
BỘ ĐỀ THI HỌC KÌ 1
MÔN HÓA HỌC LỚP 10
NĂM 2020-2021 (CÓ ĐÁP ÁN)

1. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên
Huỳnh Mẫn Đạt (Khối chuyên)
2. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT chuyên
Huỳnh Mẫn Đạt (Khối cơ bản)
3. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lạc Long Quân
4. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Ngọc Quyến
5. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Lương Văn Can
6. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Ngô Gia Tự
7. Đề thi học kì 1 môn Hóa học 10 năm 2020-2021 có đáp án - Trường THPT
Phan Ngọc Hiển

Trang 1/4 - Mã đề 056
SỞ GD & ĐT KIÊN GIANG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN HUỲNH MẪN ĐẠT
KIỂM TRA CUỐI KỲ - HKI – NĂM HỌC 2020 - 2021
MÔN HOÁ HỌC 10 CHUYÊN
Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu)
(Đề có 4 trang)
Họ tên : ............................................................... Lớp : ...................
Cho C = 12; H = 1; O = 16 ; Cl = 35,5; Be = 9; Mg = 24; Ca = 40 ; Sr = 88; Ba =137;
Cu = 64; Al = 27; Fe = 56; S = 32
Câu 1: Số oxi hoá của N trong các phân tử và ion: N2, NO, HNO2, NO3-, NH4+ là:
A. 0, +2, +3, -5 , -3 B. 0, +2, +3, +5 , -3
C. 0, -1, +1, -3, -5 D. 0, -2, +3, -5 , +4
Câu 2: Cho phản ứng: HNO3 + H2S NO + S + H2O. Quá trình oxi hóa là :
A. S+6 +8e → S-2 B. N+2 → N+5 + 3e C. S-2 → S0 + 2e. D. N+5 + 3e → N+2
Câu 3: Cho các nhận định sau:
(1) Liên kết cộng hoá trị là liên kết được tạo thành giữa 2 nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung.
(2) Liên kết hoá học là sự kết hợp giữa các nguyên tử tạo thành phân tử hay tinh thể có năng lượng
cao hơn.
(3) Liên kết giữa 2 nguyên tử thuộc loại liên kết ion khi hiệu độ âm điện giữa chúng ≥ 1,7.
(4) Điều kiện để các obitan nguyên tử (AO) của nguyên tố trung tâm có thể lai hóa là có mức năng
lượng khác nhau.
Số nhận định đúng là
A. 2 B. 3 C. 1 D. 4
Câu 4: Ứng dụng nào sau đây không phải của Clorua vôi ?
A. Sản xuất vôi. B. Tẩy uế chuồng trại chăn nuôi.
C. Xử lí các chất độc. D. Tinh chế dầu mỏ.
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%,
thu được dung dịch Y. Nồng độ của FeCl2 trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của
MgCl2 trong dung dịch Y là (Cho H = 1; Mg = 24; Cl = 35,5; Fe = 56)
A. 24,24%. B. 28,21%. C. 11,79%. D. 15,76%.
Câu 6: Có các nhận định sau:
(1) Các nguyên tố trong cùng một nhóm có tính chất hóa học giống nhau.
(2) Chu kì thường bắt đầu là một kim loại kiềm và kết thúc một chu kỳ là một khí hiếm, trừ chu kì
1.
(3) Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một chu kỳ đều có cùng số lớp electron.
(4) Các nguyên tử của các nguyên tố trong cùng một nhóm đều có số electron bằng nhau.
Số câu đúng là:
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Câu 7: Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau?
A. CH4 và
4
NH
đều có cấu trúc tứ diện đều.
B. CO2 và BeCl2 đều có cấu trúc tam giác cân.
C. CO2 và SO2 đều có cấu trúc thẳng (C và S lai hóa sp).
D. NH3 có cấu trúc tam giác đều (N lai hoá sp2).
Câu 8: Cho 3,35 gam hỗn hợp gồm Mg, Al, Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc nóng,
dư được 2,8 lít khí SO2 (đktc). Khi đốt 3,35 gam hỗn hợp trên trong khí Clo dư thì khối lượng muối
clorua thu được là
A. 9,255 gam B. 12,225 gam C. 10,225 gam. D. 8,125 gam.
Mã đề 056

Trang 2/4 - Mã đề 056
Câu 9: Cho phương trình phản ứng
aFeSO4 +bK2Cr2O7 + cH2SO4
dFe2(SO4)3 + eK2SO4 + fCr2(SO4)3 + gH2O
Tỉ lệ a: b là
A. 2 : 3. B. 6 : 1. C. 1 : 6. D. 3 : 2.
Câu 10: Cho 3 nguyên tố: X( Z = 11), Y( Z = 12), T( Z = 19) có hiđroxit tương ứng là X1, Y1, T1.
Chiều giảm dần tính bazơ các hiđroxit này lần lượt là
A. X1, T1, Y1. B. T1, Y1, X1. C. Y1, X1, T1. D. T1, X1, Y1.
Câu 11: Cho các phản ứng sau:
1. CaO + CO2 CaCO3 2. Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
3. 2H2S + 3O2 2H2O + 2SO2 4. CuSO4 + BaCl2 CuCl2 + BaSO4
Những phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá khử là:
A. 1, 2 B. 2,3 C. 2,4 D. 3,4.
Câu 12: Trong tự nhiên, đồng có 2 đồng vị
Cu
63
và
Cu
65
, trong đó đồng vị
Cu
65
chiếm khoảng
27% về khối lượng. Phần trăm khối lượng của 65Cu trong Cu2O là:
A. 12,26%. B. 63,24%. C. 64,29%. D. 24,53%.
Câu 13: Ion M3+ có cấu hình electron ngoài cùng là 3d2, nguyên tố M ở vị trí nào trong bảng
tuần hoàn?
A. Ô 20, chu kì 4, nhóm IIA B. Ô 23, chu kì 4, nhóm IIB
C. Ô 17, chu kì 3, nhóm VIIA D. Ô 23, chu kì 4, nhóm VB
Câu 14: Cho biết kết luận về trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm nào dưới đây là đúng?
A. S trong SO3 lai hóa sp3. B. N trong NH3 lai hóa sp3.
C. O trong H2O lai hóa sp. D. C trong CO2 lai hóa sp2.
Câu 15: Cho những phát biểu sau đây:
1. Obitan nguyên tử là vùng không gian quanh hạt nhân, ở đó xác suất hiện diện của electron là rất
lớn (khoảng 90%).
2. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay giống nhau.
3. Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ được phân bố trên các obitan sao cho các electron độc
thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay khác nhau.
4. Mỗi obitan nguyên tử chứa tối đa 2 electron với chiều tự quay khác nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 16: A, B là 2 kim loại nằm ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp
gồm A và B tác dụng với dung dịch HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên 2 kim
loại?
A. Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Ba D. Ca và Sr
Câu 17: Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl
CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O.
Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl làm môi trường. Giá trị của
k là:
A. 3/7 B. 3/4 C. 4/7 D. 3/14
Câu 18: Cho độ âm điện: Cl (3,16) ; F (3,98) ; N(3,04) ; H (2,2) ; Br (2,96) ; P (2,19) ; C (2,55) ; O
(3,44) ; Al (1,61), Mg (1,31), S (2,58). Dãy gồm các chất có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. CO2, NH3, AlCl3, N2 B. AlCl3, O2, Cl2, SO3
C. HBr, SO2, CCl4, PCl3 D. CO2, HBr, SO2, CH4, H2
Câu 19: Nếu cho 1 mol mỗi chất: CaOCl2, KMnO4, K2Cr2O7, MnO2 lần lượt phản ứng với lượng
dư dung dịch HCl đặc, chất tạo ra lượng khí Cl2 nhiều nhất là:
A. MnO2. B. K2Cr2O7. C. CaOCl2. D. KMnO4.
Câu 20: Hãy chọn câu đúng trong các câu sau:
A. Sự oxi hoá ứng với sự giảm số oxi hoá của một nguyên tố.
B. Sự khử ứng với sự tăng số oxi hoá của một nguyên tố.

Trang 3/4 - Mã đề 056
C. Chất khử là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng
D. Chất oxi hoá là chất có số oxi hoá giảm sau phản ứng.
Câu 21: Phát biểu nào sau đây sai ?
A. Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron.
B. Trong nguyên tử, hạt proton, hạt electron mang điện còn hạt nơtron thì không mang điện.
C. Tổng trị số điện tích âm của các electron trong lớp vỏ nguyên tử bằng tổng trị số điện tích
dương của các poton trong hạt nhân nguyên tử.
D. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, hạt nhân mang điện tích dương có kích thước rất nhỏ so với kích
thước của nguyên tử và nằm ở tâm của nguyên tử.
Câu 22: Câu nào sau đây không chính xác ?
A. Khả năng oxi hoá của các halogen giảm từ flo đến iot.
B. Các halogen có nhiều điểm giống nhau về tính chất hoá học.
C. Các halogen là những phi kim mạnh nhất trong mỗi chu kỳ.
D. Trong các hợp chất, các halogen đều có thể có số oxi hoá: –1, +1, +3, +5, +7.
Câu 23: Electron cuối cùng của nguyên tử X có số lượng tử phụ l với giá trị l=2. Hỏi có bao nhiêu
giá trị ml?
A. m có 4 giá trị là -2; -1; +1; +2 B. m có 5 giá trị là -2; -1; 0; +1; +2
C. m có 2 giá trị là -2; +4 D. m có 2 giá trị là -2; +2
Câu 24: Cho các mệnh đề:
(1) Khối lượng nguyên tử tập trung phần lớn ở lớp vỏ.
(2) Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân được gọi là số khối A.
(3) Số proton bằng điện tích hạt nhân.
(4) Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron.
Số phát biểu sai là:
A. 3 B. 1 C. 2 D. 4
Câu 25: Cho các phản ứng sau:
(a) HCl + PbO2
(b) HCl + NH4HCO3
(c) HCl + Zn
(d) KMnO4 + HCl →
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là:
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Câu 26: Phát biểu nào dưới đây không đúng?
A. Liên kết cộng hóa trị không cực có thể được hình thành giữa các phi kim giống nhau.
B. Liên kết ion là liên kết giữa 2 nguyên tử có hiệu độ âm điện ≥ 1,7.
C. Liên kết cộng hóa trị có cực có thể được tạo thành giữa nguyên tử kim loại và phi kim.
D. Liên kết trong phân tử HF là liên kết ion do hiệu độ âm điện > 1,7.
Câu 27: Dãy các chất có thể phản ứng với dung dịch HCl là:
A. AgNO3, MgCO3, BaSO4, Al. B. CaCO3, H2SO4 loãng, Mg(OH)2
C. Fe, CuO, Ba(OH)2, CaOCl2 D. Fe2O3, KMnO4, Cu, CaCO3
Câu 28: Cho sơ đồ biến hoá sau: Cl2 → A → B → A → Cl2. Trong đó A, B là chất rắn và đều chứa
natri. A, B lần lượt là:
A. NaBr, NaOH B. NaCl, NaOH C. NaCl, NaBr D. NaOH, NaCl
Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam một kim loại R thuộc nhóm IA vào 100 gam nước (dư) thu
được 1,68 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Tính nồng độ mol của 150 ml dung dịch HCl cần dùng
để trung hòa hoàn toàn dung dịch A?
A. 0,5 M B. 1,5 M C. 2 M D. 1 M
Câu 30: Hãy chọn câu sai trong các câu sau:
A. Trong phản ứng phân huỷ, số oxi hoá của các nguyên tố có thể thay đổi hoặc không thay đổi.
B. Trong phản ứng trao đổi, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.
C. Trong phản ứng hoá hợp, số oxi hoá của các nguyên tố không thay đổi.