Các định và định đề của học ợng tử
Ngày 8 tháng 12 năm 2009
Tóm tắt nội dung
Trong những phần trước, chúng ta đã áp dụng học lượng tử để
khảo sát những hệ hóa học học đơn giản như hạt chuyển động trong
hộp, sự dao động và sự quay của phân tử hai nguyên tử, nguyên tử
hydro và giống hydro. Trong phần này, chúng ta sẽ tóm tắt những định
và định đề đã được đề cập trước đó. Đây sở để phát triển hc
lượng tử xa hơn nhằm giải quyết những hệ hóa học phức tạp thường
gặp trong thực tế.
1 hiệu bra ket
Tích hướng của hai hàm số ϕm(x)và ϕn(x)được xác định như sau
Z+
−∞
ϕ
m(x)ϕn(x)dx (1)
Đối với những hàm của các tọa độ (x, y, z), tích vô hướng của hai hàm
ϕm(x, y, z)và ϕn(x, y, z)
Z+
−∞
ϕ
m(x, y, z)ϕn(x, y, z)dxdydz (2)
Đối với những hàm của các tọa đ (r, θ, ϕ), tích vô hướng của hai hàm
ϕm(r, θ, ϕ)và ϕn(r, θ, ϕ)
Z2π
0Zπ
0Z+
−∞
ϕ
m(r, θ, ϕ)ϕn(r, θ, ϕ)r2sin θdr (3)
Một cách tổng quát, chúng ta sử dụng R để chỉ tích phân toàn phần của
tất cả những tọa độ trong hệ đang xét và viết tích vô hướng của hai hàm
ϕm, ϕndưới dạng Zϕ
mϕn (4)
1
Đơn giản hơn, ta sử dụng các hiệu ket và bra cho các tích phân. Theo
đó, tích phân hàm ψiđược gọi ket và hiệu như sau
Zψi =ψiE=iE(5)
Tích phân của hàm liên hợp phức ψ
jđược gọi bra
Zψ
j =Dψj=Dj(6)
dụ: Zψ
j(x)ψi(x)dx =DψjψiE=DjiE
Zϕ
m(x, y, z)ϕn(x, y, z)dxdydz =DϕmϕnE=DmnE
Chúng ta
Zϕ
mϕn
=Z(ϕ
m)(ϕn) =Zϕ
nϕm (7)
Do đó
DϕmϕnE
=DϕnϕmEhay DmnE
=DnmE(8)
Đặt biệt
DϕmϕmE
=DϕmϕmEhay DmmE
=DmmE(9)
tích phân DϕmϕmE
=DϕmϕmEnên tích hướng DϕmϕmE một
kết quả thực. Tương tự, ta có
DϕmnE=cDϕnϕmE;DmϕnE=cDϕnϕmE(10)
Với c hằng số bất kì. Trong hiệu bra - ket
DψmψnE
hàm được viết trước hàm liên hợp phức của ψm.
Nếu các đặc hàm ψicủa toán tử b
Atuân theo phương trình
DψiψjE= 0 với mọi giá trị i6=j(11)
thì ta nói các hàm ψi một b trực giao (orthogonal). Hơn nữa, nếu tích
vô hướng của ψivới chính bằng đơn vị thì ψiđược gọi đã chuẩn hóa.
2
Một b những hàm vừa trực giao với nhau vừa chuẩn hóa được gọi b
hàm trực chuẩn (orthonormal)
DψiψjE=δij (12)
với δij được gọi Kronecker delta; bằng 1 khi i=jvà bằng zero khi
i6=j.
δij =0nếu i6=j
1nếu i=j(13)
Khi giải quyết những bài toán liên quan đến hệ nhiều electron, ta thường
gặp những tích phân của một toán tử nằm giữa hai hàm fmvà fnnhư sau
Zf
mb
Afn (14)
rất nhiều hiệu được dùng để chỉ tích phân kiểu sandwich như trên.
Sau đây một s dụ
Zf
mb
Afn =Dfmb
AfnE=Dmb
AnE=Amn (15)
Tích phân này còn được gọi phần tử ma trận của toán tử b
A.
2 Toán tử Hermitian
2.1 Định nghĩa
Toán tử tuyến tính b
Ađược gọi toán tử Hermitian nếu tính chất sau
Zf
mb
Afn =Zfn(b
Afm) (16)
Trong đó fmvà fn những hàm hoàn hảo tùy ý. Lưu ý, phương trình trên
không nghĩa
f
mb
Afn=fn(b
Afm)
Sử dụng hiệu ket và bra, ta viết lại (16) như sau
Dfmb
AfnE=Dfnb
AfmE
=Db
AfmfnE(17)
hay Dmb
AnE=Dnb
AmE
=Db
AmnE(18)
dụ: Xét hai toán tử đạo hàm bậc nhất d
dx và toán tử đạo hàm bậc
hai d2
dx2, với hai hàm f(x)và g(x) những hàm thực, xác định trong khoảng
0x1và thỏa mãn điều kiện biên f(0) = f(1) = 0.
3
f(x) hàm thực nên f(x) = f(x), ta
Z1
0
f(x)d
dxg(x)dx =Z1
0
f(x)g(x)dx
Áp dụng công thức tính tích phân từng phần, đặt
u=f(x)dv =g(x)dx
Ta
du =f(x)dx v =g(x)
Do đó
Z1
0
f(x)g(x)dx =f(x)g(x)1
0Z1
0
g(x)f(x)dx
=Z1
0
g(x)f(x)dx
=Z1
0
g(x)d
dxf(x)dx
Ta thấy Z1
0
f(x)d
dxg(x)dx =Z1
0
g(x)d
dxf(x)dx (19)
Như vậy, toán tử d
dx không phải toán tử Hermitian, anti-Hermitian.
Tiếp theo, chúng ta xét
Z1
0
f(x)d2
dx2g(x)dx =Z1
0
f(x)g′′(x)dx
Đặt
u=f(x)dv =g′′(x)dx
Ta
du =f(x)dx v =g(x)
Do đó
Z1
0
f(x)g′′(x)dx =f(x)g(x)1
0Z1
0
f(x)g(x)dx
=Z1
0
f(x)g(x)dx
Đặt f(x) = h(x)và áp dụng kết quả từ (19)
Z1
0
f(x)g(x)dx =Z1
0
g(x)f(x)dx
4
Ta
Z1
0
f(x)g(x)dx =Z1
0
h(x)g(x)dx =Z1
0
g(x)h(x)dx
với h(x) = f′′ (x), nên
Z1
0
f(x)g(x)dx =Z1
0
g(x)h(x)dx =Z1
0
g(x)f′′(x)dx
Do đó
Z1
0
f(x)g′′(x)dx =Z1
0
f(x)g(x)dx =Z1
0
g(x)f′′(x)dx
hay Z1
0
f(x)d2
dx2g(x)dx =Z1
0
g(x)d2
dx2f(x)dx
Như vậy, trong điều kiện đã xét thì d2
dx2 toán tử Hermitian.
2.2 Tính Hermitian của các toán tử trong học lượng tử
Nếu b
A toán tử tuyến tính tả thuộc tính vật A. Giá trị trung bình
thu được khi thực hiện phép đo A được tính như sau
hAi=ZΨb
AΨ (20)
với Ψ hàm trạng thái của hệ. Giá trị trung bình của một thuộc tính vật
phải một số thực; do đó, ta
hAi=hAi(21)
hay ZΨb
AΨ =ZΨb
AΨ
=ZΨ( b
AΨ) (22)
Phương trình trên thể biểu diễn bằng hiệu ket - bra
DΨb
AΨE=DΨb
AΨE(23)
Như vậy, nếu b
A toán tử tuyến tính tả thuộc tính vật thì
toán tử Hermitian.
dụ: Chúng ta chứng minh toán tử bpx=i~d
dx toán tử Hermitian;
nghĩa chứng minh
Z
−∞
ψ
i(x)bpxψj(x)dx =Z
−∞
ψj(x)bpxψi(x)
dx (24)
5