ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NGỮ VĂN 7 HKI
NĂM HỌC 2021-2022
I. MỤC TIÊU ÐỀ KIỂM TRA
- Thu thập thông tin, đánh giá mức độ đạt được của quá trình dạy học (từ
tuần 1 đến tuần 7) so với yêu cầu đạt chuẩn kiến thức, năng của chương trình
giáo dục.
- Nắm bắt khả năng học tập, mức độ phân hóa về học lực của học sinh.
Trên cơ sở đó, giáo viên kế hoạch dạy học phù hợp với từng đối týợng học
sinh nhằm nâng cao chất lượng dạy học môn Ngữ văn.
II. HÌNH THỨC ÐỀ KIỂM TRA
- Hình thức: Tự luận
- Cách thức: Kiểm tra chung theo đề của trường.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận
biết
Thông hiểu Vận dụng
thấp
Vận
dụng
cao
Tổng
số
I. Đọc hiểu văn
bản
Đề A
- Ngữ liệu: Bài thơ
“Qua đèo Ngang”,
sgk Ngữ Văn 7- tập
1
- Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu: Cả bài thơ
Đề B
Ngữ liệu: Đoạn
trích “Cuộc chia
tay của những con
búp bê”, sgk Ngữ
Văn 7- tập 1
- Tiêu chí lựa chọn
ngữ liệu: đoạn trích
-Phương
thức biểu
đạt của
văn bản,
thể thơ
- Các
quan hệ
từ, đại từ.
- Biện pháp
nghệ thuật
- Nắm ý
nghĩa cụm
từ “ta với
ta” trong
bài thơ(A).
- Nắm được
ý nghĩa gợi
ra từ nhan
đề truyện.
(B)
- Cách thể
hiện tình yêu
thiên nhiên
(đề A)
- Cách sống
tốt, tình
thương với
những hoàn
cảnh đáng
thương (đề
B)
- Hình thức kiểm tra
- Số câu
- Tỉ lệ
- Số điểm
* TNKQ
- 2
*Tự luận
- 1
-20 %
2 điểm
* Tự luận
- 1
- 20 %
2 điểm
* Tự luận
- 1
- 10 %
1 điểm
5
50%
5
II. Tạo lập văn bản Phát
biểu cảm
nghĩ về
một
thầy(cô)
giáo mà
em yêu
quí.
- Hình thức kiểm tra
- Số câu
- Tỉ lệ
- Số điểm
*Tự
luận
1
50%
5điểm
1
50%
5
Cộng số câu
Tổng số điểm
3
2
1
2
1
1
1
5
6
10
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ
Mức độ
Lĩnh vực
nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng
cao
Tổng
số
I. Đọc hiểu
Đoạn văn
bản thơ
- Nhớ được
kiến thức cơ
bản về: phương
thức biểu đạt,
thể thơ
- Tìm được đại
từ, quan hệ từ
- Chỉ ra được từ
láy
- Hiểu nội dung
ý nghĩa văn bản
- Cách thể
hiện tình yêu
thiên nhiên
(đề A)
- Cách sống
tốt, tình
thương với
những hoàn
cảnh đáng
thương( đề
B)
5 câu
(5 đ)
II. Tạo lập
Tạo lập
một bài văn
Phát biểu
cảm nghĩ
về một
thầy(cô)
giáo mà em
yêu quí.
1 câu
( 5 đ)
TTCM GV RA ĐỀ
Đã duyệt
Đặng Thị Kim Cúc Nguyễn Thị Ngọc Hòa
TRƯỜNG THCS TRẦN CAO VÂN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021-2022
Môn: NGỮ VĂN – Lớp 7 (A)
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
I. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN
Đọc kĩ bài thơ sau và trả lời câu hỏi:
Bước tới đèo Ngang, bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi, tiều vài chú,
Lác đác bên sông, chợ mấy nhà.
Nhớ nước đau lòng, con quốc quốc,
Thương nhà mỏi miệng, cái gia gia.
Dừng chân đứng lại, trời, non, nướ,c
Một mảnh tình riêng, ta với ta
( Qua Đèo Ngang-Bà Huyện Thanh Quan)
I. Câu hỏi trả lời ngắn (5 điểm)
Câu 1: (0.5 điểm) Bài thơ trên được viết theo phương thức biểu đạt chính nào?
Câu 2: (0.5 điểm) Hãy chỉ ra 2 từ láy trong bài thơ?
Câu 3: (1.0 điểm) Tìm 1 đại từ trong bài thơ trên và cho biết đại từ ấy được
dùng để làm gì?
Câu 4: (2.0 điểm) Cụm từ “ta với ta” trong bài “Qua đèo Ngang” có gì giống và
khác với cụm từ “ta với ta” trong bài “Bạn đến chơi nhà”?
Câu 5: (1.0 điểm) Ngày nay, em làm gì để thể hiện tình yêu thiên nhiên của
mình?
II. TẠO LẬP VĂN BẢN (5 điểm)
Phát biểu cảm nghĩ về một thầy(cô) giáo mà em yêu quí.
…………………………………Hết……………………………………………
ĐỀ CHÍNH THỨC
HƯỚNG DẪN CHẤM (ĐỀ A)
I. Hướng dẫn chung
- Giáo viên cần nắm vững yêu cầu của hướng dẫn chấm để đánh giá tổng
quát bài làm của học sinh, tránh trường hợp đếm ý cho điểm.
- Do đặc trưng của bộ môn Ngữ Văn nên giáo viên cần chủ động, linh
hoạt trong việc vận dụng đáp án thang điểm; khuyến khích những bài viết
ý tưởng riêng và giàu chất văn.
- Giáo viên cần vận dụng đầy đủ các thang điểm; tránh tâm ngại cho
điểm tối đa. Cần quan niệm rằng một bài đạt điểm tối đa vẫn một bài làm
thể còn những sơ suất nhỏ.
- Điểm lẻ toàn bài tính đến 0,25 điểm. Sau đó, làm tròn số đúng theo quy
định.
II. Đáp án và thang điểm
ĐÁP ÁN ĐIỂM
Đọc hiểu
văn bản
(5.0 đ)
I. Phần trả lời ngắn (5 điểm) 5.0
Câu 1: biểu cảm 0.5
Câu 2: đúng mỗi từ láy được 0.25đ 0.5
Câu 3: -đại từ:ta
-dùng để trỏ người( nếu hs chỉ trlời dung để trỏ thì
đươc 0.25đ)
0.5
0.5
Câu 4: HS trình bày được cách hiểu theo định hướng sau:
- Mức 1: +Cụm từ “ ta với ta” trong bài Qua đèo Ngang:
Vế 1:Tác giả với chính mình, vế 2: thể hiện niềm
cô đơn tuyệt đối
+ Cụm từ “ ta với ta” trong bài Bạn đến chơi nhà:
Vế 1:Tác giả với bạn, tuy hai mà một, vế 2 thể
hiện tình bạn cao cả
- Mức 2: HS tram lơni iot nhâot đươpc 1vế ơm mưoc 1
- Mức 3: HS trả lời đươpc 1 yo ơm mưoc 1
- Mức 4: Có nêu đươpc các nghĩa nhưng không rõ ràng.
- Không trả lời.
* Lưu ý: HS trình bày theo cách khác nhưng đúng ý GV vẫn
ghi điểm
2.0
1,0
0.75
0.5
0. 0
Câu 5: Học sinh nêu được những việc làm thể hiện tình yêu
thiên nhiên, gợi ý:
- Mức 1: 2 việc trở lên: bảo vệ rừng, trồng cây xanh…
- Mức 2: 1 việc
- Mức 3: Có trình bày nhưng không sát hợp vấn đề hoặc không
trả lời.
* Lưu ý: HS trình bày theo cách khác nhưng đúng ý GV vẫn
ghi điểm
1.0
1.0
0.5
0.0
Tạo lập Phát biểu cảm nghĩ về một thầy(cô) giáo mà em yêu quí.
văn bản
(5.0 đ)
1. Yêu cầu chung:
- Biết cách làm bài văn biểu cảm; kết hợp được các yếu tố miêu tả,
tự sự trong bài văn; thể hiện được tình cảm chân thực, trong sáng.
- Bài văn bố cục ràng. Mở bài: giới thiệu đối tượng biểu
cảm. Thâni: thể hiện cảm xúc, ấn tượng về đối tượng biểu cảm.
Kết bài: khái quát được những ấn tượng, cảm c về đối tượng
biểu cảm.
0.5
2. Yêu cầu về kiến thức 4.5
a. Xác định đúng yêu cầu bài văn: Phát biểu cảm nghĩ về một
thầy(cô) giáo mà em yêu quí. 0.5
b. Triển khai nội dung biểu cảm:
Học sinh thể trình bày bài văn theo nhiều cách khác nhau;
song cần đạt được các nội dung sau:
* Giới thiệu đối tượng biểu cảm (ai) và nêu được ấn ợng, cảm
xúc ban đầu về đối tượng biểu cảm.
* Thể hiện tình cảm, cảm xúc đối với đối tượng biểu cảm:
Học sinh kết hợp biểu cảm với các yếu tố miêu tả, tự sự để làm
những nét tiêu biểu của đối tượng biểu cảm làm cho em yêu
quý, cảm phục như:
- Ngoại hình, tính tình, cách giảng dạy... gợi cho em cảm xúc
- Khơi gợi những kỉ niệm sâu sắc cùng đối tượng.
* Khái quát vai trò, ý nghĩa của đối tượng được biểu cảm. Khẳng
định tình cảm đối với đối tượng biểu cảm.
3.0
d. Sáng tạo: cách diễn đạt mới mẻ, thể hiện suy nghĩ sâu sắc
về đối tượng biểu cảm. 0.5
e. Chính tả, dùng từ, đặt câu: dùng từ, đặt câu đảm bảo các quy
tắc chính tả, ngữ pháp tiếng Việt. 0.5