B 10 ĐỀ THI HC KÌ 2
MÔN SINH HC LP 6
NĂM 2019-2020
(CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi hc kì 2 n Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Phòng GD&ĐT
huyn Tân Yên
2. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lp 6 năm 2019-2020 đáp án - Phòng GD&ĐT
Qun 2
3. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trưng THCS
Bắc Sơn
4. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trưng THCS
Đức Giang
5. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trường THCS
Nguyn Th Lu
6. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trường THCS
Nguyn Tri Phương
7. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trường THCS
Phong M
8. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trường THCS
Quế Trung
9. Đề thi hc 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trường THCS
Tây Sơn
10. Đề thi hc kì 2 môn Sinh hc lớp 6 năm 2019-2020 đáp án - Trưng THCS
Thanh Thùy
PHÒNG GIÁO DC VÀ ĐÀO TO
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KII
HUYỆN TÂN YÊN
Năm học: 2019-2020
Môn thi: Sinh học 6
Thi gian làm bài: 45 phút, không k thi gian giao đ
I. TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Chọn đáp án đúng trong các câu sau.
Câu 1. Nhóm quả gồm toàn quả k
A. quả cải, quả đu đủ, quả cam, quả cà chua. B. quả mơ, quả chanh, quả lúa, quả vải.
C. quả dừa, quả đào, quả gấc, quả ổi. D. quả bông, quả thì là, quả đậu Hà Lan.
Câu 2. Các bộ phận của hạt gồm
A. vỏ, phôi, chất dinh dưỡng dự trữ. B. vỏ và phôi.
C. vỏ và chất dinh dưỡng dự trữ. D. phôi và chất dinh dưỡng dự trữ.
Câu 3. Trong những cây sau đây cây nào là cây một lá mầm?
A. Cây mít, cây lúa. B. Cây xoài, cây ổi.
C. Cây mía, cây tre, D. Cây na, cây vải.
Câu 4. Cây con có thể được hình thành từ bộ phận nào dưới đây?
(1) Hạt. (2). Rễ. (3). Thân. (4). Lá.
A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Câu 5. Rêu sau khi chết đi có thể được dùng làm
A. hồ dán. B. thức ăn cho con người. C. thuốc. D. phân bón.
Câu 6. Môi trường sống của Rêu là
A. môi trường nưc. B. nơi m ưt. C. nơi khô hn. D. môi trường không khí.
Câu 7. Nhóm cây nào dưới đây gồm hai loài thực vật sinh sản bằng bào tử ?
A. Rau bợ, chuối. B. Cau, thông.
C. Cây xoài, lông cu li. D. Bèo tổ ong, dương x.
Câu 8: Tảo là thực vật bậc thấp vì
A. cơ thể có cấu tạo đơn bào. B. sống ở nước.
C. chưa có rễ, thân, lá. D. thân, lá có mạch dẫn.
Câu 9. Dương xỉ được xếp vào nhóm nào?
A. Rêu. B. Hạt trần C. Hạt kín D. Quyết
Câu 10. Trên mặt nước ao, hồ thường có váng màu lục hoặc màu vàng. Váng đó là gì?
A. Tảo. B. Bèo tấm. C. Rong. D. Rêu.
Câu 11. Loại lá cây nào dưới đây có thể tiết ra các chất có tác dụng diệt khuẩn?
A. Chuối. B. Mồng tơi. C. Lá ngón. D. Tràm.
Câu 12. Hoạt động nào của cây xanh giúp bổ sung vào bầu khí quyển lượng khí oxi mất đi do
hô hấp và đốt cháy nhiên liệu?
A. Trao đổi chất. B. Hô hấp. C. Quang hợp. D. Thoát hơi nước.
Câu 13. Để diệt cá dữ trong đầm nuôi thuỷ sản, người ta sử dụng loại cây nào dưới đây?
A. Duốc cá. B. Đinh lăng. C. Ngũ gia bì. D. Xương rồng.
Đề thi có 2 trang
Câu 14. Trong các loại cây dưới đây cây nào vừa là cây ăn quả, vừa làm cảnh, lại vừa làm thuốc?
A. Cây sen. B. Cây mít. C. Cây cần sa. D. Cây vải.
Câu 15. Cho các thành phần sau:
(1)Tán lá. (2) Rễ cây. (3) Lớp thảm mục. (4) Thân cây.
Thành phần nào có khả năng làm cản trở dòng chảy của nước mưa?
A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 3, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 16. Giữa vi khuẩn c đnh đm và cây hĐậu đã hình thành nên mi quan h nào i đây ?
A. Cạnh tranh. B. Cộng sinh. C. Kí sinh. D. Hội sinh.
Câu 17. Chất kháng sinh pênixilin được sản xuất từ một loại
A. nấm men. B. mốc trắng. C. mốc tương. D. mốc xanh.
Câu 18. Vi khuẩn gây bệnh cho con người và động vật là những vi khuẩn có lối sống
A. cộng sinh. B. hoại sinh. C. kí sinh. D. tự dưỡng.
Câu 19. Nhiệt độ thích hợp nhất cho sự phát triển của nấm
A. 25oC - 30oC. B. 15oC - 20oC. C. 35oC - 40oC. D. 30oC - 35oC.
Câu 20. Ở người, bệnh nào dưới đây do nấm gây ra?
A. Tay chân miệng. B. Viêm họng. C. Bạch tạng. D. Hắc lào.
II. TỰ LUẬN (5 điểm)
Câu 1 (2,5 điểm).
Đặc điểm chung của thực vật Hạt kín? Lấy dụ về hai loài thực vật hạt kín cây
lương thực và nêu rõ công dụng của chúng ở địa phương em?
Câu 2 (2 điểm).
a. Nêu vai trò của thực vật?
b. Tại sao khi đi vào rừng cây ta thường thấy không khí trong lành?
Câu 3 (0,5 điểm).
Vì sao người ta chỉ giữ lại làm giống các hạt to, chắc, mẩy, không bị sứt sẹo và không bị sâu bệnh?
Họ và tên: .................................................... Số báo danh: .......... Phòng thi: ..........
HDC MÔN SINH HỌC LỚP 6
PHẦN TỰ LUẬN (5điểm)
Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
6
7
8
9
10
Đ/án
D
A
C
B
B
D
C
D
A
Câu
11
12
13
14
16
17
18
19
20
Đ/án
D
C
A
A
B
D
C
A
D
PHẦN TỰ LUẬN(5điểm)
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
2,5điểm
* Đặc điểm chung của thực vật hạt kín:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ,
lá đơn, lá kép,..), trong thân có mạch dẫn phát triển.
- Có hoa, qủa. Hạt nằm trong quả là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó
được bảo vệ tốt hơn.
- Hoa và quả có nhiều dạng khác nhau.
*Kể tên 2 cây hạt kín và nêu rõ công dụng
- Lấy đúng được 2 ví dụ
- Nêu đúng công dụng
0,5
0,5
0,25
0,75
0,5
Câu 2
2điểm
*Vai trò của thực vật:
- Giảm ô nhiễm môi trường.
- Điều hòa khí hậu, chống lũ lụt, xói mòn.
- Cung cấp thức ăn, nguyên vật liệu cho con người.
- Cung cấp nơi ở và nơi sinh sản cho một số động vật.
- Góp phần bảo vệ nguồn nước ngầm.
*Khi đi vào rừng cây ta thấy không khí trong lành :
- Quá trình quang hợp của cây xanh đã lấy khí cacbonic và nhả ra khí oxi,
không khí giàu ôxi hơn.
- Quá trình thoát hơi nước làm tăng độ ẩm không khí.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
Câu 3
0,5điểm
Vì: những hạt này có phôi khỏe , giữ được chất dinh dưỡng dự trữ, giúp
hạt có tỉ lệ nảy mầm cao, phát triển thành cây con khỏe mạnh.
0,5
………………………………………………Hết…………………………………………………