Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
lượt xem 4
download
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án là tài liệu tham khảo được TaiLieu.VN sưu tầm để gửi tới các em học sinh đang trong quá trình ôn thi học kì 2, giúp các em củng cố lại phần kiến thức đã học và nâng cao kì năng giải đề thi. Cùng tham khảo đề thi để hệ thống kiến thức và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới nhé. Chúc các em học tập và ôn thi hiệu quả!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020
1. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Đức Giang
I. Trắc nghiệm (5 điểm): Tô vào phiếu trả lời phương án mà em lựa chọn:
Câu 1. Để phòng ngừa các bệnh ngoài da, biện pháp khả thi nhất là gì ?
A. Bôi kem dưỡng ẩm cho da B. Luôn vệ sinh da sạch sẽ
C. Tránh để da bị xây xát D. Tập thể dục thường xuyênv
Câu 2. Kính hội tụ còn có tên gọi khác là
A. kính râm. B. kính lão. C. kính cận. D. kính lúp.
Câu 3. Sản phẩm tiết của tuyến nội tiết có tên gọi là gì ?
A. Hoocmôn B. Kháng thể C. Enzim D. Kháng nguyên
Câu 4. Tuyến dưới đây không phải là tuyến nội tiết
A. Tuyến yên B. Tuyến giáp C. Tuyến tụy D. Tuyến ruột
Câu 5. Da của loài động vật nào dưới đây thường được dùng trong điều trị bỏng cho con người ?
A. Khỉ B. Bò C. Ếch D. Cá mập
Câu 6. Trong cấu tạo của da người, các sắc tố mêlanin phân bố ở đâu ?
A. Tuyến nhờn B. Tầng tế bào sống C. Tầng sừng D. Tuyến mồ hôi
Câu 7. Cảm giác nóng, lạnh ta có được trên da là do hoạt động chức năng của thành phần nào mang lại ?
A. Mạch máu B. Tuyến mồ hôi C. Cơ co chân lông D. Thụ quan
Câu 8. Lông mày có tác dụng gì ?
A. Hạn chế bụi bay vào mắt
B. Giữ ẩm cho đôi mắt
C. Ngăn không cho mồ hôi chảy xuống mắt
D. Bảo vệ trán
Câu 9. Việc làm nào dưới đây giúp tăng cường lưu thông máu, khiến da ngày một hồng hào, khỏe mạnh ?
A. Để đầu trần đi lại dưới trời nắng B. Tắm nước lạnh, càng lạnh càng tốt
C. Tắm nắng vào buổi trưa D. Thường xuyên mát xa cơ thể
Câu 10. Lớp mỡ dưới da có vai trò chủ yếu là gì ?
A. Thu nhận kích thích từ môi trường ngoài
B. Vận chuyển chất dinh dưỡng
C. Cách nhiệt
D. Dự trữ đường
Câu 11. Các tế bào thụ cảm thính giác nằm ở
A. màng bên. B. màng cửa bầu dục.
C. màng cơ sở. D. màng tiền đình.
Câu 12. Tai ngoài có vai trò gì đối với khả năng nghe của con người ?
A. Hứng sóng âm và hướng sóng âm
B. Thu nhận các thông tin về sự chuyển động của cơ thể trong không gian
C. Xử lí các kích thích về sóng âm
D. Truyền sóng âm về não bộ
Câu 13. Hầu hết các đường dẫn truyền nối giữa vỏ não và các phần dưới của não đều bắt chéo ở
A. hành tủy hoặc tủy sống. B. não trung gian hoặc trụ não.
C. tủy sống hoặc tiểu não. D. tiểu não hoặc não giữa.
Câu 14. Sản phẩm tiết của các tuyến nội tiết được phân bố đi khắp cơ thể qua con đường nào ?
A. Đường bạch huyết B. Ống tiêu hóa
C. Hệ thống ống dẫn chuyên biệt D. Đường máu
Câu 15. Hoạt động của bộ phận nào giúp da luôn mềm mại và không bị thấm nước ?
A. Tuyến nhờn B. Thụ quan
C. Tuyến mồ hôi D. Tầng tế bào sống
Câu 16. Chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Nhờ khả năng điều tiết của … mà ta có thể nhìn rõ vật ở xa cũng như khi tiến lại gần.
A. dịch thủy tinh B. màng giác C. thể thủy tinh D. thủy dịch
Câu 17. Trong các hoocmôn dưới đây, có bao nhiêu hoocmôn do thuỳ trước tuyến yên tiết ra ?
1. FSH 2. PRL 3. TH 4. ADH 5. OT 6. GH
A. 3 B. 4 C. 1 D. 2
Câu 18. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ chấm trong câu sau : Ở người, hơn … bề mặt của vỏ não nằm trong các khe và rãnh.
A. 5/6 B. 2/3 C. 3/4 D. 4/5
Câu 19. Một làn da sạch sẽ có khả năng tiêu diệt khoảng bao nhiêu phần trăm số vi khuẩn bám trên da ?
A. 40% B. 85% C. 35% D. 99%
Câu 20. Vì sao trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm tai giữa ?
A. Vì vi sinh vật gây viêm họng theo nước bọt bắn ra khi giao tiếp dễ gây viêm tai giữa.
B. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể biến đổi về cấu trúc và theo thời gian sẽ gây viêm tai giữa.
C. Vì vi sinh vật gây viêm họng và vi sinh vật gây viêm tai giữa luôn cùng chủng loại với nhau.
D. Vì vi sinh vật gây viêm họng có thể theo vòi nhĩ tới khoang tai giữa và gây viêm tại vị trí này.
II. Tự luận ( 5 điểm)
Câu 1 (1 điểm): Vì sao một người cần dùng 1/3 thời gian cuộc đời cho giấc ngủ? Muốn đảm bảo giấc ngủ tốt cần những điều kiện gì?
Câu 2 (2 điểm): Phân biệt bệnh bưới cổ và bện bazơđô? Từ đó cho biết ý nghĩa của cuộc vận động “toàn dân sử dụng muối iot” ?
Câu 3 (2 điểm): Trình bày sự phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết khi đường huyết trong máu giảm?
2. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Lê Hồng Phong
I/ Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm)
Câu 1: Nhóm thực vật đầu tiên sống trên cạn, có rễ giả, chưa coa hoa, sinh sản bằng bào tử là:
A. Hạt kín; B. Hạt trần C. Quyết D. Rêu
Câu 2: Tính chất đặc trưng nhất của các cây thuộc hạt trần là:
A. Sinh sản bằng hạt, hạt nằm trên lá noãn hở.
B. Cây thân gỗ.
C. Có mạch dẫn.
D. Có rễ thân, lá, thật.
Câu 3: Đặc điểm chủ yếu để phân biệt lớp hai lá mầm và lớp một lá mầm là:
A. Cấu tạo của rễ, thân, lá
B. Số lá mầm của phôi.
C.cấu tạo của hạt
D. Cấu tạo của phôi.
Câu 4: Nấm có phải là thực vật không ? Vì sao ?
A. Không phải là thực vật, vì không có chất diệp lục, không có khả năng quang hợp.
B. Không phải là thực vật vì cơ thể không có dạng dạng thân, lá.
C. Nấm là thực vật vì sống trên môi trường đất.
D. Nấm là thực vật vì người ta gọi là cây nấm
Câu 5: Địa y là một sinh vật đặc biệt vì địa y:
A. Không phải là thực vật, không phải là nấm.
B. Gồm tảo và nấm cộng sinh.
C. Chỉ mọc bám trên các cây thân gỗ.
D. Có nhiều hình dạng như: hình vảy, hình cành, cũng có khi như búi sợi.
Câu 6: Vi khuẩn phân bố rộng rãi trong thiên nhiên và với số lượng lớn vì:
A. Có hình thức sinh dưỡng hoại sinh và kí sinh.
B. Có khả năng sinh sản rất nhanh bằng cách phân đôi tế bào, có các hình thức dinh dưỡng đa dạng.
C. Cấu tạo cơ thể đơn bào, kích thước rất nhỏ.
D. Một số vi khuẩn có roi.
II. Phần tự luận: (7đ )
Câu 7: (2 điểm)
Thực vật có vai trò gì đối với việc điều hòa khí hậu?
Câu 8:( 2 điểm)
Ngành hạt kín có những đặc điểm chung nào?
Câu 9: (2 điểm)
Nêu các biện pháp bảo vệ sự đa dạng của thực vật?
Bµi 10: (1 điểm)
Nấm giống và khác tảo ở điểm nào?
3. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Gia Thiều
I. TRẮC NGHIỆM:(5 điểm)
Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.(Mỗi câu đúng 0.5 điểm).
Câu 1: Phần nào của hệ thần kinh điều hòa hoạt động của các cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản?
A. Hệ thần kinh vận động. B. Hệ thần kinh sinh dưỡng.
C. Thân nơron. D. Hệ thần kinh vận động và hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 2: Trong các ví dụ sau đây, ví dụ nào là phản xạ không điều kiện?
A. Nếu bị dí tay vào mắt, mắt sẽ nhắm lại. B. Phản xạ bú ở trẻ mới sinh.
C. Phản xạ nuốt. D. Cả A,B và C đều đúng.
Câu 3: Trứng chín ở vị trí nào trong cơ thể nữ đến độ tuổi dậy thì?
A. Tử cung. B.Ống dẫn trứng. C. Phễu dẫn trứng. D. Buồng trứng.
Câu 4: Hoocmôn GH của thùy trước tuyến yên, nếu tiết nhiều hơn bình thường sẽ có biễu hiện gì ở người?
A. Kích thích sự tăng trưởng, làm cho người cao lớn quá kích thước bình thường.
B. Làm cho người lùn.
C. Làm cường độ trao đổi chất tăng nhiều.
D. Thần kinh luôn bị kích thích, hốt hoảng.
Câu 5: Vì sao ở tuổi vị thành niên không nên mang thai?
A. Cơ thể chưa phát triển đầy đủ. B. Ảnh hưởng đến học tập.
C. Con sinh ra yếu, dễ đẻ non. D. Tất cả các ý trên.
Câu 6: Các bệnh lây qua đường tình dục là?
A. Sốt phát ban, cảm cúm. B. Lậu, giang mai, HIV/AIDS.
C. Máu khó đông. D. Cận thị và viễn thị.
Câu 7: Cơ quan bài tiết nước tiểu là?
A. Da. B. Thận. C. Phổi. D. Cả A,B,C đều đúng.
Câu 8: Không nên nhìn tiêu lâu và nên đi tiểu đúng lúc vì?
A. Tạo điều kiện thuẩn lợi cho sự tạo thành nước tiểu được liên tục.
B. Hạn chế khả năng tạo sỏi ở bóng đái.
C. Hạn chế được các vi sinh vật gây bệnh.
D. Câu A và B đúng.
Câu 9: Trong các tuyến nội tiết, tuyến nào giữ vai trò chỉ đạo hoạt động của hầu hết các tuyến nội tiết khác?
A. Tuyến giáp. B. Tuyến tụy.
C. Tuyến yên. D. Tuyến trên thận.
Câu 10: Da bẩn gây tác hại gì?
A. Tạo môi trường thuận lợi cho sự phát triển của vi khuẩn.
B. Gây ngứa ngáy khó chịu.
C. Dễ gây các bệnh như ghẻ lở, hắc lào, lang ben.
D. Cả A,B,C đều đúng.
II. TỰ LUẬN : (5 điểm)
Câu 1:(2 điểm) Trong khẩu phần ăn hằng ngày cần cung cấp những loại thực phẩm gì?
Câu 2:(2 điểm) Những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên? Là học sinh em có nhận thức gì về vấn đề này?
Câu 3:(1 điểm) Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS?
4. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Gia Thụy
I. Phần trắc nghiệm (5 điểm):
Tô vào ô tròn trong phiếu trả lời trắc nghiệm tương ứng với một chữ cái
A, B, C hoặc D đứng trước câu trả lời đúng.
Câu 1: Glucagôn là hoocmôn do tuyến nào tiết ra ?
A. Tuyến trên thận. B. Tuyến tụy. C. Tuyến yên. D. Tuyến giáp.
Câu 2: Khi bị đau mắt ta cần tránh
A. nhỏ nước muối sinh lý. B. dùng chung khăn mặt với người khác.
C. nhỏ thuốc mắt theo chỉ định. D. đi khám chuyên khoa mắt.
Câu 3: Tính chất của phản xạ có điều kiện là
A. có sự hình thành đường liên hệ thần kinh tạm thời.
B. bền vững theo thời gian.
C. mang tính chất bẩm sinh.
D. cung phản xạ đơn giản.
Câu 4: Phản xạ rụt tay khi chạm vào vật nóng là phản xạ không điều kiện vì
A. có hình thành đường liên hệ tạm thời. B. có tính chất bẩm sinh.
C. dễ mất đi khi không được củng cố. D. có trung ương nằm ở vỏ đại não.
Câu 5: Ở tai trong, bộ phận có nhiệm vụ thu thập các thông tin về vị trí và sự chuyển động của cơ thể trong không gian là
A. ốc tai và ống bán khuyên.
B. bộ phận tiền đình, ốc tai và ống bán khuyên.
C. bộ phận tiền đình và ống bán khuyên.
D. bộ phận tiền đình và ốc tai.
Câu 6: Tình trạng nào của mắt không thuộc tật về mắt?
A. Loạn thị. B. Cận thị.
C. Viễn thị. D. Đục thủy tinh thể.
Câu 7: Trẻ bị viêm họng thường dễ dẫn đến viêm
A. mí mắt. B. tai ngoài. C. ống tai. D. tai giữa.
Câu 8: Hệ thần kinh sinh dưỡng không điều khiển các hoạt động của
A. hệ hô hấp. B. hệ tuần hoàn. C. hệ tiêu hóa. D. hệ vận động.
Câu 9: Trong các tuyến sau, tuyến nội tiết là tuyến nào?
A. Tuyến mồ hôi. B. Tuyến nước bọt. C. Tuyến ruột. D. Tuyến yên.
Câu 10: Ở hệ thần kinh của người, bộ phận nào không thuộc trung ương
thần kinh ?
A. Tủy sống. B. Trụ não. C. Hạch thần kinh. D. Tiểu não.
Câu 11: Hoocmôn nào có tác dụng chuyển glucôzơ thành glicôgen dự trữ trong gan và cơ ?
A. testôstêrôn. B. tirôxin. C. insulin. D. glucagôn.
Câu 12: Bộ phận thần kinh ngoại biên là
A. dây thần kinh và hạch thần kinh. B. tủy sống và não.
C. tiểu não và hạch thần kinh. D. trụ não và dây thần kinh.
Câu 13: Để tránh tật cận thị, người ta cần
A. tránh đọc sách nơi thiếu ánh sáng. B. dùng điện thoại nhiều.
C. đọc sách trên tàu xe. D. xem ti vi nhiều.
Câu 14: Hệ thần kinh vận động điều khiển hoạt động nào ?
A. Co bóp dạ dày. B. Co bóp tim. C. Hít thở. D. Đi xe đạp.
Câu 15: Bộ phận nào thuộc cấu tạo của tai ?
A. Màng lưới. B. Màng nhĩ. C. Màng cứng. D. Màng mạch.
Câu 16: Iốt là thành phần không thể thiếu trong hoocmôn
A. tirôxin. B. glucagôn. C. insulin. D. canxitônin.
Câu 17: Trong các tuyến sau, tuyến pha là tuyến nào?
A. Tuyến yên. B. Tuyến nước bọt. C. Tuyến tụy. D. Tuyến giáp.
Câu 18: Ở người, sự học tập, rèn luyện, xây dựng hay thay đổi các thói quen là kết quả của quá trình
A. hình thành và ức chế các phản xạ không điều kiện.
B. hình thành và ức chế các phản xạ có điều kiện.
C. hình thành các phản xạ không điều kiện.
D. ức chế các phản xạ không điều kiện.
Câu 19: Ở nam, tinh hoàn tiết hoocmôn sinh dục nam là
A. glucagôn. B. insulin. C. testôstêrôn. D. tirôxin.
Câu 20: Trong các phản xạ sau, phản xạ có điều kiện là
A. dừng xe khi nhìn thấy đèn đỏ. B. trời rét người run cầm cập.
C. trời nóng người toát mồ hôi. D. đi nắng mặt đỏ gay.
II. TỰ LUẬN: (5 đ)
Câu 21: (2 điểm) Kể tên các lớp màng của cầu mắt và nêu chức năng của chúng.
Câu 22: (1,5 điểm) Nêu tính chất của hoocmôn.
Câu 23: (1 điểm) Bằng kiến thức đã học em hãy giải thích nguyên nhân của bệnh bướu cổ Bazơđô?
Câu 24: (0,5 điểm) Nêu biện pháp phòng tránh bệnh bướu cổ do thiếu iốt.
5. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Thị Lựu
Câu 1: (3 điểm)
Trình bày hình dạng cấu tạo ngoài và cấu tạo trong của đại não?
Câu 2: (4 điểm)
a. Nêu tính chất và vai trò của các hooc môn?
b. Phân biệt phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện. Cho ví dụ.
Câu 3: (2 điểm)
Để có một hệ bài tiết nước tiểu khỏe mạnh, em cần phải làm gì?
Câu 4: (1 điểm)
a.Vì sao nhà nước ta vận động toàn dân sử dụng muối iốt?
b. Vì sao nói nếu thiếu vitamin D trẻ em bị bệnh còi xương?
6. Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 - Trường THCS Nguyễn Tri Phương
Câu 1: (2 điểm)
Phân biệt tật cận thị và viễn thị (về khái niệm, nguyên nhân và cách khắc phục).
Câu 2: (3.0 điểm)
2.1. Hoocmôn có những tính chất nào ?
2.2. Hãy chứng minh tuyến sinh dục là tuyến pha.
Câu 3: (3.0 điểm)
3.1. Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ? Cho ví dụ.
3.2. Tại sao khi thiếu Iôt trong khẩu phần ăn hàng ngày thì có thể sẽ gây bệnh bướu cổ ?
Câu 4: (2 điểm)
4.1. Nêu các biện pháp để bảo vệ hệ thần kinh trong cuộc sống thường ngày.
4.2. Để biết được thực trạng của việc đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông của học sinh trường Nguyễn Tri Phương, các bạn học sinh lớp 8/2 đã làm phiếu điều tra và đưa ra kết luận: Đa số các học sinh đều đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông tuy nhiên vẫn còn một số bạn chưa thực hiện tốt điều này, trong số đó có An. Bạn An cho rằng, sở dĩ bạn ấy không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông là vì bố bạn (chở bạn) đi xe rất cẩn thận, nhà bạn ấy lại ở gần trường mặt khác đội mũ bảo hiểm thì sẽ làm hư tóc của bạn ấy (vì bạn ấy đang sở hữu mái tóc rất đẹp).
Theo em, những lí do mà bạn An đưa ra là đúng hay sai ?
Để bảo vệ bộ não, khi tham gia giao thông em cần lưu ý những điều gì?
Trên đây là phần trích dẫn nội dung Đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 8 năm 2019-2020 để tham khảo đầy đủ, mời các bạn đăng nhập và tải về tài liệu về máy.
Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2019-2020.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Ngữ văn lớp 12 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 192 | 12
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 171 | 9
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Hóa học lớp 8 năm 2020-2021 (Có đáp án)
35 p | 44 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 12 năm 2021 (Có đáp án)
165 p | 453 | 7
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
33 p | 128 | 6
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 (Có đáp án)
36 p | 93 | 6
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
46 p | 204 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
40 p | 46 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Tin học lớp 4 năm 2019-2020 (Có đáp án)
32 p | 95 | 5
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Địa lí lớp 10 năm 2020-2021 (Có đáp án)
41 p | 193 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
30 p | 29 | 4
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn GDCD lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 33 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Địa lí lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
32 p | 85 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 1 môn Sinh học lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
41 p | 55 | 3
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 8 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 96 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Công nghệ lớp 9 năm 2019-2020 có đáp án
27 p | 63 | 2
-
Bộ 8 đề thi học kì 2 môn Vật lí lớp 7 năm 2020-2021 (Có đáp án)
48 p | 41 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn