BỘ ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN NGỮ VĂN LỚP 7 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
1. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án - Phòng
GD&ĐT Kim Sơn
2. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Đại Tự
3. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Huỳnh Thị Lựu
4. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
5. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Ngô Gia Tự
6. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Nguyễn Du, Quảng Nam
7. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Nguyễn Trãi
8. Đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 7 năm 2021-2022 có đáp án -
Trường THCS Thanh Am
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN KIM SƠN ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021 - 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian làm bài: 90 phút (Đề bài in trong 01 trang)
PHẦN I. ĐỌC HIỂU
Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi
Từ nay, không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. Con phải xin lỗi mẹ, không phải vì sợ bố, mà do sự thành khẩn trong lòng. Con hãy cầu xin mẹ hôn con, để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con. Bố rất yêu con, En-ri-cô ạ, con là niềm hi vọng tha thiết nhất của đời bố, nhưng thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ. Thôi, trong một thời gian con đừng hôn bố: bố sẽ không thể vui lòng đáp lại cái hôn của con được.
(Ngữ văn 7- tập 1, trang 10)
Câu 1(1,0 điểm): Vãn bản “Mẹ tôi” là một bức thư của người bố gửi cho con, nhưng
tại sao tác giả lại lấy nhan đề là Mẹ tôi?
Câu 2 (1,0điểm). Chi tiết “Chiếc hôn của mẹ sẽ xóa đi dấu vết vong ân bội nghĩa trên
trán con” có ý nghĩa như thế nào?
Câu 3(0,5 điểm): Kể tên 1 văn bản trong chương trình Ngữ Văn 7 cũng cho thấy tình
cảm sâu sắc
PHẦN II. TẠO LẬP VĂN BẢN
Câu 1 : (2,5 điểm): Từ nội dung của văn bản em hãy viết đoạn văn( khoảng 10 – 12
câu) trình bày suy nghĩ của em về tình cảm gia đình.
Câu 2: (5,0 điểm). Trong cuộc đời của mỗi con người, ấn tượng về những ngày khai
giảng chắc hẳn sẽ khó phai mờ. Hãy viết bài văn nói lên cảm xúc của em về một ngày
khai giảng mà em nhớ nhất.
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIƯA KÌ I
NĂM HỌC: 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7
PHẦN I. ĐỌC HIỂU
Câu Nội dung Điểm
1,0 1 Vì văn bản tập trung thể hiện tình yêu thương vô bờ bến của mẹ
đối với con và hướng con có những cư xử đúng đắn đối với mẹ.
Đó là cái hôn tha thứ, cái hôn của lòng mẹ bao dung. Cái hôn xóa 1,0 2
đi sự ân hận của đứa con và nỗi đau của người mẹ.
0,5 3 Cổng trường mở ra (Lí Lan)
PHẦN II : TẠO LẬP VĂN BẢN
Câu Nội dung Điểm
0,5 *Dẫn dắt, nêu vấn đề 1
- Tình cảm gia đình là tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ và có ý nghĩa
quan trọng trong cuộc đời của mỗi chúng ta.
*Giải thích
0,5 - Tình cảm gia đình là tình cảm yêu thương gắn bó giữa những
người có quan hệ huyết thống trong cùng một gia đình dành cho
nhau.
*Biếu hiện của tình cảm gia đình là:
0,5 - Ba mẹ thương yêu, chăm sóc con cái, luôn quan tâm và hỏi han
con cái.
- Con cái thương yêu, kính trọng, hiếu thảo với ông bà cha mẹ;
anh chị em trong nhà yêu thương nhau, không tranh đua, không
ganh ghét nhau.
* Dẫn chứng: 0,5
* Ý nghĩa của tình cảm gia đình:
0,5 + Tình cảm gia đình là gốc rễ để xây dựng gia đình hạnh phúc, xã
hội văn minh, tiến bộ.
- Khẳng định: Tình cảm gia đình là tình cảm cội nguồn, không
thể thiếu trong mỗi con người.
- Liên hệ bản thân: Là học sinh, ngồi trên ghế nhà trường, em sẽ
luôn trân trọng tình cảm gia đình, không ngừng nỗ lực học tập, tu
dưỡng đạo đức trở thành con ngoan, trò giỏi và hiếu thảo với ông
bà, cha mẹ.
Câu 2 ( 5.0 điểm)
- Mở bài: 0,5
+ Giới thiệu khái quát về ngày khai giảng mà em nhớ nhất: thời
gian, không gian diễn ra.
+ Tình cảm của người viết: khái quát ấn tượng, tình cảm của em
về ngày khai giảng đó.
* Thân bài:
4,0 2 + Cảm xúc, tâm trạng của em trước ngày khai trường, những
chuẩn bị cho buổi học đầu tiên: hồi hộp, lo lắng,bồn chồn, không
ngủ được, xem đi xem lại sách vở, đồ dùng học tập đã được xếp
gọn gàng vào túi,...
+ Những cảm xúc, suy nghĩ của em trên đường đến trường, ấn
tượng về cảnh tượng thiên nhiên khi đó: thấy mọi thứ dường như
đổi khác (mới mẻ hơn, đẹp đẽ hơn), con đường đến trường, hàng
cây, bầu trời,...
+ Cảm xúc, suy nghĩ của em khi đến trường và tham dự lễ khai
giảng
. Ấn tượng về khung cảnh ngôi trường và không khí của ngày
khai trường.
. Tâm trạng sợ hãi vì sắp phải xa người thân, lo lắng trước đám
đông nhiều người xa lạ...
. Những cảm xúc, suy nghĩ về bạn bè, thầy cô, trườnglớp: ban đầu
còn bờ ngỡ, băn khoăn; sau dần thấy thích thú...
+ Cảm xúc khi ngày khai giảng kết thúc: ấn tượng khó quên,
thấy gắn bó với ngôi trường đang theo học, mong chờ được gặp
bạn bè, thầy cô.
- Kết bài: Khẳng định lại cảm xúc của bản thân về ngàykhai
0,5 trường đáng nhớ đó.
*Lưu ý: Căn cứ vào hướng dẫn chấm và bài làm thực tế của học sinh, giáo
viên linh hoạt cho điểm, thưởng điểm cho bài làm có sáng tạo.
-----Hết-----
PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC
ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I
TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ
NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
Đề bài:
Phần I: Đọc hiểu ( 2 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi: “ Cuộc chia tay đột ngột quá. Thủy như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá. Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. Thủy lấy con Vệ Sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì lấy con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó và thì thào:
- Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày, con Em Nhỏ sẽ buồn lắm
đấy, nhưng biết làm thế nào...”
(Ngữ văn 7- tập 1)
Câu 1: Đoạn văn trên trích trong tác phẩm nào ? A.Mẹ tôi C.Cổng trường mở ra B.Cuộc chia tay của những con búp bê D.Bức tranh của em gái tôi Câu 2: Văn bản được viết theo thể loại nào? A.Kịch B.Tùy bút C.Truyện ngắn D.Tiểu thuyết Câu 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn: “Thủy như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu lá”? A.Ẩn dụ B.So sánh C.Nhân hóa D.Hoán dụ Câu 4: Nội dung chính của đoạn văn là gì? A.Cuộc chia tay giữa Thủy với cô giáo và các bạn B.Cuộc chia đồ chơi của hai anh em Thành Và Thủy C.Cuộc chia tay giữa Thành và Thủy D.Cuộc chia tay giữa con Vệ Sĩ và con Em Nhỏ Phần II.Tập làm văn ( 8 điểm) Câu 1: Thế nào là đại từ? Xác định đại từ trong các câu sau:
a. Đã bấy lâu nay, bác tới nhà Trẻ thời đi vắng, chợ thời xa b. “ Cháu đi liên lạc
Vui lắm chú à Ở đồn Mang Cá Thích hơn ở nhà!”
Câu 2: Chép chính xác phần phiêm âm và dịch thơ bài “Nam quốc sơn hà”? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ? Câu 3: Phân tích bài thơ “Bánh trôi nước” của Hồ Xuân Hương
------------------------------------- Hết -------------------------------------
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm!
PHÒNG GD- ĐT YÊN LẠC
HDC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I
TRƯỜNG THCS ĐẠI TỰ
NĂM HỌC: 2021- 2022
MÔN: NGỮ VĂN 7
Thời gian: 90 phút ( không kể thời gian giao đề )
Phần I: Đọc hiểu ( 2 điểm) Câu 1 2 3 4
C B C B
Đáp án Phần II: Tập làm văn ( 8 điểm) Câu 1: (1 điểm) -Khái niệm: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất…được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. ( 0,5 điểm) -Xác định đại từ: ( 0,5 điểm) a. Bác b. Cháu, chú Câu 2: ( 1, 5 điểm) -Phần phiên âm: (0,5 điểm) Nam quốc sơn hà Nam đế cư Tiệt nhiên định phận tại thiên thư Như hà nghịch lỗ lai xâm phạm Nhữ đẳng hành khan thủ bại hư. -Dịch thơ: (0,5 điểm) Sông núi nước Nam vua Nam ở Vằng vặc sách trời chia xứ sở Giặc dữ cớ sao phạm đến đây Chúng mày nhất định phải tan vỡ -Hoàn cảnh ra đời : (0,5 điểm) Năm 1077 quân Tống do Quách Quỳ chỉ huy xâm lược nước ta. Vua Lí Nhân Tông sai Lí Thường Kiệt đem quân chặn giặc ở phòng tuyến sông Như Nguyệt, bỗng một đêm, quân sĩ chợt nghe từ trong đền thờ hai anh em Trương Hống, Trương Hát- hai vị tướng đánh giặc giỏi có tiếng ngâm bài thơ này. Câu 3: ( 5,5 điểm) Học sinh viết thành bài có bố cục ba phần cần đảm bảo các ý cơ bản sau: a.Mở bài: (0,25 điểm) -Giới thiệu tác giả và tác phẩm -Nêu luận điểm: Trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ VN và cảm thương sâu sắc cho số phận chìm nổi của họ. -Dẫn thơ b.Thân bài: *Khái quát chung: (0,25 điểm)
-Bài thơ bánh trôi nước là bài thơ tiêu biểu cho phong cách thơ của Hồ Xuân Hương. -Bài thơ có 4 câu tác giả đã làm nổi bật hình ảnh chiếc bánh trôi và vẻ đẹp, số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ. *Phân tích: -Hình ảnh chiếc bánh trôi: (1,25 điểm) +Màu sắc: trắng +Hình dáng : tròn +Cách làm bánh: Rắn nát phụ thuộc tay kẻ nặn, khi bánh chưa chín thì chìm, bánh chín thì nổi. =>Nhà thơ miêu tả chính xác về hình ảnh chiếc bánh trôi. -Bài thơ “Bánh trôi nước” đã mượn hình ảnh chiếc bánh trôi để nói lên vẻ đẹp của người phụ nữ: ( 1,5 điểm) DC: câu 1 và 4 + Vẻ đẹp hình thức: câu 1 “Thân em vừa trắng lại vừa tròn” . Cụm từ “Thân em” người phụ nữ đang giới thiệu vẻ đẹp của mình một cách tự tin và nhẹ nhàng qua từ “em”. . Tính từ: trắng và tròn, điệp từ: vừa gợi ra vẻ đẹp của người phụ nữ với làn da mịn màng, trắng trẻo; không chỉ vậy mà hình dáng thì đầy đặn, tròn trịa, phúc hậu. Đó là người phụ nữ duyên dáng, xinh đẹp. Tác giả đã ngợi ca, trân trọng vẻ đẹp của người phụ nữ. +Vẻ đẹp phẩm chất: Mà em vẫn giữ tấm lòng son . Quan hệ từ: mà, cụm từ tấm lòng son chỉ phẩm chất son sắt, thủy chung =>Người phụ nữ đã khẳng định mình cho dù hoàn cảnh nào vẫn giữ được phẩm chất son sắt, thủy chung. Câu thơ thể hiện niềm tự hào và biểu lộ khá đậm tính cách Xuân Hương. -Bài thơ “bánh trôi nước” còn là số phận của người phụ nữ trong xã hội cũ: (1,5 điểm) DC: Câu 2, 3 + Số phận bấp bênh, chìm nổi: Câu 2: Bảy nổi ba chìm với nước non NT: đảo thành ngữ: bảy nổi ba chìm gợi tả số phận chìm nổi của người phụ nữ VN trong xã hội trọng nam khinh nữ, ẩn dụ: nước non (chỉ giai cấp phong kiến, thế lực đã chà đạp lên số phận của người phụ nữ) +Số phận người phụ nữ không tự quyết định được cuộc đời mình: Câu 3 “Rắn nát mặc đầu tay kẻ nặn” N.T: quan hệ từ (mặc dầu) Rắn nát: hạnh phúc hay bất hạnh đều tùy thuộc vào tay kẻ nặn, vào lễ giáo phong kiến, vào số phận. Người phụ nữ phải sống phụ thuộc, không tự quyết định được cuộc đời số phận của mình. *Đánh giá chung: (0,5 điểm) -N.T: thể thơ thất ngôn tứ tuyệt đường luật, ẩn dụ, đảo thành ngữ… -Nội dung: tác giả đã mượn hình ảnh chiếc bánh trôi để trân trọng ngợi ca vẻ đẹp và đồng cảm cho số phận của người phụ nữ. Đó là giá trị nhân đạo. c,KB: ( 0,25 điểm) -Khẳng định lại luận điểm -Liên hệ
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: VĂN 7 (90P) MA TRẬN
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1
đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết Vận dụng Tổng số
Thông hiểu Vận dụng cao
Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản/văn bản Bày tỏ ý kiến/ cảm nhận của cá nhân về vấn đề (từ đoạn trích).
Văn bản (Nội dung của đoạn trích/đặc điểm nhân vật)
- Đặc điểm văn bản - đoạn trích (phương thức biểu đạt/ngôi kể/ nhân vật) - Từ và cấu tạo từ ( đại từ, từ láy , từ ghép, quan hệ từ)
3 3.0 30 % 1 1.0 10% 1 1.0 10 %
Viết bài văn biểu cảm 5 5.0 50%
3 3.0 30% 1 1.0 10% 1 1.0 10% 1 5.0 50% 6 10.0 100%
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ II. Làm văn - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ 1 5.0 50% 1 5.0 50%
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VĂN 7 BẢNG MÔ TẢ I.PHẦN ĐỌC HIỀU: Cho một đoạn trích trong văn bản “ Cuộc chia tay của những con búp bê” Câu 1: Học sinh trả lời 3 nội dung: 1đ PTBĐ chính: Tự sự Người kể chuyện: Nhân vật tôi Ngôi kể: Thứ nhất Câu 2: Học sinh phải xác định từ láy và từ ghép trong câu: “Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.” Từ láy: Bần bật (0,5đ) Từ ghép: Bất giác, kinh hoàng, tuyệt vọng (0,5đ) Câu 3: Học sinh phải xác định được đại từ và quan hệ từ có trong câu sau: “Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.” Đại từ: Tôi (0,5đ) Quan hệ từ: Nhưng, và (0,5đ) Câu 4: Học sinh nêu được tâm trạng của người em và nêu được lí do vì sao người em lại có tâm trạng đó: Tâm trạng người em: Run rẩy, kinh hoàng, tuyệt vọng, buồn bã (0,5đ) Nguyên nhân: Vì người mẹ bắt chia đồ chơi, người em biết sắp phải xa anh mình (0,5đ) Câu 5: Học sinh nêu cảm nhận của mình về tình cảm của hai anh em trong đoạn trích: Lo lắng, yêu thương, quan tâm, chăm sóc cho nhau (1đ) II.PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: Học sinh làm đúng kiểu bài văn biểu cảm về loài cây em yêu theo đúng bố cục: Mở bài: -Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em thích loài cây đó. Thân bài: - Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa. - Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây. - Tác dụng của cây đối với đời sống con người. - Tác dụng của cây đối với đời sống của em. Kết bài : Tình cảm của em đối với loài cây đó (Trình bày sạch đẹp, đúng chính tả, câu văn lưu loát )
KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I MÔN: NGỮ VĂN 7 Thời gian : 90 phút Ngày kiểm tra: …………………..
Phòng GD&ĐT Thành phố Hội An Trường THCS Huỳnh Thị Lựu Họ và tên:………………………………. Lớp:……………………………………. I.PHẦN ĐỌC HIỀU: (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi. Mẹ tôi giọng khản đặc, từ trong màn nói vọng ra: -Thôi, hai đứa liệu mà đem chia đồ chơi ra đi. Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi. Cặp mắt đen của em lúc này buồn thăm thẳm, hai bờ mi đã sưng mọng lên vì khóc nhiều. Đêm qua, lúc nào chợt tỉnh, tôi cũng nghe tiếng nức nở, tức tưởi của em. Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo. Câu 1: Phần trích trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào? Ai là người kể chuyện và kể theo ngôi thứ mấy ? Câu 2: Xác định từ láy và từ ghép trong câu: “Vừa nghe thấy thế, em tôi bất giác run lên bần bật, kinh hoàng đưa cặp mắt tuyệt vọng nhìn tôi.” Câu 3: Xác định đại từ và quan hệ từ có trong câu sau: “Tôi cứ phải cắn chặt môi để khỏi bật lên tiếng khóc to, nhưng nước mắt cứ tuôn ra như suối, ướt đầm cả gối và hai cánh tay áo.” Câu 4: Nêu cảm nhận của em về tình cảm của hai anh em trong đoạn trích? Câu 5: Từ tình cảm anh em của Thành và Thuỷ, em sẽ làm gì để cho mối quan hệ anh chị em trong gia đình em thật tốt đẹp ? II.PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: (5,0 điểm) Loài cây em yêu. Hết.
KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2021-2022 MÔN: VĂN 7
ĐÁP ÁN
I.PHẦN ĐỌC HIỀU: Câu 1 Điểm 1.0
2 1.0
3 1.0
4
Nội dung cần đạt PTBĐ chính: Tự sự Người kể chuyện: Nhân vật tôi Ngôi kể: Thứ nhất Từ láy: Bần bật Từ ghép: Bất giác, kinh hoàng, tuyệt vọng, cặp mắt Đại từ: Tôi Quan hệ từ: Nhưng, và, để, như Mức 1: Lo lắng, yêu thương, quan tâm, chăm sóc cho nhau Mức 2: Yêu thương, quan tâm
5
Mức 1: -Quan tâm, chia sẻ cho nhau - Yêu thương, giúp đỡ nhau - Nhường nhịn nhau Mức 2: Quan tâm, giúp đỡ, yêu thương. 1.0 0.5 1.0 0.5
Điểm
1,0
0,5
II.PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN: Tiêu chí đánh giá *Yêu cầu chung: - Thí sinh biết kết hợp các yếu tố miêu tả và tự sự vào bài văn biểu cảm. - Tình cảm, cảm xúc phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. - Bài viết phải có bố cục đầy đủ, rõ ràng, diễn đạt mạch lạc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. *Yêu cầu cụ thể: a. Đảm bảo cấu trúc bài biểu cảm: Trình bày đầy đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. b.Xác định đúng đối tượng :loài cây em yêu c.Triển khai vấn đề biểu cảm theo các ý phù hợp: Học sinh có thể trình bày nhiều cách khác nhau, sau đây là một số gợi ý. c1.Giới thiệu đối tượng biểu cảm c2. Mở bài:
2,5
0,5 0,5
-Giới thiệu loài cây và lí do vì sao em thích loài cây đó. c3 Thân bài: - Miêu tả một vài đặc điểm có sức gợi cảm của cây: Thân, lá, hoa. - Kể một vài kỉ niệm gắn bó với cây. - Tác dụng của cây đối với đời sống con người. - Tác dụng của cây đối với đời sống của em. d. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ mới lạ. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
MA TRẬN ĐỀ
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 8) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao Tổng số
Nội dung của đoạn trích
Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản/văn bản
Bày tỏ ý kiến/ cảm nhận của cá nhân về vấn đề (từ đoạn trích).
- Đặc điểm đoạn trích (phương thức biểu đạt/ngôi kể/ nhân vật) - Từ và cấu tạo từ (quan hệ từ, từ láy, đại từ, từ ghép) 3 3.0 30 % 1 1.0 10% 1 1.0 10 %
5 5.0 50% - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ II. Làm văn
Viết bài văn biểu cảm
3 3.0 30% 1 1.0 10% 1 1.0 10% 1 5.0 50% 6 10.0 100%
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ 1 5.0 50% 1 5.0 50%
1
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
ĐỀ 1
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Cuộc chia tay đột ngột quá. Thủy như người mất hồn, mặt tái xanh như tàu
lá. Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra. Hai con búp bê tôi đã đặt gọn vào trong đó. Thủy lấy con Vệ Sĩ ra đặt lên giường tôi, rồi bỗng ôm ghì con búp bê, hôn gấp gáp lên mặt nó và thì thào:
- Vệ Sĩ thân yêu ở lại nhé! Ở lại gác cho anh tao ngủ nhé! Xa mày, con Em
Nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…
Em khóc nức lên và chạy lại nắm tay tôi dặn dò: - Anh ơi! Bao giờ áo anh rách, anh tìm về chỗ em, em vá cho, anh nhé… Tôi khóc nấc lên. Mẹ tôi từ ngoài đi vào. Mẹ vuốt tóc tôi và nhẹ nhàng dắt tay em Thủy: - Đi thôi con. (Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 25)
1.a. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích ? b. Đoạn trích kể theo ngôi nào, lời của ai ? 2. a. Tìm các từ láy có trong đoạn trích ? b. Tìm từ ghép trong câu: “Em chạy vội vào trong nhà mở hòm đồ chơi của nó ra.” 3. Xác định quan hệ từ và đại từ trong câu:“ Xa mày, con Em Nhỏ sẽ buồn lắm đấy, nhưng biết làm thế nào…” 4. Nêu nội dung chính của đoạn trích ? 5. Từ nội dung của đoạn trích em hãy nêu suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người ? Em làm gì để góp phần bảo vệ mái ấm của gia đình mình ? II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Cảm nghĩ về loài cây em yêu. -Hết-
2
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt 1
2
a. Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm. b. Ngôi kể thứ nhất, lời kể của nhân vật Thành. a. Từ láy: đột ngột, gấp gáp, thì thào, dặn dò, nhẹ nhàng. b. Từ ghép: đồ chơi
3
4 Điểm 0,5 0,5 0,75 0,25 0,5 0,5 1
5
1,0 0,5 0,25 0,0
- Quan hệ từ: nhưng - Đại từ: mày Nội dung của đoạn trích là: + Tâm trạng của Thủy khi chia tay anh trai. + Lời dặn dò của Thủy với anh trai. - Mức 1: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người và việc làm để bảo vệ mái ấm gia đình mình một cách rõ ràng, hợp lý và thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. - Mức 2: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người và việc làm để bảo vệ mái ấm gia đình mình một cách phù hợp ,không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội. - Mức 3: Học sinh thể hiện được ý kiến cá của mình về tầm quan trọng của gia đình đối với mỗi con người và không nêu được việc làm để bảo vệ mái ấm gia đình mình. - Mức 4: Học sinh không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề. II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm)
Tiêu chí đánh giá 1. Yêu cầu chung Điểm
3
0,5
0,25
3,5
0.5
0,25
- Biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. - Tình cảm, cảm xúc phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. - Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: - Trình bày đầy đủ các phần MB, TB, KB: + Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được đối tượng biểu cảm, cảm xúc chung về đối tượng. + Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm. + Phần kết bài thể hiện được tình cảm, nhận thức cá nhân. b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Loài cây em yêu c.. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện tình cảm, cảm xúc theo 1 trình tự hợp lý của sự việc, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả...trong qúa trình bày tỏ cảm xúc; biết bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện quan điểm của bản thân về đối tượng; nội dung biểu cảm phải phù hợp, chân thực về loài cây . * Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: * Mở bài: + Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây bàng, cây phượng…). + Lí do em yêu thích loài cây đó. *Thân bài: - Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu). - Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em ( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần) - Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người * Kết bài: + Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó. d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. - Có 1 số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Thể hiện được nhận thức tương đối tốt về đối tượng biểu cảm. - Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không thể hiện nhận thức về đối tượng biểu cảm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.(trừ điểm tùy theo số lượng lỗi)
- Hết-
4
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NÚI THÀNH KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC: 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN - LỚP 7 Thời gian: 90 phút (không tính thời gian giao đề)
ĐỀ 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả. Mẹ cũng không định làm những việc ấy tối nay. Nhìn con ngủ một lát, rồi mẹ xem lại những thứ đã chuẩn bị cho con. Mẹ tự bảo mình cũng nên đi ngủ sớm.
Mẹ lên giường và trằn trọc. Con đã đi học từ ba năm trước, hồi mới ba tuổi vào lớp Mẫu giáo, đã biết thế nào là trường, lớp, thầy, bạn. Ngay cả ngôi trường mới, con cũng đã tập làm quen từ những ngày hè. Tuần lễ trước ngày khai giảng, con đã làm quen với bạn bè và cô giáo mới, đã tập xếp hàng, tập đi, tập đứng, để chuẩn bị cho buổi lễ khai trường long trọng này. Mẹ tin là con sẽ không bỡ ngỡ trong ngày đầu năm học.
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 6 và 7)
1.a. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích ? b. Đoạn trích kể theo ngôi nào, lời của ai ? 2. a. Tìm các từ láy có trong đoạn trích ? b. Tìm từ ghép trong câu: “Ngay cả ngôi trường mới, con cũng đã tập làm quen từ những ngày hè.” 3. Xác định quan hệ từ và đại từ trong hai câu: “Mẹ thường nhân lúc con ngủ mà làm vài việc của riêng mình. Nhưng hôm nay mẹ không tập trung được vào việc gì cả.” 4. Nêu nội dung chính của đoạn trích ? 5. Từ nội dung của đoạn trích em hãy nêu suy nghĩ của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người ? Là một học sinh, em làm gì để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp? II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm) Cảm nghĩ về nụ cười của mẹ. -Hết-
5
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Năm học: 2021 – 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm)
Câu Nội dung cần đạt 1
2
c. Phương thức biểu đạt : Tự sự, biểu cảm, miêu tả. d. Ngôi kể thứ nhất, lời kể của người mẹ. c. Từ láy: trằn trọc, bỡ ngỡ. d. Từ ghép: ngôi trường, làm quen
3
4 Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1
5
1,0 0,5 0,25 0,0
- Quan hệ từ: nhưng, của - Đại từ: mình Nội dung của đoạn trích là: Tâm trạng của mẹ vào đêm trước ngày khai trường của con. - Mức 1: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người và việc làm để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp một cách rõ ràng, hợp lý và thuyết phục, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội. - Mức 2: Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người và việc làm để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp một cách phù hợp ,không vi phạm chuẩn mực đạo đức xã hội. - Mức 3: Học sinh thể hiện được ý kiến cá của mình về tầm quan trọng của nhà trường đối với mỗi con người và không nêu được việc làm để góp phần xây dựng ngôi trường xanh, sạch, đẹp. - Mức 4: Học sinh không có câu trả lời hoặc trả lời không đúng với yêu cầu của đề. II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm)
Điểm
Tiêu chí đánh giá 1. Yêu cầu chung - Biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. - Tình cảm, cảm xúc phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. - Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.
6
0,5
0,25
3,5
0.5
0,25
2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: - Trình bày đầy đủ các phần MB, TB, KB: + Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được đối tượng biểu cảm, cảm xúc chung về đối tượng. + Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm. + Phần kết bài thể hiện được tình cảm, nhận thức cá nhân. b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Nụ cười của mẹ c.. Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện tình cảm, cảm xúc theo 1 trình tự hợp lý của sự việc, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả...trong quá trình bày tỏ cảm xúc; biết bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện quan điểm của bản thân về đối tượng; nội dung biểu cảm phải phù hợp, chân thực về nụ cười của mẹ . * Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: * Mở bài: Nêu cảm xúc đối với nụ cười của mẹ : Nụ cười ấm lòng. *Thân bài: Nêu các biểu hiện sắc thái nụ cười của mẹ. - Nụ cười vui. - Nụ cười yêu thương - Nụ cười khuyến khích. - Nụ cười an ủi. - Những khi vắng nụ cười của mẹ. - Ý nghĩa, vai trò của nụ cười ấy đối với em. * Kết bài: - Lòng yêu thương và kính trọng mẹ. - Mong nụ cười luôn nở trên môi mẹ. d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. - Có một số cách diễn đạt độc đáo và sáng tạo. Thể hiện được nhận thức tương đối tốt về đối tượng biểu cảm. - Không có cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo. Không thể hiện nhận thức về đối tượng biểu cảm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Mắc một số lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. - Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu.(trừ điểm tùy theo số lượng lỗi)
- Hết-
7
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
MA TRẬN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức: - Kiểm tra kiến thức để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình Ngữ văn học kì Ilớp 7 từ tuần 1 đến tuần 8 theo ba phân môn Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn. 2. Kĩ năng - Vận dụng lí thuyết vào thực hành. - Rèn luyện kĩ năng làm bài tập tự luận, viết bài văn. 3. Thái độ: - Tự giác, nghiêm túc khi làm bài. 4. Năng lực: - Phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực thẩm mỹ, năng lực trình bày. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA
1. Trắc nghiệm (20%) + Tự luận : 80% 2. Kiểm tra viết (90 phút)
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
TỔNG
NHẬN BIẾT
III. MA TRẬN Mức độ Chủ đề
TN
TL
TN
TL
Chép thuộc thơ
-Liên hệ vấn đề trong thực tế
Chủ đề 1 : Văn bản -Sông núi nước Nam - Bánh trôi nước - Qua Đèo Ngang
- Tác giả -Thể loại và đặc điểm -PTBĐ - Nội dung, ý nghĩa 1 6 1 1.5 10% 15%
8 3.5 35%
1 1 10% -Chỉ rõ và nêu tác dụng
-Nhận diện các kiểu từ láy -Ý nghĩa từ Hán Việt
2 0.5 5% .
1 2 15%
3 2.5 25%
Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 2: Tiếng Việt -Từ láy -Quan hệ từ -Đại từ -Từ Hán Việt Số câu Số điểm Tỉ lệ % Chủ đề 3 : Tập làm văn -Văn biểu cảm Số câu Số điểm Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ %
7 2.5 25 %
4 3.5 35 %
Viết bài văn biểu cảm về loài cây em yêu 1 4 40% 1 4 40%
1 4 40% 12 10 100%
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề 1
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
C. Nguyễn Khuyến
D. Nguyễn Du
C. Số phận chìm nổi D. Vẻ đẹp và số phận
C. Ngũ ngôn
D. Thất ngôn bát cú
C. Quốc quốc D. Gia gia
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B sai
C. Thiên hạ D. Thiên thanh
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM (2 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. “Bánh trôi nước” là tác phẩm của ai? A. Đoàn Thị Điểm B. Hồ Xuân Hương Câu 2. Mượn hình ảnh chiếc bánh trôi nước, nhà thơ muốn nói gì về người phụ nữ? A. Vẻ đẹp ngoại hình B. Vẻ đẹp phẩm chất Câu 3. Qua bài thơ “Bánh trôi nước”, tác giả thể hiện thái độ gì với người phụ nữ trong xã hội xưa? A. Cảm thông sâu sắc cho thân phận chìm nổi của người phụ nữ B. Trân trọng ngợi ca phẩm chất tốt đẹp của người phụ nữ C. Lên án xã hội phong kiến với những lễ giáo ràng buộc người phụ nữ D. Tất cả các đáp án trên Câu 4. “Qua Đèo Ngang” là tác phẩm viết theo thể thơ gì? A. Song thất lục bát B. Lục bát Câu 5. Bài thơ “Qua Đèo Ngang” bộc lộ tâm trạng gì của bà Huyện Thanh Quan? A. Yêu vẻ đẹp thiên nhiên, đất nước B. Đau xót, ngậm ngùi trước sự đổi thay của quê hương C. Buồn đau da diết khi phải sống trong cảnh cô đơn D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ của đất nước Câu 6. Từ nào dùng để diễn tả cảnh heo hút, hoang vắng của đèo Ngang? A. Lác đác B. Lom khom Câu 7. Từ “thoang thoảng” là từ láy được xếp vào nhóm nào? A. Từ láy bộ phận B. Từ láy toàn phần Câu 8. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”? A. Thiên lí B. Thiên kiến PHẦN II. ĐỌC HIỂU (4 điểm)
Sông núi nước Nam vua Nam ở Câu 1. (1 điểm) Chép thuộc 3 dòng thơ tiếp để hoàn thiện phần dịch thơ bài thơ “Sông núi nước Nam”. Câu 2. (2 điểm) ).Em hiểu từ vua Nam có nghĩa là gì? Ý nghĩa của việc sử dụng từ đó trong việc thể hiện thái độ và tình cảm của tác giả là gì? Câu 3 (1 điểm) Từ cảm hứng yêu nước trong bài thơ, em hiểu em phải làm gì để thể hiện lòng yêu nước? (Kể ít nhất 2 việc làm của em) PHẦN III. TẬP LÀM VĂN(4 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một loài cây em yêu.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
Đề 1
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1.B 5.D
2.D 6.A
3.D 7.B
4.D 8.A
1 đ
Câu 1 (1 đ)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM 2 điểm II. ĐỌC HIỂU
Chép chính xác ba dòng thơ tiếp phần dịch thơ bài “Sông núi nước Nam”
4 điểm
Câu 2 (1 đ)
1 đ 1 đ
- Vua Nam (Nam đế) tức là vua của nước Nam. Vua Nam (Nam đề) cách gọi thể hiện sự ngang hàng với các đề chế phong kiến Trung Quốc. - Qua cách dùng từ cho thấy niềm tự hào về chủ quyền đất nước, thể hiện lòng yêu nước sâu sắc
1đ
Câu 3 (1 đ) Kể ít nhất 2 việc làm của bản thânthể hiện lòng yêu
nước
1 đ
III. TLV 4 điểm
a. Về hình thức - Bài văn biểu cảm (đúng văn phong biểu cảm) - Bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả b. Về nội dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: - Biểu cảm về đặc điểm của loài cây - Biểu cảm về những cảm xúc, hoài niệm những kỉ niệm gắn bó với cây - Biểu cảm về sự chăm sóc cây
3 đ 1.5 đ 1 đ 0,5 đ
* Biểu điểm: - Điểm 5 : Bài viết rõ ý, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo trong hành văn hoặc nghệ thuật biểu cảm. - Điểm 3-4 : Bài viết có ý nhưng chưa có sự sáng tạo, diễn đạt còn có chỗ chưa thoát ý. - Điểm 2 : Nội dung sơ sài. Diễn đạt còn mắc lỗi. - Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. - Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.
Lớp kiểm tra: 7A KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Song Đăng
GV RA ĐỀ Vũ Thị Thanh Thúy
Ngày kiểm tra: TTCM DUYỆT Nguyễn Thu Phương
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
Đề 2
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Thất ngôn bát cú
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM(2 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. “Sông núi nước Nam” là tác phẩm của ai? C. Nguyền Trãi A. Trần Quang Khải B. Tương truyền là Lý Thường Kiệt. D. Nguyễn Du Câu 2. Vì sao Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc? A. Khẳng định được truyền thống đấu tranh chống xâm lược hàng ngàn năm của dân tộc. B. Thể hiện được niềm tự hào dân tộc C. Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước. D. Khẳng định chủ quyền và ý chí quyết tâm bảo vệ lãnh thổ của đất nước. Câu 3. Sông núi nước Nam được mệnh danh là A. Áng thiên cổ hùng văn. B. Bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của nước ta. C. Hồi kèn xung trận. D. Bút lạ ngàn đời. Câu 4. “ Sông núi nước Nam được ” là tác phẩm viết theo thể thơ gì? A. Song thất lục bát B. Lục bát Câu 5. Giọng điệu của bài thơ là gì? A. Nhẹ nhàng, tha thiết C. Sâu lắng, tình cảm B. Dõng dạc, đanh thép D. Bi thương, trầm buồn Câu 6. Bài thơ Qua đèo Ngang thể hiện tâm trạng gì của tác giả? A. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn. B. Yêu mến, ngây ngất trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. C. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương. D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ. Câu 7. Tìm từ láy trong câu sau: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ”? A. Mặt mũi B. Nhăn nhó C. Bà già D. Đau khổ Câu 8. Từ “ đế ” trong câu “ Nam quốc sơn hà Nam đế cư ” có ý nghĩa gì? A. Chỉ người đứng đầu đất nước B. Chỉ người đứng đầu, khẳng định nước Nam là của vua nước Nam và ngang bằng về vị thế so với phương Bắc. C. Khẳng định sự ngang bằng về vị thế so với phương Bắc D. Khẳng định nước Nam là của vua nước Nam. PHẦN II. ĐỌC HIỂU(4 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Câu 1. (1 điểm) Chép thuộc 3 dòng thơ tiếp để hoàn thiện bài thơ “ Bánh trôi nước ” Câu 2. (2 điểm) Chỉ ra cặp quan hệ từ có trong hai câu thơ cuối bài thơ vừa chép? Tác dụng của việc sử dụng cặp quan hệ từ đó? Câu 3 (1 điểm) Từ sự trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam thể hiện trong bài thơ, bản thân em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm với người mẹ thân yêu của mình? PHẦN III. TẬP LÀM VĂN(4 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một loài cây em yêu.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
Đề 2
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
PHẦN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
1.A 5.B
2.D 6.D
3.B 7.B
4.C 8.A
I.TRẮC NGHIỆM 2 điểm
Chép chính xác ba dòng thơ tiếp thơ bài “ Bánh trôi nước ”
1 đ
II. ĐỌC HIỂU
4 điểm
Câu 1 (1 đ) Câu 2 (2 đ)
1 đ 1 đ 0.5 đ 0.5 đ
1 đ
Câu 3 (1 đ)
- Cặp quan hệ từ có trong hai câu cuối bài:mặc dầu… mà” - Tác dụng của việc sử dụng cặp quan hệ từ đó: + Diễn tả sự đối lập giữa bên trong và bên ngoài của chiếc bánh trôi + Đó cũng chính là sự đối lập giữa số phận và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ. Kể được những việc làm của bản thân để thể hiện tình cảm với người mẹ thân yêu của mình
1 đ
III. TLV 4 điểm
3 đ 1.5 đ 1 đ 0,5 đ
a. Về hình thức - Bài văn biểu cảm (đúng văn phong biểu cảm) - Bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả b. Về nội dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: - Biểu cảm về đặc điểm của loài cây - Biểu cảm về những cảm xúc, hoài niệm những kỉ niệm gắn bó với cây - Biểu cảm về sự chăm sóc cây * Biểu điểm: - Điểm 5 : Bài viết rõ ý, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo trong hành văn hoặc nghệ thuật biểu cảm. - Điểm 3-4 : Bài viết có ý nhưng chưa có sự sáng tạo, diễn đạt còn có chỗ chưa thoát ý. - Điểm 2 : Nội dung sơ sài. Diễn đạt còn mắc lỗi. - Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. - Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.
Ngày kiểm tra:
Lớp kiểm tra: 7B
GV RA ĐỀ
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TTCM DUYỆT
Nguyễn Thu Phương
Nguyễn Thị Song Đăng
Hoàng Thị Thắm
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề 3
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Thất ngôn bát cú
C. Rắn, nát D. Tấm lòng son
C. Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ D. Có 8 câu, mỗi câu 5 chữ
C. Thiên hạ D. Thiên thanh
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM(2 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. “Sông núi nước Nam” là tác phẩm của ai? C. Nguyền Trãi A. Trần Quang Khải D. Nguyễn Du B. Tương truyền là Lý Thường Kiệt. Câu 2. Vì sao Sông núi nước Nam được coi là bản tuyên ngôn độc lập đầu tiên của dân tộc? E. Khẳng định được truyền thống đấu tranh chống xâm lược hàng ngàn năm của dân tộc. F. Thể hiện được niềm tự hào dân tộc G. Khẳng định chủ quyền về lãnh thổ của đất nước. H. Khẳng định chủ quyền và ý chí quyết tâm bảo vệ lãnh thổ của đất nước. Câu 3. Giọng điệu của bài thơ “Sông núi nước Nam” là gì? A. Nhẹ nhàng, tha thiết C. Sâu lắng, tình cảm B. Dõng dạc, đanh thép D. Bi thương, trầm buồn Câu 4. “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương là tác phẩm viết theo thể thơ gì? A. Song thất lục bát B. Lục bát Câu 5. Những từ nào dùng để diễn tả số phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước” – Hồ Xuân Hương? A. Trắng, tròn B. Bảy nổi ba chìm Câu 6. Đặc điểm của thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt là gì? A. Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ B. Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ Câu 7. Tìm từ láy trong câu: “Mặt mũi nó lúc nào cũng nhăn nhó như bà già đau khổ”? A. Mặt mũi B. Nhăn nhó C. Bà già D. Đau khổ Câu 8. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”? A. Thiên lí B. Thiên kiến PHẦN II. ĐỌC HIỂU (4 điểm) : Cho câu thơ sau:
“Bước tới đèo Ngang bóng xế tà” (Qua đèo Ngang –Bà huyện Thanh Quan)
Câu 1. (1 điểm) Chép thuộc 3 dòng thơ tiếp trong bài thơ Qua Đèo Ngang. Câu 2. (2 điểm) Chỉ ra các từ láy có trong đoạn thơ vừa chép? Tác dụng của việc sử dụng các từ láy đó trong việc miêu tả khung cảnh đèo Ngang? Câu 3 (1 điểm) Từ vẻ đẹp khung cảnh thiên nhiên trong bài thơ,em có suy nghĩ gì về trách nhiệm của bản thân trong việc bảo vệ môi trường? PHẦN III. TẬP LÀM VĂN (4 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một loài cây em yêu.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề 3
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
PHẦN
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
I.TRẮC
1.B 2.D 3.B 4.C
NGHIỆM
5.B 6.C 7.B 8.A
2 điểm
PHẦN II
1 đ
-Chép chính xác ba dòng thơ tiếp trong bài thơ Qua đèo Ngang
ĐỌC
HIỂU
Câu 1 (1 đ) Câu 2 (2 đ)
4 điểm
-Từ láy : Lom khom , lác đác -Tác dụng : + Lom khom gợi tư thế con người đang cúi xuống + Lác đác miêu tả những ngôi nhà chợ thưa thớt bên sông
Góp phần tô đậm vẻ đẹp hoang vắng, thê lương của đèo
1 đ 1 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.5 đ
Ngang
1 đ
Câu 3 (1 đ)
-Chỉ ra được những việc làm của bản thân bản thân trong việc bảo vệ môi trường
PHẦN III
1 đ
TLV
4 điểm
3 đ 1.5 đ 1 đ 0,5 đ
a. Về hình thức - Bài văn biểu cảm (đúng văn phong biểu cảm) - Bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả b. Về nội dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: - Biểu cảm về đặc điểm của loài cây - Biểu cảm về những cảm xúc, hoài niệm những kỉ niệm gắn bó với cây - Biểu cảm về sự chăm sóc cây * Biểu điểm: - Điểm 5 : Bài viết rõ ý, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo trong hành văn hoặc nghệ thuật biểu cảm. - Điểm 3-4 : Bài viết có ý nhưng chưa có sự sáng tạo, diễn đạt còn có chỗ chưa thoát ý. - Điểm 2 : Nội dung sơ sài. Diễn đạt còn mắc lỗi. - Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. - Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề. Ngày kiểm tra: TTCM DUYỆT GV RA ĐỀ
Lớp kiểm tra: 7C KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nguyễn Thị Thu Hường
Nguyễn Thu Phương
Nguyễn Thị Song Đăng
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề 4
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
C. Đoàn Thị Điểm
D. Thất ngôn bát cú
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
C. Rắn, nát D. Tấm lòng son
C. Có 4 câu, mỗi câu 5 chữ D. Có 8 câu, mỗi câu 5 chữ
C. Thiên hạ D. Thiên thanh
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM(2 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. “Qua Đèo Ngang” là tác phẩm của ai? A. Hồ Xuân Hương B. Bà Huyện Thanh Quan D. Lý Lan Câu 2. “ Bánh trôi nước ”- Hồ Xuân Hương là tác phẩm viết theo thể thơ gì? A. Song thất lục bát B. Lục bát Câu 3. Những từ nào dùng để diễn tả số phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ “Bánh trôi nước” – Hồ Xuân Hương? A. Trắng, tròn B. Bảy nổi ba chìm Câu 4. Nghệ thuật chủ yếu của bài thơ “Bánh trôi nước” là gì? A. So sánh C. Ẩn dụ B. Nhân hoá D. Hoán dụ Câu 5. Đặc điểm của thể thơ Ngũ ngôn tứ tuyệt là gì? A. Có 4 câu, mỗi câu 7 chữ B. Có 8 câu, mỗi câu 7 chữ Câu 6: Bài thơ Qua đèo Ngang thể hiện tâm trạng gì của tác giả? A. Buồn thương da diết khi phải sống trong cảnh ngộ cô đơn. B. Yêu mến, ngây ngất trước vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước. C. Đau xót ngậm ngùi trước sự thay đổi của quê hương. D. Cô đơn trước thực tại, da diết nhớ về quá khứ. Câu 7. Trong những từ sau, từ nào là từ láy bộ phận? A. Oa oaB. Nhanh nhẹnC. Nho nhỏ D. Ầm ầm Câu 8. Chữ “thiên” trong từ nào sau đây không có nghĩa là “trời”? A. Thiên lí B. Thiên kiến PHẦN II. ĐỌC HIỂU (4 điểm) : Cho câu thơ sau:
“Nam quốc sơn hà Nam đế cư” (Nam quốc sơn hà –SGK Ngữ văn 7, tập 1)
Câu 1. (1 điểm) Chép thuộc 3 dòng thơ tiếp để hoàn thiện bài thơ. Câu 2. (2 điểm) Chỉ ra một từ Hán Việt có nghĩa là vua trong bài thơ em vừa chép? Ý nghĩa của việc sử dụng từ đó trong việc thể hiện thái độ và tình cảm của tác giả là gì? Câu 3 (1 điểm) Từ cảm hứng yêu nước trong bài thơ, em hiểu em phải làm gì để thể hiện lòng yêu nước? (Kể ít nhất 2 việc làm của em) PHẦN III. TẬP LÀM VĂN (4 điểm) Viết bài văn biểu cảm về một loài cây em yêu.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề 4
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
CÂU
PHẦN
NỘI DUNG
ĐIỂM
I.TRẮC
1.B 2.C 3.B 4.C
NGHIỆM
5.C 6.D 7.B 8.A
2 điểm
PHẦN II
1 đ
Câu 1 (1 đ)
Chép chính xác ba dòng thơ tiếp phần dịch thơ bài “Sông núi nước Nam”
ĐỌC
1 đ
HIỂU
Câu 2 (1 đ)
4 điểm
1 đ
- Đế : vua - cách gọi thể hiện sự ngang hàng với các phong kiến Trung Quốc. - Qua cách dùng từ cho thấy niềm tự hào về chủ quyền đất nước, thể hiện lòng yêu nước sâu sắc -Kể ít nhất 2 việc làm của bản thân thể hiện lòng yêu nước
1đ
Câu 3 (1 đ)
PHẦN III
1 đ
TLV
4 điểm
a. Về hình thức - Bài văn biểu cảm (đúng văn phong biểu cảm) - Bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả b. Về nội dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: - Biểu cảm về đặc điểm của loài cây - Biểu cảm về những cảm xúc, hoài niệm những kỉ niệm gắn bó với cây - Biểu cảm về sự chăm sóc cây
3 đ 1.5 đ 1 đ 0,5 đ
* Biểu điểm: - Điểm 5 : Bài viết rõ ý, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo trong hành văn hoặc nghệ thuật biểu cảm. - Điểm 3-4 : Bài viết có ý nhưng chưa có sự sáng tạo, diễn đạt còn có chỗ chưa thoát ý. - Điểm 2 : Nội dung sơ sài. Diễn đạt còn mắc lỗi. - Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. - Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.
Ngày kiểm tra:
Lớp kiểm tra: 7D
GV RA ĐỀ
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
TTCM DUYỆT
Nguyễn Thu Phương
Nguyễn Thị Song Đăng
Trần Thị Đông
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN
ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I
TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ Đề 5
Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
D. Đoàn Thị Điểm
C. Bà huyện Thanh Quan
C. Thất ngôn tứ tuyệt.
D. Lục bát
C. buổi chiều tà D. buổi tối
PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM(2 điểm): Ghi lại chữ cái trước câu trả lời đúng nhất Câu 1. “Qua Đèo Ngang” là tác phẩm của ai? A. Hồ Xuân Hương B. Tương truyền là Lý Thường Kiệt. Câu 2. Tâm trạng của tác giả như thế nào khi bước tới Đèo Ngang? A. Nhớ nước thương nhà, mang nỗi buồn cô đơn thầm lặng. B. Vui tươi trước cảnh thiên nhiên hùng vĩ. C.Thích thú khi được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của thiên nhiên, con người ở Đèo Ngang. D.Mệt mỏi sau một chặng đường dài đến với Đèo Ngang. Câu 3. Hai câu thơ đầu bài thơ diễn tả không gian Đèo Ngang A. hoang sơ, huyền ảo. C. thơ mộng, yên bình. B. hùng vĩ, vắng lặng. D. hoang sơ, vắng lặng. Câu 4. “ Qua Đèo Ngang ” là tác phẩm viết theo thể thơ A. Song thất lục bát B. Thất ngôn bát cú Câu 5. Giọng điệu của bài thơ là gì? A. Nhẹ nhàng, tha thiết C. Sâu lắng, trầm buồn B. Dõng dạc, đanh thép D. Bi thương, trầm buồn Câu 6. Trong bài thơ Qua Đèo ngang, cảnh vật được miêu tả vào thời điểm A. lúc sáng sớm B. lúc buổi trưa vắng vẻ Câu 7: Dòng nào sau đây không chứa từ láy toàn bộ? A. "Đứng bên ni đồng, ngó bên tê đồng, mênh mông bát ngát". B. "Chiều chiều ra đứng ngõ sau". C. "Đường vô xứ Huế quanh quanh". D. "Thân em như chẽn lúa đòng đòng". Câu 8. Nghĩa của từ “tân binh” là gì? A. Người lính đầu tiênC. Con người mới B. Binh khí mớiD. Người lính mới. PHẦN II. ĐỌC HIỂU(4 điểm)
Thân em vừa trắng lại vừa tròn
Câu 1. (1 điểm) Chép thuộc 3 dòng thơ tiếp để hoàn thiện bài thơ “ Bánh trôi nước ” Câu 2. (2 điểm) Chỉ ra cặp quan hệ từ có trong hai câu thơ cuối bài thơ vừa chép? Tác dụng của việc sử dụng cặp quan hệ từ đó? Câu 3 (1 điểm) Từ sự trân trọng vẻ đẹp, phẩm chất trong trắng, son sắt của người phụ nữ Việt Nam thể hiện trong bài thơ, bản thân em sẽ làm gì để thể hiện tình cảm với người mẹ thân yêu của mình? PHẦN III. TẬP LÀM VĂN(4 điểm)
Viết bài văn biểu cảm về một loài cây em yêu.
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
Đề 5
ĐÁP ÁN ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ I Môn : NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 – 2022 Thời gian : 90 phút
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
PHẦN
1.C 5.A
2.A 6.C
3.D 7.A
4.C 8.D
I.TRẮC NGHIỆM 2 điểm
Chép chính xác ba dòng thơ tiếp thơ bài “ Bánh trôi nước ”
1 đ
II. ĐỌC HIỂU
4 điểm
Câu 1 (1 đ) Câu 2 (2 đ)
1 đ 1 đ 0.5 đ 0.5 đ
1 đ
Câu 3 (1 đ)
- Cặp quan hệ từ có trong hai câu cuối bài:mặc dầu… mà” - Tác dụng của việc sử dụng cặp quan hệ từ đó: + Diễn tả sự đối lập giữa bên trong và bên ngoài của chiếc bánh trôi + Đó cũng chính là sự đối lập giữa số phận và vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ. Kể được những việc làm của bản thân để thể hiện tình cảm với người mẹ thân yêu của mình
1 đ
III. TLV 4 điểm
3 đ 1.5 đ 1 đ 0,5 đ
a. Về hình thức - Bài văn biểu cảm (đúng văn phong biểu cảm) - Bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả b. Về nội dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: - Biểu cảm về đặc điểm của loài cây - Biểu cảm về những cảm xúc, hoài niệm những kỉ niệm gắn bó với cây - Biểu cảm về sự chăm sóc cây * Biểu điểm: - Điểm 5 : Bài viết rõ ý, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo trong hành văn hoặc nghệ thuật biểu cảm. - Điểm 3-4 : Bài viết có ý nhưng chưa có sự sáng tạo, diễn đạt còn có chỗ chưa thoát ý. - Điểm 2 : Nội dung sơ sài. Diễn đạt còn mắc lỗi. - Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém. - Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.
Ngày kiểm tra:
Lớp kiểm tra: 7E
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
GV RA ĐỀ
TTCM DUYỆT
Nguyễn Thị Song Đăng
Nguyễn Thu Phương
Trần Thị Kim Anh
PHÒNG GD & ĐTQUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS NGÔ GIA TỰ
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ 5 – MÔN NGỮ VĂN 7
Năm học 2021-2022 Thời gian làm bài: 90 phút
PHẦN CÂU NỘI DUNG ĐIỂM
PHẦN I 1.C 2.A 3.D 4.C
TRẮC 5.A 6.C 7.A 8.D
NGHIỆM
2 điểm
Câu 1 (1 đ) Chép chính xác ba dòng thơ tiếp thơ bài PHẦN II 1 đ
“ Bánh trôi nước ” ĐỌC
HIỂU Câu 2 (2 đ) - 1 đ
4 điểm 1 đ
0.5 đ
0.5 đ
Câu 3 (1 đ) Những việc làm của bản thân để thể hiện tình cảm 1 đ
với người mẹ thân yêu của mình:
- Chăm ngoan, nghe lời bố mẹ. Luôn cố gắng trong học tập, rèn luyện bản thân.
- Biết hỏi thăm, giành thời gian cho cha mẹ.
( * Lưu ý: Giáo viên có thể căn cứ vào bài làm của
học sinh để cho điểm)
1 đ PHẦN III a. Về hình thức
- Bài văn biểu cảm (đúng văn phong biểu cảm) TLV
- Bố cục 3 phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài 4 điểm - Diễn đạt lưu loát. Không mắc lỗi về câu, từ, chính tả
b. Về nội dung: Bài văn đảm bảo các ý sau: 3 đ
1.5 đ - Biểu cảm về đặc điểm của loài cây
1 đ
- Biểu cảm về những cảm xúc, hoài niệm những kỉ niệm gắn bó với cây 0,5 đ
- Biểu cảm về sự chăm sóc cây
* Biểu điểm:
- Điểm 5 : Bài viết rõ ý, diễn đạt lưu loát, có sự sáng tạo trong hành văn
hoặc nghệ thuật biểu cảm.
- Điểm 3-4 : Bài viết có ý nhưng chưa có sự sáng tạo, diễn đạt còn có chỗ chưa thoát ý.
- Điểm 2 : Nội dung sơ sài. Diễn đạt còn mắc lỗi.
- Điểm 1 : Bài không đạt yêu cầu, nội dung quá sơ sài, diễn đạt kém.
- Điểm 0 : Để giấy trắng hoặc lạc đề.
Ngày kiểm tra:
Lớp kiểm tra: 7E
GV RA ĐỀ
TTCM DUYỆT
KT. HIỆU TRƯỞNG PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Trần Kim Anh
Nguyễn Thu Phương
Nguyễn Thị Song Đăng
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
MA TRẬN ĐỀ
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU TỔ NGỮ VĂN-CÔNG DÂN
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
Tổng số
- Hiểu nội dung của đoạn trích
-Tên văn bản,tác giả - Thể loại, phương thức biểu đạt chính - Từ láy/Từ ghép/Đại từ/ Quan hệ từ)
Mức độ Lĩnh vực /nội dung I. Đọc - hiểu văn bản Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản ( Trong “Cuộc chia tay của những con búp bê/ Mẹ tôi)
1 1.0 10%
5 5.0 50%
Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích. 1 1.0 10 %
3 3.0 30 %
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ % II. Tạo lập văn bản
Viết bài văn biểu cảm về một loài cây em yêu
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ % Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ%
3 3.0 30%
1 1.0 10%
1 1.0 10%
1 5.0 50% 6 10.0 100%
1 5.0 50% 1 5.0 50%
TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU BẢNG ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I TỔ NGỮ VĂN –CÔNG DÂN MÔN NGỮ VĂN 7 – THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT CHỦ ĐỀ Văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê
Mức độ Nhận biết Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Mô tả - Tên văn bản, tên tác giả, thể loại - Nhận diện được phương thức biểu đạt chính - Hiểu nội dung của đoạn trích -Trình bày quan điểm, suy nghĩ về một vấn đề đặt ra trong đoạn trích. - Nhận diện được từ láy và phân loại Nhận biết Từ láy
Nhận biết làm
Văn biểu cảm Tiếng Việt Tập văn
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng cao
- Xác định đối tượng biểu cảm - Xác định cách trình bày bài văn biểu cảm - Hiểu được nội dung của bài biểu cảm - Lựa chọn hình ảnh, từ ngữ,… bộc lộ cảm xúc - Sắp xếp, trình bày theo một trình tự hợp lí - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, cách thức biểu cảm,… để gửi gắm cảm xúc, khêu gợi được sự đồng cảm ở người đọc. - Có sáng tạo trong cách diễn đạt, sử dụng câu linh hoạt, từ ngữ trau chuốt…. - Kết hợp các yếu tố biểu cảm với tự sự và miêu tả một cách linh hoạt. - Lời văn giàu cảm xúc.
PHÒNG GD& ĐT TP. TAM KỲ PHÒNG GD& ĐT TP. TAM KỲ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU
KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP7 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề) Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ A
A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (5đ) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: […]Đồ chơi của chúng tôi cũng chẳng có nhiều, Tôi dành hết cho em: bộ tú lơ khơ, bộ cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ đặt ra sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ... (Ngữ văn 7, tập I)
Câu 1 (1,5điểm): Đoạn trích thuộc văn bản nào, tác giả là ai? Câu 2 (0,5 điểm):Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3 (1,0 điểm): Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích. Câu 4 (1,0 điểm) Hãy tìm và phân loại từ láy có trong câu văn sau:
“Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng
Đề:Viết một bài văn bày tỏ tình cảm của mình về một loài cây mà em yêu thích
không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ.” Câu 5 (1,0 điểm)Tình cảm anh em của Thành và Thủy vô cùng thân thiết, gắn bó đã khiến câu chuyện thêm cảm động. Qua đó, em rút ra được bài học gì cho mình? B. TẠO LẬP VĂN BẢN (5đ) nhất.
----------HẾT--------
PHÒNG GD& ĐT TP. TAM KỲ TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I - NH 2021-2022 MÔN: NGỮ VĂN – LỚP7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ B
A. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN (5đ) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới: […] Hồi còn học lớp Năm, có lần tôi đi đá bóng, bị xoạc một miếng áo rất to. Sợ mẹ đánh, tôi cứ ngồi lì ngoài bãi không dám về. Nghe lũ bạn tôi mách, em đã đem kim chỉ ra tận sân vận động. Nó bảo: - Anh cởi áo ta, em vá lại cho. Em vá khéo, mẹ không biết được đâu.
Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu sao tôi thấy ân hận quá. Lâu nay, mải vui chơi bè bạn, chẳng lúc nào tôi chú ý đến em... Từ đấy, chiều nào tôi cũng đi đón em. Chúng tôi nắm tay nhau vừa đi vừa trò chuyện. (Ngữ văn 7, tập I)
Câu 1 (1,0điểm): Đoạn trích thuộc văn bản nào, tác giả là ai? Câu 2 (1,0 điểm):Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. Câu 3 (1,0 điểm): Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích. Câu 4 (1,0 điểm) Hãy tìm và phân loại từ láy có trong câu văn sau:
“Nhìn bàn tay mảnh mai của em dịu dàng đưa mũi kim thoăn thoắt, không hiểu
Đề:Viết một bài văn bày tỏ tình cảm của mình về một loài cây mà em yêu thích
sao tôi thấy ân hận quá.” Câu 5 (1,0 điểm)Tình cảm anh em của Thành và Thủy vô cùng thân thiết, gắn bó đã khiến câu chuyện thêm cảm động. Qua đó, em rút ra được bài học gì cho mình? B. TẠO LẬP VĂN BẢN (5đ) nhất.
----------HẾT--------
PHẦN HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ A Nội dung
Câu 1:- Xác định tênvăn bản, thể loại, tác giả - Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê.
- Tác giả: Khánh Hoài Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích: - Tự sự Câu 3: Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích. Biểu điểm 1,5 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0
PHẦN I ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1,0 0,5 0,5
1.0 0.5 0.5
5.0
PHẦN II TẠO LẬP VĂN BẢN
- Đoạn trích kể về việc chia đồ chơi của hai anh em Thành và Thủy trước chia tay nhau. Lưu ý: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, miễn đảm bảo được ý chính. GV cần linh hoạt trong việc ghi điểm. Câu 4:Tìm và phân loại từ láy có trong câu văn được trích dẫn - Từ láy: thỉnh thoảng, khe khẽ (HS ghi đúng 1 từ được 0,25 điểm) - Từ láy bộ phận: thỉnh thoảng - Từ láy toàn bộ: khe khẽ Câu 5: Bài học về tình anh em: HS chỉ cần đưa ra 1 lí do hợp lý, GV ghi 0,5 đ. Sau đây là một số gợi ý: - Phải biết yêu thương nhau, nhường nhịn nhau, - Phải biết đùm bọc, che chở lẫn nhau, -…. HS tạo lập được văn bản nghị luận: I. Yêu cầu về kỹ năng 1) Yêu cầu về kỹ năng: - Bài viết phải được tổ chức thành một bài văn biểu cảm hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả. dùng từ, ngữ pháp,.. - Biết kết hợp với tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm, cảm xúc nhằm gây hứng thú cho người đọc. 2)Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể thể hiện cảm xúc của mình về đối tượng biểu cảm theo nhiều cách khác nhau nhưng cần làm nổi bật được đối tượng biểu cảm. II. Yêu cầu cụ thể: 1) Đảm bảo các phần của bài văn biểu cảm: Trình bày đầy đủ bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2) Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Loài cây mà em yêu thích. 3) Viết bài: Vận dụng tốt các cách thức biểu cảm HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là những yêu cầu 0.5 0.5
0.5 2.0
0.5
0.5
0.5
có tính định hướng: a)Mở bài: Giới thiệu về loài cây em yêu b) Thân bài: * Biểu cảm về các hình dáng, đặc điểm của cây: - Lá - Hoa - Quả -… - Với riêng em, em thích nhất đặc điểm gì ở loài cây đó? * Loài cây đó ...... trong đời sống con người. * Loài cây đố..... trong cuộc sống của em. c. Kết bài: Khẳng định tình cảm yêu quý của bản thân với loài cây. 4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện được cảm xúc chân thành của mình với đối tượng biểu cảm (loài cây mà mình yêu thích). 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ B Nội dung PHẦN
Câu 1:- Xác định tênvăn bản, tác giả - Tên văn bản: Cuộc chia tay của những con búp bê
- Tác giả: Khánh Hoài Câu 2: Xác định phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.: - Tự sự Câu 3: Nêu ngắn gọn nội dung chính của đoạn trích. Biểu điểm 1,0 0.5 0.5 0.5 0.5 1.0
PHẦN I ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1,0 0,5
0,25 0,25 1.0 0.5 0.5
5.0
PHẦN II TẠO LẬP VĂN BẢN
- Đoạn trích kể về kỷ niệm của hai anh em Thành và Thủy yêu thương và chăm sóc lẫn nhau. Lưu ý: HS có thể diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau, miễn đảm bảo được ý chính. GV cần linh hoạt trong việc ghi điểm. Câu 4:Tìm và phân loại từ láy có trong câu văn được trích dẫn - Từ láy: mảnh mai, dịu dàng, thoăn thoắt (HS ghi đúng 2 trong 3 từ được 0,5 điểm) - Từ láy bộ phận: mảnh mai (dịu dàng) - Từ láy toàn bộ: thoăn thoắt Câu 5: Câu 5: Bài học về tình anh em: HS chỉ cần đưa ra 1 lí do hợp lý, GV ghi 0,5 đ. Sau đây là một số gợi ý: - Phải biết yêu thương nhau, nhường nhịn nhau, - Phải biết đùm bọc, che chở lẫn nhau, -…. I. Yêu cầu về kỹ năng 1) Yêu cầu về kỹ năng: - Bài viết phải được tổ chức thành một bài văn biểu cảm hoàn chỉnh; kết cấu hợp lý, diễn đạt trôi chảy, hạn chế lỗi chính tả. dùng từ, ngữ pháp,.. - Biết kết hợp với tự sự, miêu tả để khêu gợi tình cảm, nhằm gây hứng thú cho người đọc. 2)Yêu cầu về kiến thức: Học sinh có thể thể hiện cảm xúc của mình về đối tượng biểu cảm theo nhiều cách khác nhau nhưng làm nổi bật được đối tượng biểu cảm. II. Yêu cầu cụ thể: 1) Đảm bảo các phần của bài văn biểu cảm: Trình bày đầy đủ bố cục ba phần: mở bài, thân bài, kết bài. 2) Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Loài cây mà em yêu thích. 3) Viết bài: Vận dụng tốt các cách thức biểu cảm 0.5 0.5
0.5 2.0
0.5
0.5
0.5
HS có thể làm bài theo nhiều cách khác nhau. Sau đây là những yêu cầu có tính định hướng: a)Mở bài: Giới thiệu về loài cây em yêu b) Thân bài: * Biểu cảm về các hình dáng, đặc điểm của cây: - Lá - Hoa - Quả -… - Với riêng em, em thích nhất đặc điểm gì ở loài cây đó? * Loài cây đó ...... trong đời sống con người. * Loài cây đố..... trong cuộc sống của em c. Kết bài: - Khẳng định tình cảm yêu quý của bản thân với loài cây đó 4. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện được cảm xúc chân thành của mình với đối tượng biểu cảm (loài cây mà mình yêu thích). 5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính tả, dùng từ, đặt câu
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2020-2021 Môn: Ngữ văn – Lớp 7
PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Thông hiểu Vận dụng
Vận dụng cao Tổng số
Nội dung của đoạn trích
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA - Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng của chương trình giáo dục. - Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh. Trên cơ sở đó, giáo viên có kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA - Hình thức: Tự luận - Cách thức: Kiểm tra trên lớp theo đề của trường III. THIẾT LẬP MA TRẬN Mức độ Nhận biết Lĩnh vực nội dung I. Đọc hiểu Tiêu chí lựa chọn ngữ liệu: Đoạn văn bản.
Bày tỏ ý kiến/ cảm nhận của cá nhân về vấn đề (từ đoạn trích).
1 1.0 10% 1 1.0 10 % - Đặc điểm đoạn trích (tên văn bản,tác giả,phương thức biểu đạt) - Từ và cấu tạo từ (quan hệ từ, từ láy, từ HV) 3 3.0 30 %
5 5.0 50% - Số câu - Số điểm - Tỉ lệ II. Làm văn
3 3.0 30% 1 1.0 10% 1 1.0 10% 1 5.0 50% 6 10.0 100%
- Số câu - Số điểm - Tỉ lệ Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ Viết bài văn biểu cảm 1 5.0 50% 1 5.0 50%
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 Môn: Ngữ văn – Lớp 7
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
MÃ ĐỀ: 1
PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
... Bố nhớ, cách đây mấy năm, mẹ đã phải thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi
trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại vì nỗi lo sợ, khóc nức nở khi
nghĩ rằng có thể mất con!... Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức giận
đối với con .Hãy nghĩ xem, En-ri-cô à ! Con mà lại xúc phạm đến mẹ con ư?
Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn,
người mẹ có thể đi ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống
con!...
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 10)
1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào? Tác giả là ai?
2. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích.
3. a) Tìm 4 từ láy có trong đoạn trích. Xác định loại của từ láy em vừa tìm được.
b) Tìm quan hệ từ trong câu:“ Nhớ lại điều ấy, bố không thể nén được cơn tức
giận đối với con.”
4. Trong đoạn trích có những hình ảnh, chi tiết nào khắc họa người mẹ của En-ri-
cô? Qua đó em hiểu mẹ của En-ri-cô là người như thế nào?
5. Hãy nêu vai trò của người mẹ trong gia đình và tình cảm của con đối với cha mẹ.
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)
Cảm nghĩ về một loài cây em yêu.
-Hết-
KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: Ngữ văn – Lớp 7 Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI MÃ ĐỀ: 2
I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi.
“Từ nay, không bao giờ con được thốt ra một lời nói nặng với mẹ. Con phải xin
lỗi mẹ, không phải vì sợ bố, mà do sự thành khẩn trong lòng. Con hãy cầu xin mẹ
hôn con, để cho chiếc hôn ấy xoá đi cái dấu vết vong ân bội nghĩa trên trán con.
Bố rất yêu con, En-ri-cô ạ, con là niềm hi vọng tha thiết nhất đời bố, nhưng thà
rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc với mẹ. Thôi, trong một thời
gian con đừng hôn bố: bố sẽ không thể vui lòng đáp lại cái hôn của con được.”
(Sách giáo khoa Ngữ văn 7, tập I, trang 10, 11)
1. Đoạn trích trên trích từ văn bản nào ? Tác giả là ai ?
2. Xác định phương thức biểu đạt của đoạn trích.
3. a) Tìm 4 Hán Việt có trong đoạn trích.
b) Xác định quan hệ từ trong câu:“ Bố rất yêu con, En-ri-cô ạ, con là niềm hi
vọng tha thiết nhất đời bố, nhưng thà răng bố không có con, còn hơn là thấy con
bội bạc với mẹ.”
4. Người bố đã khuyên con những gì ? Qua đoạn văn, em hiểu gì về tình cảm của
người bố ?
5. Hãy nêu vai trò của người mẹ trong gia đình và tình cảm của con đối với cha mẹ.
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm)
Cảm nghĩ về một loài cây em yêu.
-Hết-
PHÒNG GD&ĐT NÚI THÀNH HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN TRÃI Năm học: 2021– 2022 MÔN: NGỮ VĂN 7 A. HƯỚNG DẪN CHUNG - Giám khảo chủ động nắm bắt nội dung trình bày của học sinh để đánh giá bài làm. Chú ý vận dụng linh hoạt và hợp lý hướng dẫn chấm. - Tôn trọng những bài làm có tính sáng tạo của học sinh. - Điểm lẻ tính đến 0,25 điểm. B. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I. PHẦN ĐỌC HIỂU (5.0 điểm) Mã đề 1: Câu Nội dung cần đạt 1
2 3
-
4
0,5 0,5 0,5
6
0,5 0,5
Điểm 0,5 - Tên văn bản: “Mẹ tôi” - Tác giả: Ét-môn-đô đơ A-mi xi 0,5 - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả 1,0 0,5 a) Tìm đủ 4 từ láy: Trong các từ láy sau ( hổn hển, quằn quại, nức nở, sẵn sàng, đau đớn) -từ láy bộ phận b) Quan hệ từ: đối với. - Hình ảnh, chi tiết khắc họa người mẹ của En-ri-cô: + Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi để trông chừng hơi thở hổn hển của con, quằn quại. + Người mẹ sẵn sàng bỏ hết một năm hạnh phúc để tránh cho con một giờ đau đớn + Người mẹ có thể ăn xin để nuôi con, có thể hi sinh tính mạng để cứu sống con ⇒ Mẹ En-ri-cô là một người + nhân hậu, hết lòng vì con, yêu thương con tha thiết + Sẵn sàng hi sinh tất cả, kể cả mạng sống của bản thân để mong con được hạnh phúc. Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của mẹ và tình cảm đối với cha mẹ, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội, sát hợp từ đoạn văn theo định hướng sau: - Vai trò của người mẹ : Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. - Tình cảm của con: Phải biết yêu thương, kính trọng và hiếu thảo với cha mẹ.
Mã đề 2 Câu Nội dung cần đạt 1
- Tên văn bản: “Mẹ tôi” - Tác giả: - Ét-môn-đô đơ A-mi xi Điểm 0,5 0,5
2 3 4 - Người bố yêu cầu con sửa lỗi lầm, khuyên con:
- Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm kết hợp với tự sự và miêu tả 1,0 a) Tìm đủ 4 từ Hán Việt: thành khẩn, vong ân, bội nghĩa, bội bạc…. 0,5 0,5 b) Quan hệ từ: nhưng, còn, với 0,5 0,5
6
+ Không bao giờ thốt ra một lời nói nặng với mẹ . + Con phải xin lỗi mẹ. + Con hãy cầu xin mẹ hôn con. Lời khuyên nhủ chân tình sâu sắc . Qua đây, em hiểu người bố rất yêu con nhưng không nuông chiều, dạy bảo con một cách chân tình và nghiêm khắc. Bố dạy con về lòng biết ơn kính trọng cha mẹ. Học sinh thể hiện được ý kiến cá nhân của mình về tầm quan trọng của mẹ và tình cảm đối với cha mẹ, phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội, sát hợp từ đoạn văn theo định hướng sau: - Vai trò của người mẹ : Người mẹ có vai trò vô cùng quan trọng trong gia đình. - Tình cảm của con: Phải biết yêu thương, kính trọng và hiếu thảo với cha mẹ. 0,5 0,5
Điểm
0,5
II. PHẦN TẠO LẬP VĂN BẢN (5,0 điểm) Tiêu chí đánh giá 1. Yêu cầu chung - Biết sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả, tự sự trong làm văn biểu cảm. - Tình cảm, cảm xúc phải rõ ràng, trong sáng, chân thực. - Bài văn có đầy đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. Bố cục rõ ràng; diễn đạt mạch lạc; trình bày sạch sẽ, không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 2. Yêu cầu cụ thể a. Đảm bảo cấu trúc bài văn biểu cảm: - Trình bày đầy đủ các phần MB, TB, KB: + Phần mở bài biết dẫn dắt hợp lý và nêu được đối tượng biểu cảm, cảm xúc chung về đối tượng. + Phần thân bài biết tổ chức thành nhiều đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau cùng hướng về đối tượng biểu cảm. + Phần kết bài thể hiện được tình cảm, nhận thức cá nhân. b. Xác định đúng đối tượng biểu cảm: Loài cây em yêu c Lựa chọn những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng và thể hiện tình cảm, cảm xúc theo 1 trình tự hợp lý của sự việc, có sự liên kết chặt chẽ; sử dụng tốt khả năng quan sát, so sánh, liên tưởng, tưởng tượng, miêu tả...trong qúa trình bày tỏ cảm xúc; biết bộc lộ suy nghĩ nhằm thể hiện quan điểm của bản thân về đối tượng; nội dung biểu cảm phải phù hợp, chân thực về loài cây . * Đảm bảo các yêu cầu trên; có thể trình bày theo định hướng sau: 0,25 0,5
2,5 0,5
0.5
* Mở bài: + Giới thiệu về tên loài cây (cây tre, cây xoài, cây na…). + Lí do em yêu thích loài cây đó. *Thân bài: - Các đặc điểm nổi bật của loài cây đã gợi cảm xúc cho em khi quan sát (chọn lọc chi tiết, hình ảnh tiêu biểu). - Mối quan hệ gần gũi giữa loài cây đó với đời sống của em ( Cây đem lại cho em những gì trong đời sống vật chất và tinh thần) - Ý nghĩa, vai trò của loài cây đó trong cuộc sống của con người * Kết bài: + Tình cảm, ấn tượng của em đối với loài cây đó. d. Sáng tạo: Có nhiều cách diễn đạt độc đáo, sáng tạo (viết câu, sử dụng từ ngữ, hình ảnh đặc sắc, sinh động,...) văn viết giàu cảm xúc, thể hiện khả năng cảm thụ, nhận thức tốt về đối tượng biểu cảm. e. Chính tả, dùng từ, đặt câu:. Không mắc lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu. 0,25
- Hết-
PHÒNG GD&ĐT QUẬN LONG BIÊN TRƯỜNG THCS THANH AM
ĐỀ THI GIỮA KÌ I MÔN NGỮ VĂN 7 Năm học 2021 - 2022 Thời gian làm bài: 90 phút
I. Mục đích yêu cầu: 1. Về kiến thức: - Văn bản nhật dụng, trung đại, hiện đại đầu HKI - Tác giả, hoàn cảnh sáng tác, mạch cảm xúc, bố cục, đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của các văn bản đã học. - Các từ loại, từ phân theo cấu tạo, các biện pháp nghệ thuật trong văn bản. - HS vận dụng được các phương pháp làm văn biểu cảm vào một bài viết cụ thể. 2. Phẩm chất - Ý thức củng cố, khắc sâu nội dung kiến thức bài học. - Nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 3. Định hướng năng lực hình thành: Làm việc cá nhân, giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ… II. Ma trận đặc tả đề kiểm tra:
Tổng
NỘI DUNG
Nhận biết
Thông hiểu
CHỦ ĐỀ
Tổng điểm
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Vận dụng
CH TN
CH TL
ĐỌC HIỂU
Vận dụng cao Liên hệ tác phẩm có cùng nội dung 1 1 10%
Đặt câu nếu nội dung có sử dụng từ Hán Việt 1 1 10%
Chép thuộc bài thơ 1 1 10%
4 2 20%
Mẹ tôi, cổng trường mở ra, Bánh trôi nước, Sông núi nước Nam Số câu Số điểm Tỉ lệ % Viết bài văn Số câu Số điểm Tỉ lệ %
Tác giả, kiểu văn bản, đại từ, hoàn cảnh sáng tác, từ láy, từ ghép 4 2 20% Viết bài văn biểu cảm kết hợp yếu tố tự sự, miêu tả 1 5 50%