Bổ trợ kiến thức thi Đại học phần 3:Nhóm nguyên tố (C,H,O,N)
lượt xem 3
download
Bổ trợ kiến thức thi Đại học phần 3:Nhóm nguyên tố (C,H,O,N) giúp các bạn phân biết được các nhóm chất Hóa học, điều kiện tồn tại, cách tính tổng liên kết, phản ứng đặc trưng. Để hiểu rõ hơn mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bổ trợ kiến thức thi Đại học phần 3:Nhóm nguyên tố (C,H,O,N)
- Tài liệu học tập chia sẻ Bổ trợ kiến thức thi đại học BỔ TRỢ KIẾN THỨC THI ĐẠI HỌC PHẦN 3: NHÓM NGUYÊN TỐ (C, H, O, N) Giáo viên: NGUYỄN TẤN TRUNG Khi gặp hợp chất hữu cơ chứa (C, H, O, N) các em cần xác định xem chất hữu cơ đề cho thuộc loại nào trong 2 nhóm sau đây. Nhóm 1: Các chất đặc biệt Urê: Có công thức CH4ON2. Công thức cấu tạo: (NH2)2CO. Caprolactam: Có công thức C6H11ON. Công thức cấu tạo: CH2 – CH2-CH2-C=O CH2-CH2 N-H Các loại tơ: Tơ nilon-6, Tơ nilon-6,6, …. Nhóm 2: Gồm các loại chất sau (1): Amino axit. (2): Este của aminoaxit. (3): Muối amoni. (4): Muối của amin. (5): Hợp chất nitro. - Các em sẽ xác định được hợp chất đề cho có phải nhóm 1 hay không một cách dễ dàng. Vấn đề khó ở chổ nếu không phải ở nhóm 1 thì làm sao các em biết được nó là loại nào trong năm loại ở nhóm 2. Hiển nhiên nếu đề đã cho cụ thể rồi thì không cần gợi ý thêm. Một số gợi ý các hợp chất ở nhóm 2: 1. Điều kiện tồn tại: Tổng liên kết ≥ 1 2. Cáh tính tổng liên kết : Để tính tổng liên kết ta nên làm 2 bước sau: Bước 1: Tính a* ( theo cách tính số liên kết như lệ ) Với CTTQ CxHyOzNt có a*= ( 2x +2 + t – y): 2 Bước 2 : Tính tổng liên kết theo công thức nội bộ sau: - Với các chất (1), (2), (5): Tổng liên kết = a* - Với các chất (3), (4): Tổng liên kết = a*+ 1 ( số 1 ý nghĩa là số nguyên tứ N có hoá trị V ) 3. Phản ứng đặc trưng: - (5): Chỉ có phản ứng với [H] Amin R-(NO2)n + 6n [H] R-(NH2)n + 2n H2O - (1), (2), (3), (4): Đều phản ứng được với NaOH và HCl. Ví dụ minh hoạ: Ví dụ 1: (A) có CTPT C2H7O2N. (A) có thể là: A. Amino axit B. Este của amino axit C. Muối amoni D. Hợp chất nitro Gợi ý: - Dễ thấy (A) không thể là các chất ở nhóm 1. - Do C2H7O2N có a* = 0 (A): Không thể là (1), (2), (5). C2H7O2N chỉ có thể là muối amoni hoặc muối của amin. - Vậy đáp án là: C Ví dụ 2: (A) là hợp chất hữu cơ chứa C, H, O, N có % N =18,18. Biết (A) phản ứng được vói NaOH và (A) có khả năng tráng gương. Vậy (A) có thể là Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -
- Tài liệu học tập chia sẻ Bổ trợ kiến thức thi đại học A. Amino axit B. Este của amino axit C. Muối amoni D. Muối của amin Gợi ý: - Khi gặp tình huống này thí sinh dễ bị mất thời gian cho việc xác định CTPT và CTCT của (A). - Với các thí sinh chuẩn bị tốt bằng cách nhớ các giá trị đặc biệt sau sẽ giải câu này trong vòng vài giây! - Gợi ý đặc biệt trong phạm vi hẹp (Thi ĐH, CĐ). Chất hữu cơ (A) chứa C, H, O, N có một trong dữ kiện sau: Hoặc: M = 77 (đvC) Hoặc: % N = 18,18 Hoặc: % H = 9,09 - Ta có thể kết luận (A): C2H7O2N - Và khẳng định là chỉ có 2 CTCT sau: CH3-COO-NH4 H-COO-NH3-CH3 Giải : Theo các gợi ý trên và đề bài (A): H-COO-NH3-CH3 - Vậy đáp án là: D Ví dụ 3: (ĐHKA-2007) Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng CTPT C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hỗn hợp Z ở điều kiện chuẩn gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là A. 16,5 gam B. 14,3 gam C.8,9 gam D. 15,7 gam Gợi ý: - Với các thí sinh chuẩn bị tốt sẽ dễ dàng thấy 2 chất có trong hỗn hợp X là CH3-COO-NH4 và H-COO-NH3-CH3 - Phản ứng của 2 muối trên với NaOH: CH3-COO-NH4 + NaOH CH3-COONa + NH3 + H2O H-COO-NH3-CH3+ NaOH H-COONa + CH3-NH2 + H2O - Cần nhớ thêm : Ở nhiệt độ thường có 4 min khí có tính chất giống NH3 CH3-NH2 (CH3)2-N-CH3 CH3-NH-CH3 C2H5-NH2 - Từ gợi ý về hỗn hợp 2 khí , dùng qui tắc đường chéo và nhẩm bằng bài toán tổng tỉ ta thấy được ( NH3 : 0,05 mol, CH3-NH2 : 0,15 mol ) - Vậy: m muối = 82 0,05 + 68 0,15 = 14,3 gam Đáp án: B Ví dụ 4: Cho 7,7 gam (A) có CTPT C2H7NO2 tác dụng hết với 200ml dung dịch NaOH C (mol/l). Sau phản ứng cô cạn được 12,2 gam rắn. Giá tri C là A.0,5 B. 0,75 C. 1,0 D.1,25 Gợi ý: - Rắn trong bài toán này gồm muối natri và NaOH có thể còn dư. - Do (A) là C2H7NO2 , nên muối thu được có thể là: CH3-COONa ( M=82) H-COONa ( M= 68) - Từ các dữ kiện đề cho ta có rắn gồm: 0,1 mol RCOONa và ( 0,2.C – 0,1) mol NaOH - Dựa vào khối lượng rắn ta lập được phương trình tính C như sau: TH1: 0,1 68 + ( 0,2.C – 0,1) 40 = 12,2 C = ? TH2 : 0,1 82 + ( 0,2.C – 0,1) 40 = 12,2 C = ? - Sau khi có biểu thức trên ta hãy dùng máy tính để thấy C. Thầy biết các em sẽ tìm thấy C một cách dễ dàng ! Ví dụ 5: (A) có CTPT C3H9NO2 . (A) có số đồng phân là: A. 2 B.3 C.4 D.5 Gợi ý: - Dễ thấy (A) không thể là các chất ở nhóm 1. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 2 -
- Tài liệu học tập chia sẻ Bổ trợ kiến thức thi đại học - Do C3H9NO2 có a* = 0 (A): Không thể là (1), (2), (5). C3H9NO2 chỉ có thể là muối amoni hoặc muối của amin. - Vậy các CTCT của C3H9NO2 là: C2H5-COO-NH4 CH3-COO-NH3-CH3 H-COO-NH3-CH2-CH3 H-COO-NH2-(CH3)2 Đáp án: C Ví dụ 6: A là chất hữu cơ chứa C, H, O, N có M= 91 đvC. Cho 9,1 gam chất hữu cơ A phản ứng với 300 ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng cô cạn được m gam rắn. Giá trị m là A.14,8 gam B. 12,2 gam C. 9,8 gam D. 13,2 gam Gợi ý: - Mục đích của ví dụ 6 là muốn gợi ý với các em trên tinh thần đối phó với đề thi. - Khi thấy đề cho chất hữu cơ (A) chứa C, H, O, N và các dữ kiện khác, trong đó có M = 91 (đvC), thì các em có thể kết luận ngay CTPT là C3H9NO2 và nhớ luôn C3H9NO2 có 4 đồng phân ở ví dụ 5. Cho nên có nhiều em chuẩn bị tốt thì ví dụ 5 chỉ mất vài giây là thấy đáp án. - Ở câu này ta thấy được rắn gồm 0,1 mol muối và 0,2 mol NaOH dư. Dó đó khối lượng rắn phải ≥ 0,1 68 + 40 0,2 Đáp án: A. Vấn đề này còn một số gợi ý nữa. Hẹn giới thiệu với các em vào kỳ sau! Giáo viên: Nguyễn Tấn Trung Nguồn : Hocmai.vn Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 3 -
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bổ trợ kiến thức hóa hữu cơ
21 p | 669 | 179
-
Các phương pháp tìm công thức phân tử
19 p | 356 | 92
-
Bộ trợ kiến thức ôn thi đại học môn hóa học
19 p | 225 | 81
-
Tài liệu: Các phương pháp tìm công thức phân tử
21 p | 232 | 55
-
Những phương pháp tìm công thức phân tử
15 p | 274 | 45
-
BỔ TRỢ KIẾN THỨC THI ĐẠI HỌC ESTE – LIPIT
1 p | 194 | 31
-
Bổ trợ kiến thức hóa hữu cơ - Bài 1
15 p | 129 | 19
-
Môn Vật lý và bổ trợ kiến thức luyện thi Đại học trên kênh VTV2 (Phần 2: Điện xoay chiều): Phần 2
68 p | 209 | 19
-
Môn Vật lý và bổ trợ kiến thức luyện thi Đại học trên kênh VTV2 (Phần 2: Điện xoay chiều): Phần 1
100 p | 122 | 19
-
Bổ trợ kiến thức hóa hữu cơ - Bài 4
21 p | 108 | 18
-
Luyện thi Đại học môn Hóa: Đại lượng và công thức trong giải toán hóa học
2 p | 126 | 17
-
Bổ trợ kiến thức hóa hữu cơ - Bài 3
15 p | 111 | 17
-
Bổ trợ kiến thức lịch sử cho giáo viên
6 p | 129 | 13
-
Bổ trợ kiến thức hóa hữu cơ - Bài 2
19 p | 96 | 13
-
Bổ trợ kiến thức thi Đại học: Phần 1
3 p | 88 | 4
-
Bổ trợ kiến thức thi Đại học phần 2: Este và Lipit
2 p | 80 | 4
-
Tập hợp kiến thức luyện thi đại học trên kênh VTV2 Vật lí (Phần I): Phần 1
88 p | 36 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn