TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
63
BÙ MÉO TÍN HIU S DNG B CÂN BNG KT HP FFE VÀ DFE CHO H
THNG THÔNG TIN QUANG C LY NGN TỐC ĐỘ CAO
Vương Quang Phưc
Khoa Điện, Điện t và Công ngh vt liu, Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế
Email: vqphuoc@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 15/6/2024; ngày hoàn thành phn bin: 18/6/2024; ngày duyệt đăng: 24/6/2024
TÓM TT
H thng thông tin quang s dụng phương pháp điều chế ờng độ giải điều chế
trc tiếp (IM/DD - Intensity Modulation/Direct Detection) phù hp cho các ng
dng c ly ngn vi yêu cầu đơn giản và chi phí thp. Tuy nhiên, tương tác giữa tán
sc (CD - Chromatic Dispersion) giải điều chế trc tiếp gây ra hiện ng gim
dn công sut, m méo tín hiu gii hn c ly truyn dn nhng thách thc
đối vi h thng IM/DD c ly ngn tốc độ cao. Bài báo gii thiu vic kết hp b cân
bng lan truyn ti (FFE - Feed Forward Equalizer) b cân bng phn hi quyết
định (DFE - Decision Feedback Equalizer) đ ci thin chất lượng tín hiệu tăng
c ly truyn dn. Các th nghim cho thy vic s dng kết hp FFE DFE giúp
gim t l li bit ci thin hiu sut truyn thông ca h thng thông tin quang.
Bên cạnh đó, việc điu chnh tham s thut toán cũng được tho lun để tối ưu
hóa hiu sut ca bn bng.
T khóa: B cân bng FFE, b cân bng DFE, h thng thông tin quang, IM/DD
1. TNG QUAN
Trong những năm gần đây, sự phát trin nhanh chóng ca các ng dng và dch
v băng rộng như Internet of Things, Thực tế ảo tăng cường/Thc tế ảo, Điện toán đám
mây và s m rng h tng 5G đã thúc đẩy nhu cu v các liên kết c ly ngn trong các
trung tâm d liu. V bản, các lưu lượng d liu xut hin ch yếu trong các tuyến
kết ni c ly ngn gia các máy ch và trung tâm d liu. Và đây cũng tr thành động
lc cho s phát trin ca h thng thông tin quang [1], đặc bit cho các tuyến quang
c ly ngn. Khi xét đến các h thng truyn dn c ly ngn s dng phương pháp điều
chế ng độ giải điều chế trc tiếp IM/DD, tán sc (CD) được xem như yếu t
quan trng gây ảnh hưởng đến hiu sut ca h thng.n sc dn đến hiện tượng méo
tín hiu, gây ra nhiu liên ký t tăng tỉ l li. Bên cạnh đó, s ơng tác giữa tán sc
giải điều chế trc tiếp gây ra hiu ng gim dn công sut dẫn đến tín hiu tách
Bù méo tín hiu s dng b cân bng kết hp FFE và DFE cho h thng thông tin quang
64
sóng th cha các rãnh tn s, gii hn khong cách truyn dn ca h thng thông
tin si quang [2].
Để hn chế các nhược điểm này nâng cao tốc độ/c ly truyn dn cho h thng,
mt s k thut cân bng khác nhau da trên x lý tín hiu s đã được nghiên cu cho
các h thng thông tin quang tm ngn trong những năm qua. Xét về các yêu cu ca h
thng c ly ngn, b cân bng lan truyn ti FFE [3] th đưc xem mt gii pháp
hiu qu để bù cho các suy hao tuyến tính gây ra bi hiện tượng gii hạn băng thông và
tán sc, tuy nhiên thc tế trin khai đã ch ra FFE li không hiu qu trong vic x
hiện tượng gim dn công sut mt hiện tượng không th tránh khi trong các h
thống IM/DD đó hiện tượng. Để gii quyết vấn đề này, b cân bng phn hi quyết
định DFE [3] đã được nghiên cu trin khai, tuy nhiên, DFE d b ảnh hưởng bi
nhiu, có th b li lan truyn và hot đng không n định.
vy, bài báo này trình bày thiết kế ng dng b cân bng cho h thng
thông tin quang c ly ngn tốc đ cao bng cách kết hp s dng FFE và DFE. Mc đích
tn dụng ưu điểm ca c hai b cân bng khc phục các nhược đim ca b cân
bng truyn thng, nhm méo tuyến tính ci thin chất lượng tín hiu cho h thng
mt cách hiu qu. Phn còn li của bài báo này được t chc như sau: Phần 2 trình bày
vn tt v k thut IM/DD, hiu ng gim dn công sut và k thut cân bng s dng
kết hp FFE/DFE. Phần 3 đưa ra mô hình phỏng h thng thông tin s dng k thut
IM/DD với điều chế PAM4 cho truyn dn c ly ngn. Phần này cũng thực hin kho
sát nhm làm vai trò ca b cân bng trong vic ci thin chất lượng h thng; bên
cạnh đó, mt s tham s chính ca b cân bằng cũng được đánh giá để làm rõ. Cui
cùng, phần 4 đưa ra các kết lun.
2. MT S K THUT X LÝ TÍN HIU S CHO H THNG IM/DD
2.1. H thng thông tin quang s dng IM/DD
Hình 1. Minh họa về một hệ thống thông tin quang sử dụng kỹ thuật IM/DD.
H thng quang s dng IM/DD mt trong nhng công ngh truyn thông
thông tin quang ph biến. Nhìn chung, đây mt la chn hp dn cho các ng dng
thông tin quang c ly ngn tha mãn yêu cầu đơn giản chi phí thp, mc nhng
hn chế v tốc độ và hiu sut so với các phương pháp phức tạp hơn [4].
V bản, h thống IM/DD được t như trong Hình 1. phía thu, b điu
chế thc hin điu chỉnh cường độ ca tín hiu quang. Công ngh này th s dng
vi nhiều định dạng điều chế khác nhau như NRZ, QAM, CAP [5], DMT [6] hay PAM.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
65
Tuy nhiên, xét v khía cạnh độ phc tp khi trin khai cũng như năng lượng tiêu th,
PAM4 vn là mt la chn tối ưu hơn [7] đây là định dạng được s dng trong quá
trình thc hin các nghiên cu kho sát. Ti phía thu, tín hiệu quang được nhn bi mt
thiết b tách sóng trc tiếp, thường là mt photodiode PIN/APD, có th s dng kết hp
vi các b khuếch đại TIA để tăng độ nhy thu. Thiết b này nhn tín hiu quang
chuyển đổi nó thành tín hiu theo luật bình phương (Square law).
2.2. Hiện tượng gim dn công sut h thng IM/DD
Trong h thng IM/DD, tín hiu truyn b méo dưới tác động ca tán sc, dn
đến di trên và dải dưới sai khác vi nhau, và dưới tác động ca vic tách sóng trc tiếp
s dng luật bình phương thì tạo thành các rãnh tn s, hiện tượng này được gi hin
ng gim dn công sut. Hình 2a phng lý thuyết biu th đáp ứng cường độ
phng ca h thng PAM4 28 Gbaud cho các khong cách truyn khác nhau [8]. Có th
thy rng s ng rãnh quang ph thay đổi khi khong cách truyền tăng lên. Hin
ng này đưc nhóm tác gi mô t li trong Hình 2b.
(a)
(b)
Hình 2. Minh họa về hiu ứng giảm dần công suất (power fading) do sự tương tác giữa tán sắc
và tách sóng trực tiếp. (a) Đáp ứng cường đhiển thị hiu ứng giảm dần công suất [8]. (b) Mô
phỏng lại phổ tần số của tín hiệu PAM4 25 Gbaud sau 50 km truyền dẫn.
2.3. B cân bng DFE và mô hình kết hp FFE và DFE
Như đã trình bày, hiện tượng gim dn công sut này không th được bng
vic s dng b cân bng FFE [9]. Mt k thut cân bằng khác DFE [10] đã được đề
xuất để gii quyết hiện tượng trên. Không giống như FFE, đầu vào ca DFE tín hiu
sau khi đi qua bộ quyết định như trong Hình 3.
Bù méo tín hiu s dng b cân bng kết hp FFE và DFE cho h thng thông tin quang
66
Hình 3. Cấu trúc của bộ cân bằng DFE.
Hình 4. Mô hình kết hợp bộ cân bằng FFE và DFE.
Trong trường hp DFE, tín hiu trước khi quyết định được tính [10]
𝑧(𝑘) = 𝑟(𝑘) 𝑙𝛿(𝑘 𝑙)
𝑛−1
𝑙=0
(1)
vi 𝑟(𝑘) tín hiệu đến, 𝛿(𝑘) tín hiu sau b quyết định và ngõ vào ca DFE giúp
xác định độ sai lch 𝑒(𝑘) là đáp ứng ca b cân bng.
V bản, b cân bng DFE thcác rãnh tn s bng cách chèn vào thêm
các cc ti các v trí rãnh. Tuy nhiên, đầu vào của DFE được ly t b quyết định trc
tiếp nên có th b li lan truyn và không n định. Mt khác, DFE không x lý hoàn ho
cho 2 phía ca nhiu liên tự. Do đó, lựa chn tt nhất để trin khai thc tế s kết
hp gia FFE và DFE, và mô hình kết hợp được đ xut trong Hình 4. Vi tín hiệu được
ghép kết hp bi 2 b cân bằng FFE và DFE đặt lin k. Theo đó, ngõ ra của b cân bng
FFE s được đưa vào bộ cân bằng DFE để tiếp tc x lý. C 2 b cân bng FFE DFE
th đưc tối ưu bằng các thuật toán như Least Mean Square (LMS) hay Recursive
Least Square (RLS) với đ sai lch 𝑒(𝑘) có th đưc s dụng chung để cp nht trng s
cho c 2 b lc 𝐻1(𝑧) 𝐻2(𝑧).
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Mô hình đánh g
Hình 5 trình bày mt h thống điển hình cho các ng dng thông tin quang c ly
ngn da trên k thut IM/DD. Ban đầu, d liu gốc được to ra t mt chui nh phân
ngẫu nhiên và sau đó được ánh x thành các ký t PAM4. Sau khi được ly mu vi tc
độ ly mu q=8, tín hiệu được x bng cách s dụng định dng xung RC (raised
cosine) vi h s cun 0.1 để tối ưu hóa về hiu sut ph. Tín hiệu này sau đó đưc
đưa vào bộ chuyển đổi s sang tương tự DAC để thu được tín hiệu điện trong min tn
s cơ sở. Các tín hiệu đầu ra t DAC sau đó được khuếch đại thông qua mt mạch điều
khin tuyến tính sau đó được đưa vào một b điu chế để to ra tín hiu quang PAM4.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 24, S 1 (2024)
67
Hình 5. Mô hình khảo sát hệ thống IM/DD tầm ngắn sử dụng PAM4.
Sau đó tín hiệu được chuyển đến si quang, đây, h thng s dng si quang
đơn mode SSMF (Standard Single-Mode Fiber) c sóng 1510 nm vi h s tán sc
(CD) 17.6 ps/nm/km. Ti máy thu, tín hiệu được tách sóng trc tiếp bng b tách sóng
PIN với độ nhy R=0.7 A/W. Để ci thin độ nhy ca máy thu, mt b khuếch đại TIA
(transimpedance amplifier) được s dụng để khuếch đại tín hiệu điện. Sau khi x
bng b chuyển đổi tương tự sang s ADC, tín hiệu được ly mu xung vi t l 1
mu/ký t để đưa vào các bộ cân bng. đây, nghiên cu thc hin kho sát h thng
với các trường hp ch s dng FFE và s dng kết hợp FFE và DFE để đánh giá được
mức độ ci thin ca h thng. Cui cùng, sau khi ánh x ngược các ký t PAM4 v bit,
h thng thc hin tính toán t l li bit (BER) đưa ra d liu nhận được.
Để có th tham chiếu khi thc hin đánh giá, các thông số khi to ca h thng
đưc thiết lập như sau:
Bảng 1. Thiết lập khởi tạo các thông số cho hệ thống được khảo sát
Các thông số của hệ thống khảo sát
N
107 bit
Baudrate
50 GBaudps
PTx/Rx
0 dBm (~1mW)
BW
25 GHz
λ
1510 nm
D
17.6 ps/nm/km
R
0.7 A/W
3.2. Đánh giá h thng IM/DD s dng PAM4 vi b cân bng kết hp
3.2.1. Thông s đánh giá và thiết lp h thng
Chất lượng ca h thống được đánh giá thông qua t l li bit BER. T s li bit
(BER) được xác định ti b thu, là t s gia s bit thu b li trên tng s bit được phát
đi trong một khong thời gian xác định. BER được xác định thông qua công thc sau:
𝐵𝐸𝑅 = Số bit lỗi
Tổng số bit truyền đi
(2)