
563
CÁCLÝTHUYẾTNỀNTẢNGTRONGNGHIÊNCỨU
VỀTÁCĐỘNGCỦANỘIDUNGDONGƯỜIDÙNG
VÀNHÀTIẾPTHỊTẠORAĐẾNHÀNHVIMUAHÀNG
NguyễnNgọcMinhAn,DươngThùyLinh,
ĐỗPhúMỹ,NguyễnThịThuPhương
Email:nnman@hou.du.vn
Ngàytòasoạnnhậnđượcbàibáo:30/09/2025
Ngàyphảnbiệnđánhgiá:30/10/2025
Ngàybàibáođượcduyệtđăng:17/11/2025
DOI:10.59266/houjs.2025.974
ómtắt: Trong bối cảnh truyền thông số phát triển mạnh mẽ, nội dung do người
dùngtạora(User-GeneratedContent-UGC)vànộidungdonhàtiếpthịtạora(Marketer-
GeneratedContent-MGC)đangtrởthànhhaiyếutốtrọngyếuảnhhưởngđếnhànhvimua
hàngcủangườitiêudùng.Nghiêncứunàynhằmhệthốnghóavàphânloạicáclýthuyếtnền
tảngđượcsửdụngtrongcáccôngtrìnhkhoahọcquốctếvềtácđộngcủaUGCvàMGCđến
hànhvingườitiêudùng,quađónhậndiệnxuhướngtíchhợpgiữacáckhunglýthuyếttruyền
thốngvàhiệnđạitrongbốicảnhkinhtếsố.Bằngphươngpháptổngquantàiliệucóhệthống
(SystematicLiteratureReview-SLR),bàiviếtphântíchhơn120côngtrìnhnghiêncứuđược
côngbốgiaiđoạn2008-2024thuộccáclĩnhvựcmarketing,truyềnthôngvàhànhvingười
tiêudùng.Kếtquảchothấybốnnhómlýthuyếtphổbiến:(1)Nhómhànhvivànhậnthức
(TPB,TRA,TAM,UGT);(2)Nhómxãhộivàquanhệ(SIT,SET);(3)Nhómtruyềnthôngvà
thuyếtphục(Nguồntincậy,ELM);và(4)Nhómgiátrịvàđồngsángtạo(Service-Dominant
Logic,CustomerEngagement).Nghiêncứugópphầnbổsungnềntảnglýluậncholĩnhvực
marketingsốvàđưarahàmýquảntrịchodoanhnghiệptrongviệcxâydựngchiếnlượcnội
dunghiệuquảnhằmthúcđẩyhànhvimuahàngtrongmôitrườngtrựctuyến.
Từkhóa:nộidungdongườidùngtạora(UGC),nộidungdonhàtiếpthịtạora(MGC),lý
thuyếtnềntảng,hànhvimuahàng,truyềnthôngsố
1TrườngĐạihọcMởHàNội
I.Đặtvấnđề
Sự phát triển mạnh mẽ của truyền
thôngsốvàmạngxãhộiđãlàmthayđổi
căn bảncách ngườitiêu dùngtiếpnhận,
đánhgiávàraquyếtđịnhmuahàng.Trong
môitrườngnày,nộidungdongườidùng
tạora(UGC)vànộidungdonhàtiếpthị
tạora(MGC)trởthànhhainguồnthông
tinquantrọngđịnhhìnhnhậnthức,tháiđộ
vàýđịnhmuacủangườitiêudùng.UGC

564
mangtínhxácthực,phảnánhtrảinghiệm
thựctế,trongkhiMGCgiúpthươnghiệu
kiểmsoátthôngđiệpvàcủngcốhìnhảnh.
Tuynhiên, cácnghiêncứuhiện nayvẫn
thiếumộtkhunglýthuyếttổnghợpđểlý
giảirõcơchếảnhhưởngcủahailoạinội
dungnàyđốivớihànhvitiêudùngtrong
bốicảnhtruyềnthôngsố.
Xuất phát từ thực tiễn đó, nghiên
cứu này được thực hiện nhằm hệ thống
hóa và phân loại các lý thuyết nền tảng
đượcứng dụngphổ biếntrong các công
trình nghiên cứu về tác động của UGC
vàMGC đến hànhvimuahàng.Nghiên
cứuhướngđếnviệclàmrõnhữngkhung
tiếpcậnhọcthuậtchủđạonhưlýthuyết
hànhvi,lýthuyếtxãhội,lýthuyếttruyền
thôngvàđồngsángtạo giátrị, từ đó đề
xuấtmộtkhungtíchhợpliênngànhphục
vụchonghiêncứuvàthựchànhmarketing
số.Kếtquảkỳvọngsẽđónggópvềmặt
lý luận bằng việc củng cố nền tảng học
thuậtchonghiêncứuhànhvingườitiêu
dùngtrongmôitrườngsố,đồngthờiđóng
gópthựctiễnthôngquahàmýxâydựng
chiếnlượcnộidunghiệuquảnhằmthúc
đẩyhànhvimuahàngvàgắnkếtkhách
hàngtrongkỷnguyênkinhtếsố.
II.Cơsởlýthuyết
2.1.Kháiniệmvàsựkhácbiệtgiữa
UGCvàMGC
Trongmôitrườngtruyềnthôngsố,
người tiêu dùng và doanh nghiệp cùng
tham gia sáng tạo nội dung, hình thành
haidạngchính:nộidungdongườidùng
tạora(User-GeneratedContent-UGC)và
nộidungdonhàtiếpthịtạora(Marketer-
GeneratedContent-MGC).Hailoạinội
dungnàytuykhácbiệtvềnguồngốcvà
mụctiêu,nhưngđềucóvaitròquantrọng
trongviệcđịnhhìnhnhậnthức,cảmxúc
vàhànhvimuahàngcủangườitiêudùng.
Cùngvớisựpháttriểnmạnhmẽcủa
mạngxãhộivànềntảngchiasẻnộidung,
nội dung do người dùng tạo ra (User-
GeneratedContent-UGC)ngàycàngthu
hútsự quantâm củagiới nghiêncứuvà
doanh nghiệp. Các ví dụ điển hình cho
UGCbaogồmcácvideođượcngườidùng
đăng tải trên YouTube, TikTok, Youku
haycácbàiđánhgiá,chiasẻtrảinghiệm
trên Facebook và diễn đàn trực tuyến.
Tuynhiên,đếnnayvẫnchưacómộtđịnh
nghĩathốngnhấtvềkháiniệmnàytrong
giớihọcthuật.
Theo OECD (2007), UGC là nội
dungđượcngườidùngkhôngchuyêntạo
ravàcôngkhaitrênInternet,thểhiệntính
sángtạo,quanđiểmhoặctrảinghiệmcá
nhân, không nhằm mục tiêu thươngmại
trực tiếp. Zhao, Fan & Zhu (2012) mở
rộng khái niệm này, cho rằng UGC bao
gồm nhiều hình thức như bài viết, hình
ảnh,video,bìnhluậnhayđánhgiá,phản
ánhcảm xúcthật và trảinghiệm thựctế
củangườitiêudùng.
Ngược lại, Colicev, Kumar &
O’Connor(2019)địnhnghĩaMGClàcác
thôngđiệphoặcnộidungdodoanhnghiệp
tạoravàkiểmsoát,nhằmcungcấpthông
tin sản phẩm, củng cố hình ảnh thương
hiệuvàthúcđẩyhànhvimuahàng.Tương
tự, Schivinski & Dabrowski(2016) xem
MGC là nguồn thông tin chính thức có
định hướng chiến lược, đảm bảo tính
thống nhất của thông điệp và hình ảnh
thươnghiệutrêncácnềntảngsố.
Nhưvậy,cóthểhiểumộtcáchkhái
quát rằng UGClànộidungsố dongười
dùngsángtạovàchiasẻcôngkhai,phản
ánhtrảinghiệm,ýkiếnhoặccảmxúccá
nhân, đồngthời đóng vaitrò quantrọng
trongviệchìnhthànhnhậnthứcvàhànhvi
muahàngtrongmôitrườngtruyềnthông

565
số.CònMGC đóngvaitrònguồnthông
tinchínhthứcvàcótínhđịnhhướngcao,
cho phép người tiêu dùng tiềm năng có
được nhận thức toàn diện và trực quan
hơnvềsảnphẩm,từđóhìnhthànhđánh
giásơbộvềkhảnăngđápứngnhucầucá
nhân(Malthouseetal.,2016).
2.2SosánhđặcđiểmcủaUGCvà
MGCtrêncácnềntảngtruyềnthôngkỹ
thuậtsố
Trên các nền tảng truyền thông số
ngàynay,nộidungdonhàtiếpthịtạora
(MGC)vànộidungdongườidùngtạora
(UGC) cùngtồn tại,tươngtác vàbổ trợ
lẫnnhautrongviệchìnhthànhnhậnthức
vàhànhvimuahàngcủangườitiêudùng
(Goh,Heng&Lin,2013).
UGC là nội dung được tạo ra một
cáchtựnguyệnbởingườitiêudùnghoặc
người dùng trực tuyến, phản ánh kinh
nghiệm, cảm xúc và đánh giá cá nhân
về sản phẩm, dịch vụ hoặc thương hiệu
(Daugherty,Eastin&Bright,2008).UGC
baogồmnhiềuhìnhthứcnhưbàiđăng,bình
luận,videođánhgiá,hìnhảnhtrảinghiệm,
hashtagchallengehoặcreviewsảnphẩm,
thườngđượcchiasẻtrênmạngxãhộihoặc
cộngđồngtrựctuyến.SovớiMGC,UGC
có tính xác thực và mức độ tin cậy cao
hơnvìnóxuấtpháttừtrảinghiệmthậtvà
đánhgiákháchquan,giúpngườitiêudùng
kháccảmthấygầngũivàdễđồngcảmhơn
(Schivinski&Dabrowski,2016).
Ngược lại, MGC thường có mức
độkiểmsoátcao,đượcxâydựngcóchủ
đích với cấu trúc rõ ràng, trình bày qua
văn bản, hình ảnh, video, âm thanh, đồ
họahoặcquảngcáotươngtác.MGCgiúp
doanhnghiệpđảmbảotínhnhấtquáncủa
thôngđiệp,thểhiệngiátrịthươnghiệu,và
thườngđượcsửdụngởgiaiđoạnđầucủa
hànhtrìnhkháchhàng(customerjourney)
để tạo nhận thức thương hiệu (brand
awareness)vàthúcđẩyýđịnhmuahàng
(purchaseintention)(Meireetal.,2019).
Dựa trên nghiên cứu của Benlian
(2012)vàtổnghợpcáccôngtrìnhgầnđây,
cóthểtómtắtsựkhácbiệtgiữahailoại
nộidungnhưsau:
Bảng1.SosánhđặcđiểmcủaUGCvàMGC
Đặctrưng UGC-Nộidungdongười
dùngtạora
MGC-Nộidungdonhàtiếpthị
tạora
Chủthểtạo
nộidung
Ngườitiêudùng,kháchhàng,
ngườidùngmạngxãhội
Doanhnghiệp,nhàphânphối,nhân
viênmarketing
Mụctiêu
Chiasẻtrảinghiệm,đánhgiá,thể
hiệnquanđiểmcánhân
Tăngnhậndiệnthươnghiệu,cungcấp
thôngtinsảnphẩm,thúcđẩydoanhsố
Tínhnguyênbản
củanộidung
Nguyênbản,xuấtpháttừtrải
nghiệmthật
Cótínhđịnhhướng,đượcbiêntập
chuyênnghiệp
Địnhdạngthểhiện
Chủyếulàbìnhluận,bàiđăng,
ảnh/videocánhân Vănbản,hìnhảnh,video,.v.v.
Mứcđộkiểmsoát
Thấp,phụthuộcngườidùng Rấtcao,doanhnghiệpkiểmsoát
Mứcđộtincậy
cảmnhận
Cao,mangtínhxácthực,tựnhiên Trungbình,cóyếutốquảngcáo

566
Như vậy, MGC đóng vai trò là
nguồn thông tin chính thức giúp người
tiêudùng nhậnbiết thương hiệuvà hiểu
vềsảnphẩm,trongkhiUGCmanglạigóc
nhìnkháchquanvàxácthực,ảnhhưởng
mạnh đến niềm tin,cảm xúc và hành vi
muahàng.Việckếthợphailoạinộidung
này giúp doanh nghiệp tốiưu hóa chiến
lượctruyềnthông,vừaduytrìsựkiểmsoát
thông điệp, vừa gia tăng tính tin cậy và
mứcđộgắnkếtcủakháchhàng(Rahman
etal.,2024).
III.Phươngphápnghiêncứu
3.1.Phươngpháptiếpcận
Nghiêncứunàyđượcthựchiệntheo
hướngphươngpháptổngquantàiliệucó
hệthống(SystematicLiteratureReview-
SLR)nhằmtổnghợp,phânloạivàphân
tíchcáccôngtrìnhnghiêncứuliênquan
đến UGC (User-Generated Content) và
MGC (Marketer-Generated Content)
trongmốiquanhệvớihànhvimuahàng
củangườitiêudùng.
Cách tiếp cận này cho phép đánh
giátoàndiệnnềntảnglýthuyết,xuhướng
phươngphápvàkếtquảnghiêncứuhiện
hành,từđóxácđịnhkhoảngtrốngnghiên
cứuvàđềxuấtmôhìnhkhunglýthuyết
tích hợp phù hợp với bối cảnh truyền
thôngkỹthuậtsốtạiViệtNam.
3.2.Phạmvivànguồndữliệu
Nguồn dữ liệu nghiên cứu được
thu thập từ các cơ sở dữ liệu khoa học
quốc tế có uy tín như Scopus, Web of
Science, Emerald Insight,ScienceDirect,
SpringerLink, và Google Scholar, trong
giaiđoạn2008-2024.
Từkhóatìmkiếmbaogồm:“User
GeneratedContent,”“MarketerGenerated
Content,”“DigitalMarketing,”“Purchase
Intention,” “Brand Engagement,”
“ConsumerBehavior.”
Tổng cộng 125 công trình được
chọnlọcngoàiđápứngcáctiêuchí:
(1)Cónộidungliênquantrựctiếp
đếnUGChoặcMGC;
(2)Phântíchtácđộngđếnhànhvi,
tháiđộ,hoặcýđịnhmuahàng;
(3)Đượccôngbốtrongtạpchíkhoa
học trong và ngoài nước hoặc hội thảo
quốctếcóphảnbiện.
3.3. Quy trình chọn lọc và phân
tíchtàiliệu
QuytrìnhSLRđượctiếnhànhtheo
babước:
(1) Sàng lọc ban đầu: loại bỏ các
nghiên cứu trùng lặp, không liên quan
hoặcchỉmôtảhiệntượng.
(2) Đánh giá nội dung: đọc toàn
vănđểtríchxuấtthôngtinvềlýthuyếtsử
dụng,môhìnhnghiêncứu,phươngpháp
vàkếtquảchính.
(3) Phân loại và tổng hợp: nhóm
các nghiên cứu theo bốn cụm lý thuyết
nềntảngchính-(i)hànhvi&nhậnthức
(TPB,TAM,UGT),(ii)xãhội&quanhệ
(SIT, SET), (iii) truyền thông & thuyết
phục(Nguồntincậy,ELM),và(iv)đồng
sángtạogiátrị(Service-DominantLogic,
CustomerEngagement).
Việc phân loại được hỗ trợ bằng
phân tíchnội dung địnhtính(qualitative
contentanalysis)đểxácđịnhtầnsuấtvà
mứcđộứngdụngcủatừnglýthuyếttrong
cáccôngtrình.
3.4. Phương pháp tổng hợp và
trìnhbàykếtquả
Cácdữliệuđịnhtínhđượctổnghợp
và mã hóa thủ công theo phương pháp
thematicsynthesis,chiathànhcácchủđề

567
lýthuyết(theoreticalthemes)vàphương
phápluận(methodologicaltrends).
Kết quả được trình bày dưới dạng
bảngthốngkêtầnsuấtứngdụnglýthuyết,
sơđồmôhìnhtíchhợpUGC-MGC,vàcác
luậnđiểmsosánhgiữacácnhómnghiên
cứutheobốicảnh(phươngTây,châuÁ,
ViệtNam).
Phương pháp nghiêncứu nàygiúp
đảm bảotính khách quan,minhbạchvà
tái lập được, đồng thời cung cấp cơ sở
khoahọcchoviệcđềxuấtmôhìnhnghiên
cứu thực nghiệm trong các nghiên cứu
tiếptheo.
IV.Kếtquảnghiêncứuvàthảoluận
4.1.Kếtquảtổnghợpmôtả
Tổngquan125côngtrìnhkhoahọc
quốctế(2008-2024)chothấynghiêncứu
về User-Generated Content (UGC) và
Marketer-GeneratedContent(MGC)đang
chuyển từ hướng mô tảhiện tượng sang
hướnglýthuyếttíchhợpđangành,kếtnối
giữamarketing,tâmlýhọchànhvi,truyền
thôngvàcôngnghệ.
Trongsố125nghiêncứu:
43%thuộcnhómlýthuyếthànhvi-
nhậnthức(Behavioral&Cognitive).
27%thuộcnhómxãhội-cộngđồng
(Social&Relational).
18% dựa trên nhóm truyền thông
- thuyết phục (Communication &
Persuasion).
12%cònlạitiếpcậntừlýthuyếtđồng
sángtạogiátrị(Value&Co-creation).
Tỷlệnàyphảnánhsựthayđổixu
hướngnghiêncứu:
(1)Giaiđoạn2008-2014,cáccông
trình tập trung vào động cơ hành vi và
chấpnhậncôngnghệ(TPB,TAM,UGT);
(2)Giaiđoạn2015-2020,cácnghiên
cứunghiêngvềảnhhưởngxãhộivàgắn
kếtcộngđồng(SIT,SET,CE);
(3) Giai đoạn 2021-2024, nổi bật
xu hướng đồng sáng tạo giá trị (co-
creation), gắn UGC-MGC với customer
engagement, trust và purchase intention
(Rahmanetal.,2024;Meireetal.,2019).
Nhìn chung, UGC được xem là
yếutốtácđộngmạnhmẽhơnMGCđến
thái độ và hành vi mua hàng, nhờ tính
chânthực,cảmxúcvàđồngcảmxãhội.
Ngược lại, MGC vẫn đóng vai trò quan
trọngtrongđịnhhướngthôngđiệp,kiểm
soáthìnhảnhvàtạoniềmtinbanđầucho
ngườitiêudùng.
4.2. Tổng hợp các lý thuyết nền
tảngtrongnghiêncứuUGCvàMGC
Sự phát triển mạnh mẽ của truyền
thôngkỹthuậtsốvàmạngxãhộiđãdẫn
đến sự gia tăngđáng kể cácnghiên cứu
vềnộidungdongườidùngtạora(User-
Generated Content - UGC) và nội dung
donhàtiếpthịtạora(Marketer-Generated
Content - MGC). Hai loại nội dung này
không chỉ thay đổi cách thức doanh
nghiệptruyềnthôngthươnghiệumàcòn
địnhhìnhlạihànhvitiêudùng,niềmtin
vàýđịnhmuahàngtrongmôitrườngtrực
tuyến.
ĐểlýgiảicơchếtácđộngcủaUGC
vàMGC,cáchọcgiảđãvậndụngnhiều
khunglýthuyếtnềntảngkhácnhau,phản
ánh sự đa chiều trong cách tiếp cận: từ
hànhvicánhân,tươngtácxãhội,cơchế
truyềnthông,chođếnđồngsángtạogiá
trị.Dựatrênkếtquảtổngquan125công
trìnhquốctếgiaiđoạn2008-2024,nghiên
cứunàyphânloạivàtổnghợpbốnnhóm
lýthuyếtchínhđượcứngdụngphổbiến
tronglĩnhvựcUGC-MGC,gồm:

