TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
101
THIT K B CÂN BNG LMS CHO H THNG THÔNG TIN QUANG IM/DD
TM NGN S DỤNG ĐỊNH DNG PAM4
Vương Quang Phưc*, Nguyn Đc Nht Quang,
Lê Văn Thanh Vũ, Hồ Đức Tâm Linh
Khoa Điện, Điện t và Công ngh vt liu, Trường Đại hc Khoa hc, Đại hc Huế
*Email: vqphuoc@husc.edu.vn
Ngày nhn bài: 3/6/2023; ngày hoàn thành phn bin: 9/6/2023; ngày duyệt đăng: 4/12/2023
TÓM TT
Bài viết này tp trung vào vic s dng b cân bng LMS trong h thng truyn
thông quang IM/DD tm ngn s dụng điều chế PAM4. Vic s dng PAM4 cho
phép truyn d liu tốc độ cao tăng hiệu sut ph trong h thng thông tin quang
tm ngn. Mt trong các nguyên nhân chính m gim hiệu năng của h thng
nhiu liên ký t, gây ra bi tán sc trên kênh truyn hay gii hn băng thông do thiết
b giá r. B cân bng LMS, mt k thut lọc thích nghi, đóng vai trò quan trng
trong ci thin chất lượng tín hiu, bù méo cho các hiện tượng trên. Hiu sut b cân
bằng LMS được đánh giá thông qua tỷ l li bit t s tín hiu trên nhiu. Bng
cách s dng b cân bng LMS, cht lượng và c ly truyn dn ca h thng thông
tin quang tm ngắn được ci thiện đáng kể. Bên cạnh đó, các tham số ca b cân
bằng như số ợng tap và kích thước bước cũng được khảo sát và đánh giá trong bài
báo này.
T khóa: B cân bng, h thng thông tin quang, thut toán LMS - least mean
square.
1. TNG QUAN
H thng thông tin quang truyn thng rất quan tâm đến vic phát trin các
tuyến đường dài tốc độ cao như tuyến đường dài và tuyến xuyên bin. Tuy nhiên, trong
những năm gần đây, cùng s phát trin nhanh chóng ca các ng dng và dch v băng
rộng như: Internet of Things (IoT), điện toán đám mây, thực tế ảo tăng cường VR, hay
mạng di động thế h 5G. đã đặt mt áp lc rt ln lên nn tng h tng h thng thông
tin quang. Trong đó, phn ln lưu lượng internet đưc thc hin da trên h tng tuyến
kết ni gia các trung tâm d liu (DC data center), mạng đô thị hay mng truy cp
quang. Đây chính là yếu t thúc đẩy cho s phát trin ca h thng thông tin quang tm
ngn. So sánh vi các tuyến truyn c ly ln, tuyến quang tm ngắn được trin khai vi
Thiết kế b cân bng LMS cho h thng thông tin quang im/dd tm ngn s dụng đnh dng PAM4
102
quy mô lớn hơn nhiều, do đó các yếu t v chi phí, độ phc tạp và kích thước là các tiêu
chí được quan tâm [1]. Xét v các yếu t trên, k thuật điều chế biên độ và giải điều chế
trc tiếp (IM/DD - intensity modulation with direct detection) [2] đưc xem là la chn
tốt hơn so với k thut tách sóng Coherent [3]. Tuy nhiên, h thng thông tin quang
IM/DD truyn thng gp phi nhiều khó khăn trong việc tăng tốc độ truyn dn do s
dụng định dạng điu chế NRZ-OOK (non-return-to-zero on-off-keying). Thay thế cho
định dạng cũ, hiện nay, PAM4 đưc xem mt k thuật điều chế phù hp vi h thng
thông tin quang c ly ngn đặc bit là cho thế h Ethernet 200G và 400G [4].
Hình 1. Mô tả về hệ thống thông tin sợi quang phân theo các nhóm khoảng cách phát.
S suy gim hiu sut ca h thng xy ra do nhiu yếu t. D nhn thy nht là
s xut hin ca hiện tượng nhiu liên t (ISI - inter-symbol interference), khi các
xung lân cn chng ln lên nhau gây ra nhiu, và dẫn đến s suy gim ca SNR (signal-
to-noise ratio) tăng tỉ l li bit (BER bit error rate). Nguyên nhân chính dẫn đến hin
ng trên h thng tm ngn do hiện tượng giãn xung gây ra bi tán sc (CD
chromatic dispersion). Bên cạnh đó, hiu ng lc thông thp xut hin máy phát
máy thu giá r ng th gây nhiu ISI (intersymbol interference) nghiêm trng. Để
hn chế các nhược điểm nói trên và nâng cao tốc độ/c ly truyn dn cho h thng, mt
s k thut cân bng khác nhau da trên x tín hiu s (DSP - digital signal
processing) đã được nghiên cu cho các h thng thông tin quang tm ngn trong nhng
năm qua. Xét v các yêu cu ca h thng c ly ngn, b cân bng FFE (feed forward
equalizer) vi thut toán LMS có th xem làm mt gii pháp hiu qu để bù cho các suy
hao tuyến tính gây ra bi hiện tượng gii hn băng thông và tán sắc.
Bài báo trình bày v mt s ng dng quan trng ca DSP nhm nâng cao tc
độ/c ly truyn dn cho tuyến quang tm ngn bng vic kết hp s dụng định dng
điu chế PAM4 b cân bng s dng thut toán LMS. Phn n li ca bài báo này
đưc t chức như sau. Trong phn 2, bài báo s trình bày vn tt v mt s gii pháp s
dng k thut DSP giúp ci thin chất lượng h thng như ng dụng định dạng điều
chế bc cao và k thut cân bng. Phn 3, đưa ra mô hình mô phng h thng thông tin
s dng k thut IM/DD với điều chế PAM4 cho truyn dn c ly ngn. Phần này cũng
thc hin kho sát nhm làm vai trò ca b cân bng trong vic ci thin chất lượng
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
103
h thng, bên cạnh đó, một s tham s chính ca b cân bằng cũng được đánh giá để
làm rõ. Cui cùng là kết luận được đưa ra ở phn 4.
2. MT S K THUT DSP CHO H THNG IM/DD TM NGN
2.1. Định dạng điều chế
K thut Điu chế ờng độ kết hp vi ch sóng trc tiếp (IM/DD) đưc xem
gii pháp tối ưu cho hệ thng tm ngn nh các ưu điểm: công ngh đơn giản, tiết
kim chi phí và có kích thước bé [5]. Tuy nhiên, các h thng IM/DD c đin đưc trin
khai với định dng NRZ-OOK, không bt k DSP đặc bit nào, ch cho phép tc
độ truyn/nhận lên đến 25 Gbit/s. H thng IM/DD hiện nay đã có nhiều thay đổi khác
bit so vi truyn thng. C thể, để th tối ưu hóa băng thông tăng tốc độ truyn
ca các h thng tm ngn, nhiều định dng cao cấp đã được đề xuất, trong đó PAM4 là
la chọn được ưu tiên hàng đầu [6, 7].
Hình 2. Minh họa về 2 kỹ thuật điều chế NRZ-OOK và PAM4 [8].
Đánh giá về ưu đim, so vi k thut c điển như NRZ-OOK, PAM4 được 2
ưu điểm ni bt sau: Th nht, PAM4 cho phép tăng gấp đôi tốc độ bit truyn dẫn. Điều
chế PAM4 s dng 2 bit cho mi t hóa, trong khi đó NRZ-OOK ch s dng 1
bit cho mi ký t, dẫn đến vic cùng 1 tốc độ ký t (baud rate) thì tốc độ bit (bit rate) ca
PAM4 s cao hơn NRZ. Th hai, gim đưc s mt mát tín hiu. Khi truyn cùng mt
tốc độ bit, do có tốc đột cao hơn, PAM4 sẽ s dng tốc độ truyn thấp hơn và hạn
chế đưc các hiện tượng sai lch (d nnhiễu liên t ISI) tốt hơn. Do ưu điểm
quan trng này, có th s dng PAM4 cho các tuyến hin có (vn s dng NRZ) vi tc
độ d liu lớn hơn mà không phải tăng gấp đôi tốc độ truyn dn.
2.2. K thut cân bng và thut toán LMS
2.2.1. B cân bng FFE - Feed Forward Equalizer
Đây một phương pháp hiệu qu đểcho các suy gim tuyến tính (như CD hay
gii hạn băng thông). Thành phần cơ bản nht ca FFE là b lọc đáp ứng xung hu hn
(FIR), cấu trúc được th hin trong Hình 3a. n hiu ngõ ra ca b lc FIR được xác
định [9] như sau:
Thiết kế b cân bng LMS cho h thng thông tin quang im/dd tm ngn s dụng đnh dng PAM4
104
𝑦(𝑘) = 𝑙𝑥(𝑘 𝑙)
𝑛−1
𝑙=0
(1)
vi 𝑥(𝑘) 𝑦(𝑘) tương ng vi tín hiu ngõ vào ra ca b lc FIR ti v trí mu th
𝑘. = [012 ...𝑛−1] là mng các trng s ca các tap T, và 𝑛 là s ng các tap.
(a)
(b)
Hình 3. Cấu trúc của một bộ lọc FIR (a) và cân bằng FFE sử dụng thuật toán LMS (b).
Hình 3 (b) t cu trúc b lc FFE s dng thut toán LMS, trong đó bộ lc FIR
đưc hiu h(n). Trng s ca các tap có th đưc cp nht bng các thut toán zero-
forcing (ZF), thut toán least mean squares (LMS), thut toán recursive least squares
(RLS), v.v. Tuy nhiên, các thut toán hi t khác nhau ch ảnh hưởng đến tốc độ đạt
đưc trng s tap tối ưu không phải trng tâm của bài đánh giá này. đây, bài
báo trình bày mt trong nhng k thut ph biến nhất được gi là thut toán LMS.
2.2.2. Thut toán Least Mean Square - LMS
Ý tưởng bản đằng sau b lc s dng LMS tìm kiếm tp trng s tối ưu 𝐡(𝑛)
ca b lc bng cách ng thut toán giảm độ dc (gradient descent) để cp nht các
trng s ca b lc. Thut toán khi to vi các trng s rt nh (bng 0 trong hu hết
các trường hp) và mỗi bước s thc hin cp nht các trng s dựa vào độ dc ca sai
s bình phương trung bình (MSE-gradient). Nghĩa là, nếu MSE-gradient dương, điều đó
nghĩa lỗi s tiếp tục tăng dương nếu cùng mt trng s đưc s dng cho các ln
lp tiếp theo, do đó h thng cần điều chnh gim trng số. Theo cách tương tự, nếu độ
dc âm, các trng s s được tăng lên.
Thut toán LMS vi b lc bc 𝑝 có th đưc tóm tắt như sau:
Thông s: 𝑝 = chiu dài ca b lc (s tap)
𝜇 = kích thước bước
Khi to: 𝐡
󰆹(0)= zeros (𝑝)
Tính toán: For 𝑛 = 0, 1, 2,
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGHỆ, Trường Đại hc Khoa học, ĐH Huế
Tp 23, S 1 (2023)
105
𝐱(𝑛)=[𝑥(𝑛),𝑥(𝑛 1),,𝑥(𝑛𝑝 +1)]𝑇
𝑒(𝑛)= 𝑑(𝑛) 𝐡
󰆹H(𝑛)𝐱(𝑛)
𝐡
󰆹(n+1)= 𝐡
󰆹(n)+2𝜇𝑒(𝑛)𝐱(𝑛)
Trong đó: 𝜇 kích thước bước (ch tốc độ cp nht cho trng s b lc) và hàm
li 𝑒(𝑘) = 𝑑(𝑘) – 𝑦(𝑘) nm gia tín hiu mong mun 𝑑(𝑘) tín hiệu đầu ra 𝑦(𝑘) =
𝐡
󰆹H(𝑛)𝐱(𝑛). 𝐱(𝑛)=[𝑥(𝑛),𝑥(𝑛 1),,𝑥(𝑛𝑝+1)] là vectơ của tín hiệu đầu vào.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Mô hình đánh g
Hình 4. Mô hình khảo sát hệ thống IM/DD tầm ngắn sử dụng PAM4.
Hình 4 trình bày mt h thống điển hình cho các h thng thông tin quang tm
ngn dựa trên điều chế PAM4. Đầu tiên, d liu gốc được to bi chui nh phân ngu
nhiên và sau đó sẽ đưc ánh x ti b chuyển đổi ký t s dụng định dng PAM4. Sau
khi ly mu li, tín hiu đưc định dạng xung để tối ưu về hiu sut s dụng băng thông.
Tín hiệu đã xử lý sau đó được đưa vào bộ chuyển đổi s sang tương tự (DAC digital-
to-analog converter) để thu được tín hiệu điện băng sở. Sau đó, các tín hiệu đầu ra
của DAC được khuếch đại bi mt mạch điều khin tuyến tính và sau đó được đưa vào
mt b điu chế để to ra tín hiu quang PAM4. đây, tín hiệu được đưa qua b lc
thông thp LPF (gii hạn băng thông do thiết b) và chuyển đến si quang. Đối vi các
liên kết quang dưới 300 m, sợi quang đa chế độ (MMF multimode fiber) thường được
s dng rng rãi hin nay. Khi khong cách truyền tăng lên đến vài kilomet, s tán sc
trong si MMF s làm biến dng tín hiu sợi quang đơn mode tiêu chuẩn (SSMF
standard single mode fiber) tr thành la chn ph biến hơn. Ti máy thu, tín hiệu được
tách sóng trc tiếp bi b tách sóng PIN. Để ci thiện độ nhy ca máy thu, TIA
(transimpedance amplifier) đưc xếp tng phía sau để khuếch đại tín hiệu điện. Sau khi
đưc x bng b chuyển đổi tương tự sang s (ADC analog-to-digital converter), tín
hiệu được ly mu li theo tốc độ ly mu d kiến cho các bước tiếp theo. Sau đó, k
thuật DSP được s dụng để cân bng tín hiu nhận được nhm ci thin hiu sut ca
h thng truyn dn. Cui cùng, sau khi ánh x ngược các ký t PAM4 v bit, thc hin
tính toán t l li bit (BER) cũng như tỷ l tín hiu/nhiễu SNR đưa ra dữ liu cn nhn.