
1
BỘ ĐỀ THI TRẮC NGHIỆM CƠ BẢN VỀ CHỨNG KHOÁN
NỘI DUNG GỒM:
I. CÂU HỎI VỀ CHUYÊN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (10 câu)
II. CÁC CÂU HỎI CHO CHUYÊN ĐỀ HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (20 CÂU)
III. CÁC CÂU HỎI CHO CHUYÊN ĐỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP (15 CÂU)
IV. CÁC CÂU HỎI CHO CHUYÊN ĐỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN THỨ CẤP (25 CÂU)
V: CÁC CÂU HỎI CHO CHUYÊN ĐỀ CÔNG TY CHỨNG KHOÁN VÀ QUỸ ĐẦU TƯ CHỨNG
KHOÁN (20 CÂU)
VI. CÁC CÂU HỎI CHO CHUYÊN ĐỀ TỔNG CÔNG TY LƯU KÝ VÀ BÙ TRỪ CHỨNG KHOÁN
VIỆT NAM; HỆ THỐNG THÔNG TIN; HỆ THỐNG THANH TRA, GIẢM SÁT THỊ TRƯỜNG CHỨNG
KHOÁN (10 CÂU)
TỔNG 100 CÂU
(nội dung câu hỏi - đáp án được soạn theo thực tế thị trường
chứng khoán Việt Nam hiện tại)
I. CÂU HỎI VỀ CHUYÊN ĐỀ TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (10 câu)
Câu 1: Thị trường tài chính bao gồm:
a.Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b.Thị trường tiền tệ, thị trường vốn và thị trường vàng
c.Thị trường chứng khoán và thị trường tiền tệ
d.Thị trường cho thuê tài chính và thị trường chứng khoán
Câu 2: Thị trường nào sau đây thuộc thị trường chứng khoán:
a. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị trường vàng
b. Thị trường cổ phiếu và thị trường trái phiếu
c. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu, thị trường tín dụng trung và dài hạn
d. Cả a, b, c
Câu 3: Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn vốn, thị trường chứng khoán chia làm:
a. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị trường chứng khoán phái sinh
b. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
c. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
Câu 4: Căn cứ vào phương thức hoạt động, thị trường chứng khoán bao gồm:
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
c. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị trường chứng khoán phái sinh
Câu 5: Căn cứ vào hàng hóa trên thị trường, thị trường chứng khoán bao gồm:
a. Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
b. Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
c. Thị trường cổ phiếu, thị trường trái phiếu và thị trường chứng khoán phái sinh

2
Câu 6: Những nguyên tắc hoạt động của thị trường chứng khoán là:
a. Nguyên tắc trung gian
b. Nguyên tắc trung gian, nguyên tắc đấu giá
c. Nguyên tắc trung gian, nguyên tắc đấu giá, nguyên tắc công khai
d. Nguyên tắc trung gian, nguyên tắc đấu giá, nguyên tắc công khai, nguyên tắc cạnh tranh
tự do
Câu 7: Các đối tượng tham gia trên thị trường chứng khoán bao gồm:
a. Tổ chức phát hành và nhà đầu tư
b. Tổ chức phát hành, công ty chứng khoán và nhà đầu tư
c. Tổ chức phát hành, công ty chứng khoán nhà đầu tư và chính phủ
d. Tổ chức phát hành, công ty chứng khoán, nhà đầu tư, sở giao dịch chứng khoán và chính
phủ
Câu 8 : Cơ quan quản lý thị trường chứng khoán VIỆT NAM là:
a. Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
b. Thanh tra chính phủ
c. Các Sở giao dịch chứng khoán
d. Trung tâm lưu ký chứng khoán
Câu 9: Thị trường trái phiếu là một bộ phận của:
a. Thị trường tín dụng dài hạn
b. Thị trường tiền tệ
c. Thị trường chứng khoán
d. Đáp án khác
Câu 10: hành vi tiêu cực trên thị trường chứng khoán là:
a. Mua bán với số lượng lớn chứng khoán
b. Mua bán nội gián
c. Mua theo tin đồn
d. Mở tài khoản nhưng không giao dịch chứng khoán

3
II. CÁC CÂU HỎI CHO CHUYÊN ĐỀ HÀNG HÓA CỦA THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN (20 CÂU)
Câu 1: Công ty ABC thông báo sẽ gộp cổ phiếu. Điều này sẽ làm:
a. Giảm mệnh giá và số lượng cổ phần tương ứng với tỷ lệ gộp cổ phiếu
b.Tăng mệnh giá và tăng giá trị thị trường của doanh nghiêp tại thời điểm gộp
c. Giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành, mệnh giá cổ phiếu không thay đổi
d. Giảm số lượng cổ phiếu đang lưu hành và làm tăng mệnh giá cổ phiếu lên tương ứng với
tỷ lệ gộp cổ phiếu
Câu 2 : Công ty XYZ thông báo sẽ tách cổ phiếu. Điều này sẽ làm:
a. Tăng số lượng cổ phiếu lưu hành tương ứng với tỷ lệ tách
b. Giảm mệnh giá cổ phiếu tương ứng với tỷ lệ tách
c. Tăng số lượng cổ phiếu lưu hành và tăng vốn cổ phần tương ứng với tỷ lệ tách
d. Tăng số lượng cổ phiếu lưu hành và giảm mệnh giá cổ phiếu tương tương ứng với tỷ lệ
tách
Câu 3 : Trong số những người sau đây ai là chủ sở hữu công ty cổ phần:
a. Những người nắm giữ trái phiếu
b. Những người cho công ty vay
c. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
d. Các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ đông nắm giữ cổ phiếu thường
Câu 4 : Công ty cổ phần ABC được phép phát hành 15 triệu cổ phiếu. Công ty đã phát hành
12 triệu cổ phiếu, thời gian sau công ty mua lại 4 triệu cổ phiếu làm cổ phiếu quỹ. Số lượng
cổ phiếu đang lưu hành của công ty ABC là:
a. 11 triệu
b. 10 triệu
c. 9 triệu
d. 8 triệu
Câu 5: Vào thời điểm trái phiếu chuyển đổi được chuyển đổi thành cổ phiếu thường:
a. Chi phí lãi vay của doanh nghiệp giảm
b. Quyền sở hữu của cổ đông hiện tại bị pha loãng
c. Doanh nghiệp phải nộp thuế nhiều hơn
d. Cả (a), (b), (c) đều đúng
Câu 6: Điều nào sau đây có liên quan đến cổ phiếu ưu đãi cổ tức đều đúng, loại trừ:
a. Được đảm bảo cổ tức đã công bố
b. Có quyền ưu tiên trước cổ đông thường khi chia cổ tức
c. Được ưu tiên trước cổ đông thường trong trường hợp giải thể công ty
d. Có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và
Ban kiểm soát
Câu 7: Chứng chỉ quỹ quỹ đầu tư được phát hành với mệnh giá:

4
a. 10.000.000đ
b. 1.000.000đ
c. 100.000đ
d. 10.000đ
Câu 8: Mệnh giá của cổ phiếu được niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội là:
a. 1000 đồng
b. 100000 đồng
c. 10000 đồng
d. Phương án khác
Câu 9: Một công ty cổ phần đã phát hành thành công 10.000.000 Cổ phiếu với giá 20.000đ.
Một thời gian sau, giá cổ phiếu của công ty là 25.000đ. Tại ngày này, vốn cổ phần của công
ty là:
a. Tăng 50 tỷ
b. Giảm 50 tỷ
c. Không thay đổi
d. Phương án khác
Câu 10: Công ty cổ phần bắt buộc phải có:
a. Cổ phiếu ưu đãi
b. Cổ phiếu phổ thông
c. Cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
d. Cổ phiếu quỹ
Câu 11: Điều kiện về vốn khi chào bán chứng chỉ quỹ lần đầu ra công chúng ở Việt Nam là:
a. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 10 tỷ đồng
b. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 20 tỷ đồng
c. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 50 tỷ đồng
d. Tổng giá trị chứng chỉ quỹ đăng ký chào bán tối thiểu là 100 tỷ đồng
Câu 12. Các loại chứng khoán phái sinh ở Việt Nam hiện nay gồm:
a. Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và HNX30
b. Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và VN100
c. Hợp đồng tương lai chỉ số VN30 và hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
d. Hợp đồng tương lai chỉ số VN100 và hợp đồng tương lai trái phiếu chính phủ
Câu 13: Hiện nay trên thế giới có những loại chứng khoán phái sinh chính nào sau đây ngoại
trừ:
a. Hợp đồng giao ngay
b. Hợp đồng tương lai
c. Hợp đồng quyền chọn
d. Hợp đồng hoán đổi
Câu 14: Khi công ty phá sản hoặc giải thể thì người nắm giữ trái phiếu sẽ được thanh toán:
a. Trước tiên

5
b. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
c. Trước khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động
d. Sau các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và cổ phiếu phổ thông
Câu 15: Khi công ty phá sản hoặc giải thể thì người nắm giữ cổ phiếu phổ thông sẽ được
thanh toán:
a. Là người được thanh toán sau cùng
b. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi
c. Trước khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế đối với người lao động
d. Trước các cổ đông nắm giữ cổ phiếu ưu đãi và sau người nắm giữ trái phiếu
Câu 16: Khi công ty chi trả cổ tức cho cổ đông bằng cổ phiếu điều này sẽ làm:
a. Tăng quyền lợi của cổ đông vì có nhiều cổ phiếu hơn.
b. Không làm thay đổi tỷ lệ quyền lợi của cổ đông trong công ty.
c. Làm giảm quyền lợi theo tỷ lệ của cổ đông trong công ty vì cổ phiếu bị pha loãng.
d. Không có câu nào đúng
Câu 17: Cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông được:
a. Nhận cổ tức hàng năm theo kế hoạch chia cổ tức của công ty
b. Nhận cổ tức cố định hàng năm, không phụ thuộc vào kết quả kinh doanh của công ty
c. Nhận cổ tức sau khi hội đồng quản trị đã thông qua phương án chi trả cổ tức và có tên
trong danh sách chi trả cổ tức của công ty
d. Tất cả các câu trên
Câu 18. Một doanh nghiệp niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán Hồ Chí Minh (HSX) công bố
chi trả cổ tức 10% cho cổ đông, điều đó có nghĩa là:
a. Cổ đông nhận được số tiền là 10% trên giá cổ phiếu tại ngày đăng ký cuối cùng chốt danh sách
cổ đông nhận cổ tức cho một cổ phiếu.
b. Cổ đông nhận được số tiền là 10% trên giá cổ phiếu tại ngày mua cổ phiếu cho một cổ phiếu.
c. Cổ đông sẽ nhận được số tiền là 10% trên mệnh giá của cổ phiếu cho một cổ phiếu
d. Phương án khác
Câu 19: Những đối tượng nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
a. Chỉ Công ty cổ phần.
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần.
c. Công ty trách nhiệm hữu hạn, Chính phủ.
d. Chính phủ, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần
Câu 20: Những loại hình doanh nghiệp nào sau đây được phép phát hành trái phiếu:
a. Công ty cổ phần
b. Công ty trách nhiệm hữu hạn
c. Chính phủ
d. Cả a và b

