
Các đa thức dạng Fibonacci
Lê Kim Uyên
Trường THPT Ngô Gia Tự, Eakar, Đak Lak
1 Đa thức Fibonacci và đa thức Lucas
Định nghĩa 1. Dãy đa thức {fn(x)},n∈Z+thỏa mãn hệ thức truy hồi
fn+2(x) = xfn+1(x) + fn(x),với mọi n∈Z+
trong đó f0(x) = 0, f1(x) = 1 được gọi là một dãy đa thức Fibonacci, ký hiệu {fn(x)}.
Nhận xét 1. deg fn(x) = n−1,∀n≥1.
Định nghĩa 2. Dãy đa thức {ln(x)},n∈Z+thỏa mãn hệ thức truy hồi
ln+2(x) = xln+1(x) + ln(x),với mọi n∈Z+
trong đó l0(x) = 2, l1(x) = xđược gọi là một dãy đa thức Lucas, ký hiệu {ln(x)}.
Nhận xét 2. deg ln(x) = n, ∀n≥0.
Định lý 1. Với mọi n≥1chúng ta có
fn(x) = ⌊(n−1)/2⌋
X
j=0 n−j−1
jxn−2j−1
Chứng minh. Cách 1: Đặt
gn(x) = ⌊(n−1)/2⌋
X
j=0 n−j−1
jxn−2j−1, n ≥1
Ta sẽ chứng minh gn(x) = fn(x). Từ cách đặt ta thu được g1(x) = 1 = f1(x)và
g2(x) = x=f2(x).
Để chứng minh gn(x) = fn(x)ta chứng minh gn(x)thỏa mãn công thức truy hồi
gn(x) = xgn−1(x) + gn−2(x),∀n≥2.
+ Với nchẵn, n= 2k, k ∈Z+chúng ta có
xgn−1(x) + gn−2(x) =
168