T
P CHÍ KHOA HC
T
NG ĐI HC SƯ PHM TP H CHÍ MINH
Tp 22, S 2 (2025): 352-362
HO CHI MINH CITY UNIVERSITY OF EDUCATION
JOURNAL OF SCIENCE
Vol. 22, No. 2 (2025): 352-362
ISSN:
2734-9918
Websit
e: https://journal.hcmue.edu.vn https://doi.org/10.54607/hcmue.js.22.2.4419(2025)
352
Bài báo nghiên cứu*
BƯỚC ĐU TIP NHN THE BUDDHA AND HIS DHAMMA
CA DR.B.R. AMBEDKAR T C NHÌN VĂN HC
Nguyn Thành Trung
Trưng Đại hc Sư phm Thành ph H Chí Minh, Vit Nam
Tác gi liên h: Nguyn Thành Trung Email: trungnt@hcmue.edu.vn
Ngày nhn bài: 14-7-2024; ngày nhn bài sa: 25-11-2024; ngày duyt đăng: 08-01-2025
TÓM TT
Vi những đóng góp lớn vlun và thc tin hot đng chính tr xã hi cho cách mng n
Độ thế k XX, B. R. Ambedkar đưc nghiên cu ch yếu t góc đ tiu s và tư tưởng, đặc bit là
công trình The Buddha and His Dhamma. Bài viết này vn dụng phương pháp phê bình tiu s, tiếp
nhận văn học và văn hóa lịch s để tiếp nhn công trình trên t góc đ văn học. Kết qu nghiên cu
cho thy The Buddha and His Dhamma th hiện rõ góc nhìn đặc bit t giai cp Dalit, nhng quan
điểm mi v Phật giáo cũng như khuynh hướng chính tr hi hóa tôn giáo ph biến vào gia thế
k XX ca Ambedkar. Bài viết này sở để tiếp tc gii thiu và nghiên cứu trước tác ca
Ambedkar Việt Nam, đặc bit là b ba tác phm v Pht giáo.
T khóa: Ambedkar; góc nhìn văn học; tiếp nhn; The Buddha and His Dhamma
1. Đặt vấn đề
Nghiên cu v Ambedkar nói chung và The Buddha and His Dhamma nói riêng có ý
nghĩa hết sc quan trng v phương diện lí lun Phật giáo cũng như phương pháp luận và
góc nhìn chính tr xã hội trong đời sng hiện đại. Tác phm The Buddha and His Dhamma
hoàn thành ch 03 ngày trước khi Ambedkar t thế, có ý nghĩa quan trọng đối vi ng
và đi sng của Ambedkar, như công trình tổng kết kinh nghim đi sng ca mt hc gi,
nhà kinh tế chính tr Ấn Độ li lc thế k XX. Nghiên cu này vch ra hưng ng dng vào
nhìn nhn phong trào chấn hưng Phật giáo Vit Nam, s phát trin và din gii Pht giáo
hiện đại cũng như làm rõ sự kết hp với khuynh hướng Marxist trong Phật giáo đương thời.
The Buddha and His Dhamma của B. R. Ambedkar được Siddhartha College Publications
gii thiệu vào năm 1957 với b cc 08 quyn, tp trung vào ba nội dung chính là Đức Pht,
Pht pháp và Thc hành Phật pháp. Qua đó, Ambedkar nhấn mnh tm quan trng ca công
bng xã hi và đường hướng phát trin đi sng trn vn ca Phật giáo. Đến nay, đã nhiều
nghiên cu v Ambedkar, tiêu biểu như Thích N Hu Cnh trong Ambedkar và công cuc
hi sinh Pht giáo Ấn Độ (2021); gần đây Thích Nữ Hòa Tho trong Bhimrao Ambedkar,
Cite this article as: Nguyen Thanh Trung (2025). The preliminary reception of The Buddha and His Dhamma
by Dr. B. R. Ambedkar from a literary perspective. Ho Chi Minh City University of Education Journal of Science,
22(2), 352-362.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 2 (2025): 352-362
353
người có công hi sinh Pht giáo n Độ (2023) đã khái quát cuộc đời quan đim đu
tranh công bng cho giai cp thp, ph n; c th hóa trong Hiến pháp Ấn Độ.
Đối vi The Buddha and His Dhamma, Soham Chakraborty trong In Search of the
Historical Buddha: An Overview of Ambedkar's “The Buddha and His Dhamma đã giới
thiu khái quát nhng nội dung ý nghĩa chính của tác phm The Buddha and His Dhamma.
Sheetal Dinkar Kamble trong The Buddha and His Dhamma: A Feminist Reading đã tiếp
cn tác phm này t góc nhìn n gii khi chú ý nhng “Phn ng tích cc đi vi các yêu
cu ca n gii phn ánh cái nhìn tinh tế ca Đc Pht đi vi ph n và nhng tri nghim
độc đáo ca h.1” (Sheetal Dinkar Kamble, 2017, p.80). Umesh B. Bansod và Hitendra B.
Dhote trong Dr. Babasaheb Ambedkar’s The Buddha And His Dhamma: A Biography of
Buddha Par Excellence2 li khẳng định tính chân thc lch s trong tác phm này:
“Ambedkar viết nhiu vấn đề quan trng mt cách hùng hn và không có huyn thoi nào
trong tác phm ca ông. Ông y cũng bác b kh năng có bất kì thiên thn nào tiếp cn Đc
Pht và nhng câu chuyn kiểu như vậy” (Umesh B. Bansod, Hitendra B. Dhote, 2019,
p.241). Umesh B. Bansod (2021) trong Dr. B. R. Ambedkar's Buddha and His Dhamma:
Omission for the Expurgation of Miracles cho rng “Trong khi viết Buddha and His
Dhamma, Tiến sĩ Ambedkar hẳn đã nhận ra s cn thiết phi sàng lc nhng yếu t s tht
cấu liên quan đến cuc đi Đc Pht. Vi nhng nghiên cu ca mình Tiến B. R.
Ambedkar đã lập lun cn phi c b những điều kì diu trong Buddha and His Dhamma”3
(p.428). Tuy nhiên, các nghiên cu này phn ln khai thác tính chính tr, xã hi ca tác phm;
chưa tập trung vào góc đ văn học ca The Buddha and His Dhamma. Có mt thc tế là tuy
Ambedkar không h viết một bài thơ hay tiểu thuyết nào nhưng lại có nhiu tác phm văn
chương viết v ông; nhng tác phm triết lun chính tr xã hi tôn giáo của ông được đc
tng và ngân nga bi b phn không nh người n Đ. Cuc đi và trưc tác ca Ambedkar
bao hàm và khơi gợi cm hứng văn chương nghệ thut rt ln. Vì vy, mng nghiên cu du
n và vai trò tư ởng văn học, ngh thut của Ambedkar có ý nghĩa quan trọng nhưng đến
nay vn chưa đưc quan tâm đúng mức. Trong bi cnh đó, đề tài c đu tiếp nhn “The
Buddha and His Dhamma” ca Dr. B. R. Ambedkar t góc nhìn văn học là nhu cu tt yếu.
Xác định đối ng nghiên cu là văn bn The Buddha and His Dhamma, bài viết này
bình lun và phân tích nhng vn đ như điểm nhìn, ni dung mới và khuynh hưng kết hp
tôn giáo với quan điểm chính tr xã hi Marxist; tc đt văn bn vào mi quan h rng khp,
đồng thi quanm đến các chức năng nhận thc, giáo dc, thm mĩ can bản. Đây chính
là con đường tìm ra giá trị, đồng thời nhìn văn bản t góc độ văn học. Mô hình nghiên cu
bài viết có th khái quát như Bảng 1 sau đây:
1 The positive response to the demand by women reflects Buddha’s sensitivity towards women and their unique
experiences.
2 Dr. Ambedkar writes many critical issues eloquently and there are no myths in his writings. He also rejects
the possibility of any angels approaching Buddha and blab la stories.
3 While writing Buddha and His Dhamma, Dr. Ambedkar must have realized the need to filter fact and fictions
related to the Buddha’s life. The present research justifies the omission of miracles in Buddha and His Dhamma
by Dr. B. R. Ambedkar
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Thành Trung
354
Bng 1. Mô hình nghiên cu của đề tài
Đối tượng
nghiên cu
Phương pháp
nghiên cu
Phương din nghiên cu
The Buddha and
His Dhamma
Tiu s
V thế và góc nhìn
Tiếp nhn
Ni dung chính
Văn hóa lịch s
Khuynh hướng xã hi hóa tôn giáo
2. Ni dung nghiên cu
2.1. V thế và góc nhìn ca Dalit (Untouchable)
Ngun gc xut thân ca Ambedkar chc chắn đã để li nhng ảnh hưởng nht định
chi phi v thế và góc nhìn công trình The Buddha and His Dhamma. Cha Ambedkar là
Ramji Maloji Sakpal mt quân nhân phc v quân đội Anh người m là Bhimabai
Sakpal; Bhimrao Ramji Ambedkar sinh trưởng trong gia đình tin dân làng Ambadawe
thuộc bang Ratnagiri, nay Maharashtra; gia đình Ambedkar chịu nhng áp lực năng nề
trong xã hi n Đ truyn thng. Tuy có kh năng học hành nhưng con đường giáo dc ca
Ambedkar gp nhiều khó khăn và thử thách do ngun gốc gia đình. Thuở nh, Ambedkar
(ci h Bà lan đưc cha nuôi ban tặng) không được cho đi hc, nh thy giáo Bà La Môn
nhn làm con nuôi, ông tr thành học trò cùng đinh đầu tiên hc trưng cp 3 công lp và
đại hc Mumbai; v sau ông không làm vic đưc trong chính quyn t tr Baroda, phi đi
dạy đại học nhưng thân phận cùng đinh vẫn không thôi khiến ông b thị. Chính điều này
đã to nên góc nhìn sâu sc t con người b áp bc i đáy xã hi. V sau, tính cht này
cũng là nguồn gc mâu thun gia Ambedkar và Gandhi, Nehru trong vn đ xóa b trit đ
chế độ giai cấp, đòi quyền tuyn c t do. Nehru là con cái một gia đình quý tộc Bà La Môn,
ông cho rng vì tính trit tiêu đng cp quyết lit mà Pht giáo b bt khi n bi đng cp
là s m rng ging mối gia đình, kết ni xã hi. Mahatma Gandhi xuất thân trong gia đình
chính tr giau đi, ch mun ci biến chế độ đẳng cp ch không phi xóa b. Thế nên ông
chn gii pháp tuyt thc phản đối đ tránh nguy bo lon và quan ngi gii quyết mâu
thun giai cp s làm m đi mục đích đc lp dân tc. Ambedkar phi tha hip, trên thc
tin, theo Hiệp ước Poona, tham gia bu c chung vi các giai cấp Hindu, song quan điểm
vlun ca ông th hin rt rõ ràng và mnh m trong The Buddha and His Dhamma.
Mt trong nhng vn đ chính đưc đ cp trong The Buddha and His Dhamma li ích
chính tr xã hi ca giai cp Dalit. Ambedkar lp lun rng Dalit có mt tp hp li ích riêng
bit không phù hp vi li ích ca các giai cp xếp bên trên khác. Ông khng đnh rng ngưi
Dalit đã b áp bc và gt ra ngoài l trong nhiu thế k; li ích ca h phi đưc gii quyết nếu
n Đ mun đt đưc nn dân ch, công bng xã hi thc s. Theo Ambedkar, Pht giáo là
phương tin hu hiu trao quyn cho tng lp Dalit do nim tin rng tôn giáo, chính tr có mi
liên h mt thiết; s chuyn đi xã hi đòi hi phi sp xếp li cơ bn c hai.
Kêu gi đu tranh giai cp có th xem là ch đề quan trng trong The Buddha and His
Dhamma ca Ambedkar. Ông lp lun rng h thống đẳng cp là công c ca các giai cp
trên đ duy trì s thng tr v kinh tế, xã hi đi vi các giai cp thấp hơn; cách duy nhất đ
thoát khi h thống này đấu tranh giai cp. Ambedkar tin rng h thống đẳng cp to ra
cm giác thng nht gi to giữa các thành viên cùng đẳng cp, bt k tình trng kinh tế ca
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Tập 22, Số 2 (2025): 352-362
355
h. S thng nht này phc v li ích ca các giai cp trên, những người s dụng nó để duy
trì đc quyn đc li. Ngưc lại, Ambedkar coi đoàn kết giai cấp là vũ khí thách thức chế độ
đẳng cấp hướng đến bình đẳng xã hi, kinh tế. Ambedkar cho rng các đng cp thp
hơn, những người được thng nht bi li ích kinh tế chung, phải cùng nhau đòi hỏi quyn
lợi chính đáng; điều đó cũng có nghĩa là thách thức hin trng chính tr xã hi n Đ đương
thi và thay thế bng mt trt t xã hi mi dựa trên bình đẳng, t do và công bng xã hi.
Xuyên sut công trình này, Ambedkar trình bày nhng li dy ca Đc Pht như li kêu gi
hành động dành cho những người b áp bc và b gt ra ngoài l xã hi, thúc gic h đứng
lên chng li h thng nô l. Ông lí gii rng vic Đc Pht bác b h thống đẳng cp, nhn
mnh quyn t do nhân đã mở ra mt khuôn kh mới mang ý nghĩa đu tranh giai cp.
Ambedkar nhn mnh tm quan trng ca giáo dc và s t ch v kinh tế như những phương
tiện để thoát khi h thống đẳng cp và đạt được s dch chuyn kinh tế xã hi.
Tuy nhiên, cũng chính vị thế cùng đinh đã thúc đy Ambedkar th hin mt cái nhìn
bao quát, sâu sắc, vượt lên hẳn định kiến đương thời trong nhận định v vấn đề tôn giáo,
đẳng cp. C th, Ambedkar tiếp nhận các tôn giáo không như một t giy trng mà quan
sát, đi chiếu t truyn thống đến hin ti, t s thi Mahabharata, Ramayana đến c ng
Thiên Chúa giáo. đầu quyn 3, khi bàn v Đức Phật đã dạy nhng gì, Ambedkar so sánh:
4. Do đó, Chúa Jesus đã đm bo mt v trí cho chính Ngài bng cách khiến s cu ri ca Ngưi
Công giáo ph thuc vào vic h chp nhn Jesus là Nhà tiên tri và Con ca Thiên Chúa…
10. Do đó, Mohammad đã đm bo mt v trí cho chính Ngài bng cách khiến s cu ri ca ngưi
Hi giáo ph thuc vào s tha nhn Mohammad vi tư cách là Nhà tiên tri ca Thượng Đế. 11.
Đức Phật chưa từng đưa ra điều kiện nào như vậy c.4 (Ambedkar, 1957, p.215).
Cái nhìn bao quát này khiến nhng lun đim ca Ambedkar vng chc và thuyết phc
khi đt trên nn tng nhng đi sánh rõ ràng; ví d khi bàn v Niết bàn, ông đã so sánh gia
quan nim Pht giáo vi ch nghĩa thế tc, phái Du già, Hindu giáo và Áo nghĩa thư như sau:
Bng 2. So sánh Niết bàn (theo ni dung câu 1-15 (Ambedkar, 1957, pp.233-234))
Niết bàn ca
ch nghĩa thế tc
Niết bàn ca
phái Du Già
Niết bàn ca
Hindu giáo
Niết bàn Áo
nghĩa thư
Niết Bàn
của Đức Pht
Tha mãn s thích
động vt
Hnh phúc tm
thi
S cu ri linh hn
Hnh phúc khác vi
cu ri linh hn
Hnh phúc vt cht s
mang nhiu bt hnh
Hnh phúc tiêu
cc
Hnh phúc khi còn
sng
Vt cht, ăn ung, vui
v
Hnh phúc tách
khi thế gii
Linh hn tn ti như mt thc
th độc lp
Điu ng la đam
Vì mang tính khái quát nên tác phm The Buddha and His Dhamma đậm cht tng
kết, đáp ứng đề xut ca bn thân tác gi khi ông viết bài báo cho Mahabodhi Society's
4 4. Thus Christ secured a place for Himself by making the salvation of the Christian depend upon his
acceptance of Christ as the Prophet and Son of God… 10. Mohammad thus secured a place for Himself by
making the salvation of the Muslim depend upon his acknowledgment of Mohammed as the Prophet of God.
11. No such condition was ever made by the Buddha.
Tạp chí Khoa học Trường ĐHSP TPHCM
Nguyễn Thành Trung
356
Journal of Calcutta vào 1951. Xác định rng h thống kinh văn Phật giáo quá phong phú,
khó khăn tóm lược, Ambedkar đã son tho mt công trình khái quát tng kết c tiu s Đức
Pht, nhng giáo pháp ca Ngài và cách tu tp, thc hành Pht pháp mt cách ngn gn, rõ
ràng và c th. Nhng lí lun trừu tượng được c th hóa và trình bày gần gũi với kh năng
tiếp nhn ca đi đa s qun chúng, c th đng cp thp trong xã hi. S đơn giản d
hiểu đó thể được nhn thy qua những câu như: “2. Đất nưc b chia ct thành nhiu bang,
mt s bang ln, mt s bang nhỏ. Trong đó, bang chế độ quân ch và mt khác thì không
theo chế độ quân ch.5” (Ambedkar, 1957, p.11); hay cách gii thích v khái nim phc tp
như Niết bàn cũng được Ambedkar đơn giải hóa thông qua đối chiếu, so sánh (xem Bng 2).
C thể, ông đã dùng cấu trúc lp lun quy nạp theo ba bước. Th nht khẳng định s khác
bit. Th hai, ch ra s khác bit v bn cht niết bàn; v ý nghĩa giải thoát linh hn; v hnh
phúc kiếp sau ca các nn ởng trước. Và cui cùng là nhn mạnh 3 điểm khác bit
v Niết Bàn ca Phật giáo (trong đó hai đim đu là khẳng định khác bit v quan điểm hnh
phúc ca linh hồn đời sau; đim th ba ch ra bn chất và con đường đạt Niết bàn) –“15. Ý
ng th ba làm nn tng cho quan nim ca ông v Niết bàn là vic kim soát ngn la
đam mê luôn bùng cháy.”6 (Ambedkar, 1957, p.234).
2.2. Nhng gii thích mi v Pht giáo
Trái với các quan điểm phương Tây xem tôn giáo tiêu cực, Ambedkar nhn mnh
vai trò ca tôn giáo trong xã hi Ấn Độ nói riêng và thế gii nói chung kh năng giáo dục
đạo đức sống đích thực; thế nên, ông ra sc phục hưng Phật giáo Ấn Độ nhm chng chế
độ phân bit đng cấp, coi khinh con người. Nhng kiến gii mi m khuynh hướng
ng của Ambedkar đưc gi là Phong trào Pht giáo Mi (Navayana), mt phong trào
mnh m tp trung ch yếu ti tiu bang Maharashtra, thành ph Nagpur. Tuy nhiên, cn lưu
ý là Ambedkar không ý định xây dng mt trưng phái Pht giáo mi mà tht ra là tiếp
thu đa số các vấn đề ca Pht giáo Nguyên thy, mt s ni dung Pht giáo Phát trin, Kim
cương thừa… nhưng phủ nhn các yếu t thn thông, huyn o, pháp thut. Nhng lun gii
của Ambedkar đa phần b sung và tr li nhng câu hi thi đi dành cho Phật giáo như nh
bi quan yếm thế, mâu thun phi linh hồn nhưng tái sinh…
Th nht, Ambedkar lp lun rằng nguyên nhân Đức Pht tr thành mt Parivrajaka
(k lang thang, hành kht tu hc) không th vì nhìn thy cnh già, bnh, chết ba ca kinh
thành mà phi có nguyên nhân sâu sc khác. Ông lí gii vic này bng mối xung đột gia
hai tc Sakyas và Koliyas trong vic lấy nước t sông Rohini và quyết đnh phát đng chiến
tranh ca hi đồng Sakyas. Đức Pht đã phản đối quyết định ca đa s hi đng và phi b
trng phạt, nhưng với thân phn của mình, để tránh làm khó hi đng, Ngài đã t đưa ra
hình pht: “Siddhartha Gautama nói: “Nếu việc này quá khó khăn, ta thể d dàng gi ý
mt li thoát.” “Ta có th tr thành mt k lang thang và ri khi đất nước này. Đó cũng
5 2. The country was divided into many States, some large, some small. Of these, some were monarchical and
some non-monarchical.
6 15. The third idea which underlies his conception of Nibbana is the exercise of control over the flames of the
passions which are always on fire.