
SỞ GIÁO DỤC [$nameSchool$]
MÔN TIN HỌC
Thời gian làm bài: [$time$] phút; không kể
thời gian phát đề
Họ, tên thí sinh: .....................................................................
Số báo danh: ..........................................................................
Câu 1[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng một hoạt động trong khai thác thông tin?
A. Chọn hệ cơ sở dữ liệu. B. Thu thập dữ liệu mới.
C. Làm sạch dữ liệu vào. D. Viết câu lệnh truy vấn.
Câu 2[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng một hoạt động thuộc khai thác thông tin?
A. Trực quan hóa dữ liệu trong bảng. B. Làm sạch dữ liệu sau khi thu thập.
C. Phân phối bộ dữ liệu theo yêu cầu. D. Phát hiện bất thường trong dữ liệu.
Câu 3[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng đặc điểm của khóa chính trong cơ sở dữ liệu quan hệ?
A. Mỗi bản ghi có một khóa chính. B. Không có ít hơn hai khóa chính.
C. Không chứa kí tự có dạng chữ. D. Tách biệt khỏi các cột của bảng.
Câu 4[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng một loại kiến trúc cơ sở dữ liệu?
A. Hệ cơ sở dữ liệu tập trung. B. Hệ cơ sở dữ liệu toàn cầu.
C. Hệ cơ sở dữ liệu tính toán. D. Hệ cơ sở dữ liệu máy chủ.
Câu 5[TH]. Phương án nào nào sau đây nêu đúng đặc điểm của hệ cơ sở dữ liệp tập trung?
A. Dữ liệu lưu trữ trên một máy trạm duy
nhất.
B. Tất cả người dùng đều có quyền xem dữ
liệu.
C. Phù hợp cho các hệ thống có ít người
dùng.
D. Mọi hoạt động khai thác diễn ra ngoại
tuyến.
Câu 6[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng hành vi gây mất an toàn cho hệ cơ sở dữ liệu?
A. Lắp đặt sai các thiết bị phần cứng. B. Vô tình tiết lộ tài khoản đăng nhập.
C. Xóa các tài khoản không hoạt động. D. Sao lưu dữ liệu từ bản sao gần nhất.
Hướng dẫn giải:
Hoạt động bảo vệ CSDL gồm:
Đảm bảo an toàn → Liên quan sự cố về mặt vật lý (yếu tố bên ngoài liên quan đến dữ liệu).
Đảm bảo bảo mật → Liên quan đến sự cố về thông tin quan trọng.
Ví dụ:
... bị tấn công làm máy chủ quá tải dẫn đến không thể truy cập → Không đảm bảo an toàn.
... bị tấn công và lấy các thông tin quan trọng như: tk, giao dịch,... → Không đảm bảo bảo mật.
Câu 7[TH]. Phương án nào sau đây nêu đúng kĩ năng cần thiết đối với người làm nghề Quản trị cơ sở
dữ liệu?
A. Thu thập dữ liệu ở dạng thô. B. Sửa chữa, bảo trì máy tính.
C. Trích xuất thông tin từ dữ liệu. D. Lựa chọn đường truyền mạng.
Câu 8[TH]. Người làm nghề Quản trị cơ sở dữ liệu cần có hiểu biết, sử dụng thành thạo loại ngôn ngữ
nào sau đây?
A. Ngôn ngữ lập trình phần mềm. B. Ngôn ngữ truy vấn dữ liệu.
C. Ngôn ngữ thiết kế trang web. D. Ngôn ngữ tiếng Anh.
Câu 9[VD]. Để lấy từ một bảng dữ liệu thông tin của các bạn học sinh có điểm trung bình cao nhất
trong năm học, cần thực hiện thao tác nào sau đây?
A. Lọc dữ liệu. B. Cập nhật dữ liệu.
C. Tìm kiếm dữ liệu. D. Lập báo cáo.
Trang 1 / 13

Hướng dẫn giải:
Lọc dữ liệu là thao tác phù hợp để xác định và lấy ra bản ghi đáp ứng điều kiện cụ thể, chẳng hạn như
“điểm trung bình cao nhất”.
Câu 10[VD]. Người quản trị tạo cột Mã định danh, cho phép nhập không quá 5 kí tự (bao gồm: số,
chữ không chứa dấu câu) và không có trùng lặp dữ liệu trên cột. Phương án nào sau đây là hành động
KHÔNG gây lỗi ràng buộc?
A. Nhập “A1256” chưa có vào trong cột. B. Nhập “12345” đã tồn tại vào trong cột.
C. Nhập “123” và “156” vào một ô trong cột. D. Nhập “áhdj0” chưa có vào trong cột.
Hướng dẫn giải:
Chuỗi "A1256" có 5 ký tự, không chứa dấu câu, không trùng lặp.
Câu 11[TH]. Khóa chính (gồm 3 số, không chứa giá trị null), cột giaphong không được chứa số âm.
Phương án nào sau đây là bộ dữ liệu phù hợp để chèn vào bảng phong?
A. (1, null, “2.000.000đ”) B. (null, “000”, “2.000.000đ”)
C. (2, “AH1”, 2000000) D. (21, “011”, 2000000)
Trang 2 / 13

Hướng dẫn giải:
Kiểu MONEY vẫn lưu trữ dữ liệu ở dạng số như thông thường và trong mô tả có nêu: “Khóa chính
gồm ba số và không chứa null” → maphong không được chứa chữ.
Câu 12[VDC]. Nếu xóa một dòng dữ liệu trong bảng datphong với maphong = 120, mã này là khóa
chính trong bảng phong và hai bảng liên kết trực tiếp với nhau. Phương án nào sau đây là điều sẽ xảy
ra?
A. Dữ liệu trong bảng datphong và tham
chiếu của nó đến bảng phong sẽ bị xóa bỏ.
B. Chỉ có dữ liệu trong bảng datphong sẽ bị
xóa, bảng phong sẽ không bị ảnh hưởng.
C. Chỉ có dữ liệu trong bảng phong sẽ bị xóa,
bảng datphong sẽ không bị ảnh hưởng.
D. Dữ liệu trong bảng datphong sẽ bị xóa và
gây lỗi do vi phạm ràng buộc khóa ngoại.
Hướng dẫn giải:
Nếu xóa bản ghi có chứa mã này trong bảng dạtphong thì không ảnh hưởng đến bảng phong vì
maphong là khóa chính trong bảng phong và cũng là khóa ngoại trong bảng datphong. Điều này có
nghĩa là mỗi giá trị của maphong trong bảng datphong phải tồn tại trong bảng phong, ngược lại giá trị
của datphong không nhất thiết tồn tại trong phong.
Câu 13[TH]. Phương án nào sau đây là mô tả về kiến thức cơ sở dữ liệu tập trung?
A. Tất cả dữ liệu được lưu trữ trên dịch vụ
điện toán đám mây để dễ truy cập.
B. Dữ liệu được lưu trữ trên một hệ thống duy
nhất và được quản lí tập trung.
C. Mỗi bộ phận trong tổ chức có một hệ cơ sở
dữ liệu riêng để quản lí dữ liệu.
D. Hai máy tính trao đổi dữ liệu với nhau
thông qua một máy tính trung gian.
Hướng dẫn giải:
Đặc điểm của csdl tập trung là toàn bộ dữ liệu được lưu trữ trên một thiết bị nhớ duy nhất, cho phép
các máy tính khác có thể truy cập từ xa để khai thác dữ liệu
Câu 14[VD]. Cho câu lệnh SQL sau: SELECT hoten FROM khachhang WHERE gioitinh = “Nam”;.
Phương án nào sau đây nêu đúng nhiệm vụ của câu lệnh trên?
A. Hiển thị toàn bộ bản ghi (hàng) của khách
hàng có giới tính là “Nam”.
B. Hiển thị các cột (trường) của khách hàng
có chứa từ “Nam” trong tên.
C. Hiển thị bảng có một cột là tên của khách
hàng có giới tính là “Nam”.
D. Hiển thị bảng gồm họ tên và giới tính của
các khách hàng là “Nam”.
Hướng dẫn giải:
Câu lệnh SELECT hoten chỉ lấy dữ liệu thuộc cột hoten từ bảng khachhang.
Điều kiện WHERE gioitinh = “Nam” giới hạn kết quả chỉ hiển thị dữ liệu từ các bản ghi có giá trị của
cột.
Câu 15[TH]. Câu lệnh SQL tìm mã học sinh khi đã biết tên trong bảng dữ liệu hocsinh(tenHS, maHS,
ngaysinh, noisinh) là SELECT maHS FROM hocsinh WHERE tenHS =
…
;. Phương án nào sau đây
là giá trị điền vào vị trí trong câu lệnh?
A. “M0152” B. “Trần Phúc Hoàng”
C. “2007-11-21” D. “Hà Nội”
Hướng dẫn giải:
Câu lệnh SELECT maHS FROM hocsinh WHERE tenHS =
…
; nhằm mục đích tìm mã học sinh
(maHS) dựa vào tên học sinh (tenHS).
Câu 16[VD]. Phương án nào sau đây là biện pháp hạn chế được nguy cơ mất toàn bộ thông tin khách
hàng trong Cơ sở dữ liệu khi phần cứng bị hư hại?
A. Thiết lập tường lửa bảo vệ. B. Sao lưu dữ liệu dự phòng.
C. Đặt mã khóa cho dữ liệu. D. Tạo nhật kí sử dụng dữ liệu.
Hướng dẫn giải:
Sao lưu dữ liệu dự phòng là biện pháp quan trọng giúp đảm bảo rằng dữ liệu vẫn được bảo vệ và có
thể khôi phục lại trong trường hợp phần cứng bị hư hại, giảm thiểu nguy cơ mất toàn bộ thông tin.
Trang 3 / 13

Câu 17[VD]. Người làm nghề Quản trị cơ sở dữ liệu KHÔNG tham gia trực tiếp vào công việc nào
sau đây?
A. Nâng cấp khả năng đáp ứng các yêu cầu
truy vấn trong hệ thống.
B. Khắc phục sự cố dữ liệu, thay thế các phần
cứng lưu trữ bị hỏng.
C. Thiết kế kiến trúc cơ sở dữ liệu theo yêu
cầu của bài toán quản lí.
D. Điều chỉnh tham số, viết câu lệnh truy vấn
dữ liệu theo yêu cầu.
Hướng dẫn giải:
Nghề Quản trị CSDL thuộc nhóm nghề Nhà Quản trị và thiết kế CSDL. Nếu nói “Nhóm nghề Quản trị
và Thiết kế CSDL gồm thiết kế và tối ưu hóa cấu trúc CSDL” → Đúng. Nhưng câu hỏi là nghề Quản
trị phụ trách đảm bảo tài nguyên, bảo mật và an toàn cho CSDL. Thiết kế kiến trúc CSDL do Kiến trúc
sư CSDL phụ trách chính
Câu 18[VDC]. Đối với người làm nghề Quản trị cơ sở dữ liệu, kiến thức nào sau đây ít quan trọng
bằng so với những kiến thức khác?
A. Phương pháp phân tích tập dữ liệu, cải tiến
hệ thống.
B. Hiểu biết về các ứng dụng liên quan đến cơ
sở dữ liệu.
C. Kiến trúc của hệ điều hành dùng trên máy
chủ dữ liệu.
D. Thành thạo cách viết câu lệnh của ngôn
ngữ truy vấn.
Hướng dẫn giải:
Người làm nghề quản trị dữ liệu cần có các kiến thức nhưng ít cần nhất là hiểu biết sâu về hoạt động
xử lí dữ liệu bên trong hệ điều hành (như: LINUX, Windows,…). Thay vào đó, cần hiểu biết về cách
sử dụng các chức năng của hệ điều hành.
Câu 19[VDC]. Người làm nghề Quản trị cơ sở dữ liệu cần xây dựng bản mô tả các lỗi thường xảy ra
trong quá trình truy vấn, tìm ra cách khắc phục lỗi này để đảm bảo tính toàn vẹn của cơ sở dữ liệu.
Hoạt động vừa được mô tả thuộc nội dung nào sau đây?
A. Giám sát, điều chỉnh hiệu suất. B. Lập kế hoạch nâng cấp hệ thống.
C. Bảo trì phần mềm cơ sở dữ liệu. D. Sao lưu, khắc phục sự cố dữ liệu.
Hướng dẫn giải:
Hoạt động khắc phục lỗi thuộc về kiểm tra và bảo trì định kì nhằm giúp cơ sở dữ liệu hoàn thiện và
hoạt động ổn định hơn.
Câu 20[TH]. Mỗi người có thể mua nhiều hơn một gói bảo hiểm. Một người có một mã công dân duy
nhất, cho biết các gói bảo hiểm mà người đó đăng kí. Mỗi nhà cung cấp chỉ bán một loại bảo hiểm và
làm việc với một khách hàng đã đăng kí.
Câu 21[VDC]. Một cơ sở dữ liệu được mô tả gồm các bảng: hocsinh(tenHS, maHS, ngaysinh, diachi)
lưu thông tin về tên học sinh, mã học sinh, ngày sinh, địa chỉ nhà; sach(tensach, masach, soluong) lưu
thông tin về tên sách, mã sách, số cuốn sách đang có sẵn; muonsach(maHS, masach, ngaymuon,
ngaytra, soluong) lưu thông tin về mã học sinh, mã sách đã mượn, ngày mượn, ngày trả, số lượng
cuốn đã mượn.
Dưới đây là một số ý kiến về mô tả trên:
a) Khóa chính của bảng muonsach là ( F )ngaymuon( F ). ( F )
b) Khi tạo bảng dữ liệu bằng lệnh SQL, kiểu dữ liệu của cột ( T )diachi( T ) là văn bản. ( T )
Trang 4 / 13

c) Khi một học sinh mượn ( F )n( F ) cuốn sách giống nhau, giá trị của cột ( F )soluong( F ) trong bảng
muonsach giảm đi ( F )n( F ) đơn vị và giá trị cột ( F )soluong( F ) trong bảng sach tăng lên ( F )n( F )
đơn vị. ( F )
d) Khi muốn hiển thị tên của các cuốn sách mà học sinh “Nguyễn Văn Nam” đã mượn, cần sử dụng ba
bảng. ( T )
Hướng dẫn giải:
Bài toán quản lí trên có bảng dữ liệu được thể hiện như sau:
a) Khóa chính của bảng muonsach là ngaymuon → Sai. Khóa chính là masach và maHS.
b) Khi tạo bảng dữ liệu bằng lệnh SQL, kiểu dữ liệu của cột diachi là văn bản → Đúng. Vì cần địa
chỉ là dạng kí tự cả chữ và số.
c) Khi một học sinh mượn n cuốn sách giống nhau, giá trị của cột soluong trong bảng muonsach
giảm đi n đơn vị và giá trị cột soluong trong bảng sach tăng lên n đơn vị → Sai. Ngược lại vì khi
mượn, số lượng sách phải giảm và số sách mượn tăng lên.
d) Khi muốn hiển thị tên của các cuốn sách mà học sinh “Nguyễn Văn Nam” đã mượn, cần sử
dụng ba bảng → Đúng. Vì dữ liệu cần được kết nối thông qua bảng trung gian.
Câu 22[VDC]. Một cơ sở dữ liệu có một số bảng, trong đó: “Cột STT được cập nhật tự động mỗi khi
dữ liệu thay đổi, khóa chính (gồm 3 số) của mỗi bảng không chứa giá trị null, cột giaphong không
được chứa giá trị thập phân hoặc số âm”.
Dưới đây là một số ý kiến về bảng dữ liệu trên:
a) Giá trị phù hợp để chèn vào cột ( F )giaphong( F ) của bảng ( F )phong( F ) là: “2.000.000đ”. ( F )
b) Có thể biết được phòng có mức giá cao nhất dựa vào bảng ( T )phong( T ). ( T )
c) Vì mỗi phòng không chứa quá ( T )n( T ) khách, trước khi thêm một khách hàng vào phòng cần
kiểm tra số lượng khóa phòng đã có trong bảng ( T )datphong( T ). ( T )
d) Cần xem xét ràng buộc khóa chính trên bảng ( F )phong( F ) trước khi muốn chèn một bộ dữ liệu
mới vào bảng ( F )datphong( F ). ( F )
Hướng dẫn giải:
a) Giá trị phù hợp để chèn vào cột giaphong của bảng phong là: “2.000.000đ” → Sai. Vì kiểu
MONEY cũng là kiểu số nên không cần kí tự đ phía sau.
b) Có thể biết được phòng có mức giá cao nhất dựa vào bảng phong → Đúng. Bảng phong cho
biết giá tiền của các phòng nên có thể tìm ra phòng có giá tiền lớn nhất.
Trang 5 / 13

