
ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA: NGÂN HÀNG – TÀI CHÍNH
CHUYÊN ĐỀ
BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY
Hà Nội – 04/2013

MỤC LỤC
1. Khái niệm Ngân sách nhà nước, thu chi Ngân sách nhà nước và bội chi Ngân sách nhà nước
............................................................................................................................................... 4
1.1. Ngân sách nhà nước...................................................................................................... 4
1.2. Thu chi Ngân sách nhà nước ......................................................................................... 4
1.3 Cân đối Ngân sách nhà nước và Bội chi Ngân sách nhà nước ....... Error! Bookmark not
defined.
1.3.2. Nguyên nhân Bội chi ngân sách nhà nước .................................................................. 6
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến Bội chi Ngân sách........................................................... 7
1. Thực trạng bội chi ngân sách năm 2010 ............................................................................. 11
2. Thực trạng bội chi ngân sách năm 2011 ............................................................................. 12
3. Thực trạng bội chi ngân sách năm 2012 ............................................................................. 14
4. Ảnh hưởng và các giải pháp khắc phục bội chi ngân sách nhà nước ................................... 17
4.1. Ảnh hưởng của bội chi ngân sách đến nền kinh tế ........................................................... 17
4.1.1. Ảnh hưởng đến tổng cầu nền kinh tế ........................................................................ 17
4.1.2. Ảnh hưởng tới lạm phát ........................................................................................... 17
3.1.3 Nợ quốc gia và những bất ổn trong nền kinh tế. ...........Error! Bookmark not defined.
3.1.4 Thâm hụt cán cân thương mại. .....................................Error! Bookmark not defined.
4.2. Các giải pháp khắc phục bội chi ngân sách nhà nước ...................................................... 18
4.2.1. Phát hành tiền để bù đắp bội chi ngân sách ............................................................. 18
4.2.2. Vay để bù đắp thâm hụt ngân sách Nhà nước ........................................................... 19
4.2.3. Bù đắp sự thiếu hụt ngân sách bằng biện pháp tăng thuế .......................................... 20
4.2.4. Cắt giảm chi tiêu nhằm làm giảm thâm hụt ngân sách Nhà nước .............................. 20

MỞ ĐẦU
Ngày nay nền kinh tế thị trường càng phát triển thì vị trí và vai trò của tài chính nhà
nước ngày càng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã hội. Vì vây, xây dựng nền tài
chính tự chủ vững mạnh là yêu cầu cơ bản cấp bách trong thời kỳ công nghiệp hóa – hiện
đại hóa. Ở nước ta, NSNN đóng vai trò chủ động trong nền tài chính quốc gia.
NSNN là nơi tập trung quỹ tiền tệ lớn nhất trong nền kinh tế, có mối quan hệ chặt chẽ với
tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân cùng mối quan hệ khăng khít với tất cả các
khâu của hệ thống tài chính, đặc biệt là tài chính doanh nghiệp và tín dụng. Hơn nữa,
NSNN là kế hoạch tài chính vi mô, khâu chủ đạo trong hệ thống các khâu tài chính quyết
định sự phát triển kinh tế, công bằng xã hội, đảm bảo an ninh quốc phòng thực hiện công
bằng xã hội.
Xử lý bội chi ngân sách nhà nước ( NSNN) là một vấn đề nhạy cảm, bởi nó không chỉ
tác động trước mắt đối với nền kinh tế mà còn tác động đến sự phát triển bền vững của
mỗi quốc gia.Trong bối cảnh kinh tế toàn cầu đang có những biến động lớn như : giá dầu
tăng cao, khủng hoảng tài chính, tình hình nợ công ở các nước Châu Âu, tình trạng lạm
phát diễn ra nhiều nước trên thế giới, vấn đề kiềm chế lạm phát đặt ra vô cùng cấp bách
không chỉ ở Việt Nam.
Vậy thế nào là bội chi ngân sách nhà nước ? Những nhân tố nào ảnh hưởng tới bội
chi? Thực trạng và cách xử lý bội chi của nhà nước ta như thế nào? Trong thời gian tới để
đạt được mục tiêu phát triển kinh tế cao và ổn định thì liệu nước ta có chấp nhận một mức
bội chi ở mức cao hay không? Chính vì vậy để tìm hiểu những vấn đề trên chúng tôi thực
hiện tiểu luận sau : “ Bội Chi NSNN Trong Thời Gian Gần Đây”

PHẦN I: NỒI DUNG CƠ BẢN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
VÀ BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm Ngân sách nhà nước, thu chi Ngân sách nhà nước và bội chi Ngân sách
nhà nước
1.1. Ngân sách nhà nước
Ngân sách nhà nước (NSNN) là toàn bộ các khoản thu, chi của quốc gia trong dự toán đã
được cơ quan chính phủ có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong một năm để
đảm bảo thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nước.
Như vậy quản lý chi ngân sách nhà nước cũng là một phần quan trọng trong quản lý ngân
sách nhà nước.
Theo cách hiểu đơn thuần thì quản lý chi ngân sách nhà nước là quản lý những khoản chi
tiêu của nhà nước, và nó được thực hiện bởi chủ thể là những cơ quan nhà nước có thẩm
quyền, tổ chức cá nhân được nhà nước trao quyền.
1.2. Thu chi Ngân sách nhà nước
1.2.1. Thu Ngân sách nhà nước
Thu NSNN là quá trình Nhà nước huy động các nguồn tài chính những để hình thành nên
quỹ tiền tệ tập trung nhằm thoả mãn các nhu cầu chi tiêu của quốc gia.
Thu NSNN bao gồm các khoản thu chủ yếu từ Thuế, phí, lệ phí và các khoản thu từ hoạt
động kinh tế của Nhà Nước, các khoản đóng góp của các tổ chức và cá nhân, các khoản
viện trợ của nước ngoài, …
1.2.2. Chi Ngân sách nhà nước
Chi NSNN là quá trình Nhà nước phân bổ và sử dụng các quỹ tiền tệ đã được tập trung
vào ngân sách để đáp ứng cho các nhu cầu chi gắn liền với việc thực hiện các chức năng
nhiệm vụ của Nhà Nước.

Chi ngân sách nhà nước luôn gắn với nhiệm vụ kinh tế, chính trị, xã hội mà nhà nước phải
đảm nhận. Mức độ và phạm vi chi tiêu ngân sách nhà nước phụ thuộc vào nhiệm vụ của
nhà nước trong từng thời kỳ.
Tính hiệu quả của các khoản chi ngân sách nhà nước được thể hiện ở tầm vĩ mô và mang
tính toàn diện cả về kinh tế, xã hội, chính trị và ngoại giao.
Các khoản chi ngân sách nhà nước đều là các khoản cấp phát mang tính không hoàn trả
trực tiếp.
Chi ngân sách nhà nước thường liên quan đến phát triển kinh tế xã hội, tạo việc làm mới,
thu nhập, giá cả và lạm phát.
Nhiệm vụ chi Ngân sách nhà nước bao gồm:
Chi thường xuyên: gồm các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, y tế, xã hội,
văn hóa thông tin, thể dục thể thao, khoa học, công nghệ và môi trường, các sự nghiệp
khác; các hoạt động sự nghiệp kinh tế; quốc phòng, an ninh và an toàn xã hội; hoạt động
của các cơ quan nhà nước, Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị xã hội; trợ giá theo
chính sách của nhà nước, các chương trình quốc gia; hỗ trợ bảo hiểm xã hội, trợ cấp cho
các đối tượng chính sách xã hội, hỗ trợ cho các tổ chức chính trị xã hội, xã hội nghề
nghiệp; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chi đầu tư phát triển: đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội; đầu tư hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực cần thiết có sự tham gia của
nhà nước; mục tiêu quốc gia, dự án nhà nước, chi bổ sung dự trữ nhà nước; các khoản chi
khác theo quy định của nhà nước; các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
Chi trả nợ gốc và lãi các khoản tiền do Chính phủ vay.
Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính.
Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
1.2.3. Những nguyên tắc cơ bản đối với quản lý chi ngân sách nhà nước
Nguyên tắc phân bố hiệu quả: nguyên tắc này đòi hỏi kế hoạch chi tiêu phải phù hợp với
thứ tự ưu tiên trong chính sách và giới hạn trần của ngân sách. Từ đó có khả năng lựa
chọn giữa các chương trình mang tính cạnh tranh trong khi nguồn lực có hạn dựa trên các
mục tiêu chiến lược.
Nguyên tắc sử dụng có hiệu quả: để có thể biết được các khoản chi tiêu sử dụng có hiệu
quả hay không đòi hỏi phải thực hiện việc đánh giá dựa vào kết quả công việc. Nguyên