
Các nhân t nh hưng đn đnh s dng dch v Taxi Xanh SM
tại Thành ph H Chí Minh
Huỳnh Thanh Phong*
Trường Đi học tư thục Quc t Sài Gòn, Việt Nam
TỪ KHÓA TÓM TẮT
TẠP CHÍ PHÁT TRIỂN VÀ HỘI NHẬP
Số 82 (2025) 61-69 jdi.uef.edu.vn
Nghiên cứu này nhm xc đnh cc nhân t nh hưởng đn ý đnh s dụng dch vụ Taxi Xanh
SM ca người dân ti TP. H Chí Minh thông qua kho st 348 người có ý đnh s dụng ti
TP. H Chí Minh. Kt qu nghiên cứu cho thy có năm nhân t nh hưởng, với mức đ nh
hưởng theo thứ tự gim dn theo hệ s hi quy như sau: (1) Nhận thức kim sot hành vi
(0,408), (2) Chuẩn mực xã hi (0,274), (3) Thi đ đi với hành vi (0,255), (4) Nhận thức về
tính hữu ích (0,110) và (5) Nhận thức về tính d s dụng (0,072). Kt qu kim đnh One-
Way ANOVA cho thy nhóm người lớn tuổi và xu hướng có thu nhập cao hơn s có ý đnh s
dụng dch vụ Taxi Xanh SM cao hơn, cng với đó những người có tn sut s dụng xe nhiều
hơn s có ý đnh s dụng xe Taxi Xanh SM nhiều hơn. Từ kt qu này tc gi đề xut mt s
hàm ý qun tr nhm nâng cao ý đnh s dụng dch vụ Taxi Xanh SM ca người dân ti TP.
H Chí Minh.
Môi trường,
Nhân t,
Taxi Xanh SM,
Thành ph H Chí Minh,
Ý đnh s dụng dch vụ.
1. Gii thiu
Taxi Xanh SM, hãng taxi điện đu tiên ti Việt
Nam s dụng xe VinFast, đang góp phn vào n lực
gim thiu ô nhim và thc đẩy xu hướng s dụng năng
lượng sch ca Chính ph. Phương tiện đng cơ đt
trong (ICE) hiện chim phn lớn lượng pht thi CO₂
ti cc đô th, gây ô nhim không khí trm trọng. Theo
Bo Tuổi Trẻ, ti Hà Ni và TP.HCM, cc phương tiện
này chim tới 70% khí thi CO2, góp phn gây ra tình
trng bụi mn và cc hợp cht đc hi, làm tăng nguy
cơ mắc cc bệnh về hô hp (Tuổi Trẻ, 2023). Chính
ph hiện đang thc đẩy cc chính sch h trợ xe điện,
mở rng giao thông công cng và đặt mục tiêu đt
pht thi ròng bng không vào năm 2050 (Thanh Niên,
2023). Du vậy, đ cc dch vụ vận ti xanh như Taxi
Xanh SM pht trin bền vững và thu ht khch hàng,
việc nghiên cứu và hiu rõ cc Nhân t tc đng đn
ý đnh s dụng ca người tiêu dng là ht sức quan
trọng. Nghiên cứu này p dụng Lý thuyt chp nhận
công nghệ (TAM) kt hợp với Lý thuyt hành vi dự
đnh (TPB) nhm phân tích cc Nhân t nh hưởng
đn ý đnh s dụng Taxi Xanh SM ti Thành ph H
Chí Minh.
Mục tiêu ca nghiên cứu không ch xc đnh những
nhân t quan trọng trong việc khuyn khích người tiêu
dng chọn Taxi Xanh SM mà còn đưa ra cc gii php
cụ th nhm gip cc doanh nghiệp vận ti xanh ci
thiện dch vụ và chin lược tip th. Từ đó, nghiên cứu
đóng góp vào sự pht trin bền vững ca cc đô th lớn
và bo vệ môi trường.
2. L thuyt nền và mô hnh nghiên cu đề xut
*Tc gi liên hệ. Email: thanhphong1216195@gmail.com
https://doi.org/10.61602/jdi.2025.82.08
Ngày np bài: 16/10/2024; Ngày chnh sa: 09/11/2024; Ngày duyệt đăng: 18/11/2024; Ngày online: 23/4/2025
ISSN (print): 1859-428X, ISSN (online): 2815-6234
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 61

2.1. L thuyt nn
Lý thuyt Hành đng Hợp lý (TRA), do Ajzen và
Fishbein (1975) pht trin, dự đon ý đnh hành vi ca
con người dựa trên hai yu t chính là Thi đ đi với
hành vi và Chuẩn ch quan, từ đó hình thành ý đnh
hành vi và dn đn hành vi thực t. Tuy nhiên, TRA gi
đnh rng hành vi ch được quyt đnh khi có ý đnh
trước, bỏ qua cc yu t bên ngoài có th nh hưởng
đn hành vi thực t. Theo Mitra Karami (2006), TRA
thường tập trung vào thi đ đi với hành vi mà không
tính đn tc đng ca môi trường xung quanh đi với
quyt đnh hành vi ca người tiêu dng. Đ khắc phục
hn ch này, Ajzen (1991) pht trin Lý thuyt Hành
vi Dự đnh (TPB), bổ sung thêm yu t Nhận thức về
Kim sot Hành vi (PBC), gip gii thích hành vi ca
người tiêu dng không ch dựa vào ý đnh mà còn dựa
trên kh năng thực hiện hành vi đó. TPB cho thy hành
vi không ch b nh hưởng bởi thi đ c nhân và chuẩn
mực xã hi mà còn bởi cm gic kim sot ca người
tiêu dng.
Mô hình, dựa trên TRA, được s dụng đ dự bo
sự chp nhận ca người dng đi với công nghệ mới,
bao gm hai yu t ch cht là Nhận thức về tính hữu
ích và Nhận thức về tính d s dụng. Nghiên cứu sau
này ca Taylor và Todd (1995) mở rng TAM bng
cch thêm yu t Chuẩn ch quan và Nhận thức về
kim sot hành vi, kt hợp TAM với TPB đ gii thích
toàn diện hơn về sự chp nhận công nghệ. TAM ph
hợp trong dự đon hành vi chp nhận cc công nghệ
xanh như xe my điện, cho phép người tiêu dng đnh
gi sn phẩm dựa trên tính hữu ích, d s dụng, yu t
xã hi và kh năng kim sot hành vi.
p dụng mô hình Thuyt Chp nhận Công nghệ
(TAM) ca Davis (1986), dựa trên TRA, được s dụng
đ dự bo sự chp nhận ca người dng đi với công
nghệ mới, bao gm hai yu dụng, đng thời b nh
hưởng bởi cc yu t xã hi và kim sot hành vi.
2.2. Cc gi thuyt nghiên cu
2.2.1. Nhân tố nhận thức về tnh hữu ch (PU)
Đây là mức đ mà người dng tin rng việc s dụng
mt công nghệ cụ th s mang li lợi ích rõ rệt. PU có
th bao gm cc lợi ích liên quan đn tit kiệm thời
gian, tiền bc và ci thiện hiệu qu công việc. Trong
bi cnh ca Taxi Xanh SM, PU phn nh việc người
tiêu dng tin rng dch vụ s gip họ tit kiệm chi phí
và gim thiu ô nhim môi trường. Nguyn và cng sự
(2022) nhận đnh rng người tiêu dng đnh gi cao
yu t này nhờ kh năng tit kiệm chi phí và gim tc
đng tiêu cực đn môi trường, làm tăng ý đnh mua xe
điện khi nhận thức rõ ràng về lợi ích môi trường. Tương
tự, nghiên cứu ca Tran và Le (2023) cũng khng đnh
rng PU là yu t quan trọng nht tc đng đn sự chp
nhận ca người tiêu dng với phương tiện giao thông
xanh, khi người dng đnh gi cao tính năng tit kiệm
năng lượng và gim ô nhim ca xe điện. Bên cnh đó,
Chen và cng sự (2023) đã pht hiện rng PU không
ch to nên thi đ tích cực mà còn có sự tương đng
với lợi th tương đi trong Lý thuyt Khuch tn Đổi
mới, gip thc đẩy hành vi chp nhận công nghệ xanh.
Tc gi đề xut:
Gi thuyt H1: Nhận thức về tính hữu ích (PU)
có tc đng tích cực đn ý đnh s dụng dch vụ Taxi
Xanh SM (IU).
2.2.2. Nhân tố nhận thức về tnh dễ sử dụng (PEOU)
Đây là nhân t mô t mức đ d dàng khi s dụng
mt công nghệ cụ th. Đi với Taxi Xanh SM, PEOU
có th bao gm sự thuận tiện trong việc đặt xe, d s
dụng ứng dụng và kh năng tip cận dch vụ, công
nghệ. Phm và Trn (2022) đã ch ra rng khi người
tiêu dng cm thy d dàng trong việc s dụng cc
ứng dụng công nghệ xanh, như ứng dụng đặt xe ca
Taxi Xanh SM, họ s có thi đ tích cực hơn đi với
dch vụ này. Ngoài ra, nghiên cứu ca Lê và cng sự
(2023) cho thy tính d s dụng gip gia tăng mức đ
thoi mi ca người dng, qua đó tăng ý đnh s dụng
cc phương tiện thân thiện với môi trường. Nghiên cứu
ca Li và cng sự (2023) về cc công nghệ giao thông
xanh cũng nhn mnh rng PEOU có nh hưởng lớn
đn quyt đnh s dụng công nghệ khi người tiêu dng
đnh gi cao sự tiện lợi và đơn gin trong tri nghiệm.
Tc gi đề xut:
Gi thuyt H2: Nhận thức về tính d s dụng
(PEOU) có tc đng tích cực đn ý đnh s dụng dch
vụ Taxi Xanh SM (IU).
2.2.3. Nhân tố thái đ đối với hành vi (ATB)
Thi đ đi với hành vi th hiện mức đ cm nhận
tích cực hoặc tiêu cực ca mt c nhân về việc thực
hiện mt hành vi cụ th. Huang và Ge (2019) Thi đ
tích cực đi với môi trường và lợi ích ca xe điện đóng
vai trò quan trọng trong việc thc đẩy ý đnh mua xe
điện ti thành ph Bắc Kinh. Nghiên cứu ca Trn Thu
Tho và Trn Khnh Linh (2021) cũng như nghiên cứu
ca Lê Thanh Tiệp và Nguyn Đắc Hà (2023) Thi
đ đóng vai trò quan trọng và là nhân t trung gian
trong mi quan hệ giữa Nhận thức tính hữu ích và Ý
đnh s dụng ô tô điện, cũng như giữa Nhận thức ri
ro và Ý đnh s dụng ô tô điện. Trang (2018) dựa trên
bài nghiên cứu ca Thoa (2017) cho rng, thi đ ca
người tiêu dng đn sn phẩm xe my điện s bao gm:
sự đnh gi về hình thức, đ an toàn, gi c, sn phẩm
có thân thiện với môi trường. Tc gi đề xut:
Gi thuyt H3: Thi đ đi với hành vi (ATB)
có tc đng tích cực đn ý đnh s dụng dch vụ Taxi
Xanh SM (IU).
2.2.4. Nhân tố chuẩn mực xã hi (SN)
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
62
Hunh Thanh Phong

Chuẩn mực xã hi th hiện niềm tin ca c nhân về
việc những người quan trọng xung quanh họ, như gia
đình, bn b và cng đng, k vọng và khuyn khích
họ thực hiện mt hành vi cụ th. Đi với dch vụ Taxi
Xanh SM, chuẩn mực xã hi có th bao gm sự ng
h ca xã hi đi với việc s dụng phương tiện giao
thông thân thiện với môi trường. Park và Ha (2022)
tập trung vào tc đng ca chuẩn mực xã hi đi với
quyt đnh s dụng xe điện ti Hàn Quc. Nghiên cứu
kt luận rng người tiêu dng có xu hướng tích cực hơn
với xe điện khi nhận thy rng những người thân cận,
như bn b và gia đình, cũng tn thành loi phương
tiện này. Nguyen và Tran (2023) phân tích mi quan hệ
giữa chuẩn mực xã hi và ý đnh s dụng dch vụ vận
ti xanh ti Việt Nam. Kt qu nghiên cứu cho thy sự
k vọng từ cng đng có tc đng tích cực đn việc s
dụng phương tiện xanh, như Taxi Xanh SM. Tc gi
đề xut:
Gi thuyt H4: Chuẩn mực xã hi (SN) có tc đng
tích cực đn ý đnh s dụng dch vụ Taxi Xanh SM
(IU).
2.2.5. Nhân tố nhận thức kim soát hành vi (PBC)
Nhận thức kim sot hành vi là mức đ mà c nhân
tin rng họ có kh năng kim sot việc thực hiện hành
vi cụ th. Trong bi cnh dch vụ Taxi Xanh SM, PBC
bao gm cm nhận ca người dng về sự d dàng hoặc
khó khăn trong việc tip cận dch vụ, s dụng ứng dụng
và chi phí liên quan. Nghiên cứu Huang và Ge (2019)
cho rng nhận thức kim sot hành vi có nh hưởng
đn ý đnh mua xe my điện ti thành ph Bắc Kinh.
Kt qu nghiên cứu ca Trn Thu Tho và Trn Khnh
Linh (2021) kt luận người tiêu dng ngày nay đều hu
ht kim sot hành vi ca mình, chọn lọc thông tin kỹ
càng và xem xét ngun tài chính mà họ có trước khi ra
quyt đnh mua hay không; Nghiên cứu ca Lê Thanh
Tiệp và Nguyn Đắc Hà (2023) cũng cho kt qu yu
t Nhận Thức kim sot hành vi có tc đng đn ý đnh
mua xe my điện ca người dân trên đa bàn TP. H
Chí Minh. Trong nghiên cứu ca Tc gi đề xut:
Gi thuyt H5: Nhận thức kim sot hành vi (PBC)
có tc đng tích cực đn ý đnh s dụng dch vụ Taxi
Xanh SM (IU).
Dựa theo những căn cứ trên tc gi đề xut mô
hình nghiên cứu như sau:
Hnh 1. Mô hnh nghiên cu đề xut
3. Phương pháp nghiên cu
Nghiên cứu này p dụng phương php đnh lượng
nhm kim tra cc gi thuyt liên quan đn ý đnh s
dụng dch vụ Taxi Xanh SM ti TP. H Chí Minh. Đ
thu thập dữ liệu, bng hỏi được thit k bng cch s
dụng cc câu hỏi được tổng hợp từ cc nghiên cứu ca
cc tc gi trước đó (bng 2), với cc thang đo liên
quan đn cc bin: Nhận thức về tính hữu ích (PU),
Nhận thức về tính d s dụng (PEOU), Thi đ đi với
hành vi (ATB), Chuẩn mực xã hi (SN), Nhận thức
kim sot hành vi (PBC) và Ý đnh s dụng (IU).
Phân tích đ tin cậy s được p dụng đ kim
tra tính nht qun ca cc thang đo, s dụng ch s
Cronbach’s Alpha. Đ kim tra cc gi thuyt, phân
tích hi quy đa bin s được thực hiện nhm xc đnh
mức đ nh hưởng ca cc nhân t đn ý đnh s dụng
dch vụ Taxi Xanh SM từ đó đưa ra mô hình hi quy
tuyn tính. Tin hành kim đnh có hay không sự khc
biệt giữa cc nhóm.
Cỡ mu được xc đnh theo quy tắc ti thiu là 4
hoặc 5 ln s bin (Hoàng Trọng & Chu Nguyn Mng
Ngọc, 2008). Với 25 bin trong nghiên cứu này, cỡ
mu ti thiu cn thit s là 5x25=125 mu, tuy nhiên
đ đm bo tính đi diện và đ tin cậy ca nghiên cứu
tc gi đã tin hành kho st 365 mu từ thng 6/2024-
8/2024 thông qua phiu kho st trực tip và qua form
online. Kt qu thu về 348 mu hợp lệ được thng kê
mô t và tổng hợp như bng 1.
Mu nghiên cứu với 348 người tham gia cho thy
phn lớn người tham gia kho st là nữ (60,9%) và có
đ tuổi từ 31-40 (38,2%). Về trình đ học vn, nhóm
có bng đi học chim t lệ cao nht (55,7%), trong
khi nhóm thu nhập từ 15 triệu trở lên có t lệ 14,4%.
Tn sut s dụng xe ch yu là hàng tun (43,1%) và
hàng ngày (34,6%), với mục đích s dụng ch yu là
công việc c nhân (83,3%), du lch-thư giãn (11,5%) và
s dụng xe mục đích đ gim ô nhim môi trường tuy
ít phổ bin (5,2%) nhưng li có gi tr trung bình cao
nht, cho thy mi quan tâm đi với vn đề môi trường
trong cng đng.
4. Kt qu nghiên cu
4.1. Đnh gi độ tin cy thang đo bằng hệ số
Cronbach’s Alpha
Bng 2 kt qu phân tích kim đnh ln đu cho
thy có 24 bin quan st thỏa điều kiện hệ s tương
quan bin tổng (> 0,3) và Cronbach’s Alpha toàn thang
đo có đ tin cậy tt (> 0,7). Trong đó ở nhân t ATB,
hệ s tương quan bin tổng ca bin quan st ATB4
ch đt 0,239 đ tin cậy chưa đt yêu cu, cn thit
loi bỏ bin ATB4 đ hệ s đ tin cậy toàn thang đo.
Kt qu phân tích ln 2 sau khi loi bỏ bin ATB4 cho
Cronbach’s Alpha ca nhân t này là 0,834 và hệ s
tương quan bin tổng ca tt c nhân t ATB đều đt
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 63
Hunh Thanh Phong

Bng 1. Thông tin đi tượng kho sát
Ch tiêuPhân loi Tn s (n) T lệ (%) Gi tr trung bình Sai s chuẩn
Giới tính Nam 136 39,1 3,5026 0,0582
Nữ 212 60,9 3,4559 0,0431
Đ tuổi
Từ 18 - 30 tuổi 80 23,0 3,3374 0,0823
Từ 31 - 40 tuổi 133 38,2 3,4135 0,0556
Từ 41 - 50 tuổi 89 25,6 3,5247 0,0561
Trên 50 tuổi 46 13,2 3,7900 0,0905
Học vn
Phổ thông 29 8,3 3,4948 0,1245
Trung học chuyên nghiệp 48 13,8 3,4931 0,0812
Cao đng 68 19,5 3,4363 0,0887
Đi học 194 55,7 3,4879 0,0455
Sau đi học 9 2,60 3,2978 0,2449
Thu nhập
Từ 1- dưới 5 triệu 51 14,7 3,4182 0,0998
Từ 5 – dưới 10 triệu 100 28,7 3,3535 0,0637
Từ 15 – dưới 20 triệu 147 42,2 3,4942 0,0537
Từ 20 triệu trở lên 50 14,4 3,7138 0,0744
Tn sut
s dụng xe
S dụng hàng ngày 120 34,6 3,8241 0,0272
S dụng hàng tun 150 43,1 3,5326 0,0423
S dụng thnh thong 78 22,4 3,2523 0,0494
Mục đích
s dụng xe
Công việc c nhân 290 83,3 35,187 0,0612
Du lch - Thư giãn 40 11,5 34,932 0,0584
Gim ô nhim môi trường 18 5,2 35,450 0,0691
Bng 2. Kt qu phân tích cht lượng thang đo bng h s Cronbach’s Alpha
STT Tên
nhân t
Kí hiệu
bin
quan st
Ni dung bin quan st Trích dn
Hệ s
tương quan
bin tổng
Hệ s
Cronbach’s
Alpha nu
loi bin
Cronbach’s
Alpha toàn
thang đo
1
Nhận thức
về tính
hữu ích
PU1 Taxi Xanh SM gip tit kiệm thời gian đi li.
Davis (1989);
Venkatesh và
Davis (2000);
Kim và cng
sự (2019); Teo
(2011)
0,584 0,753
0,794
2 PU2 Taxi Xanh SM có gi cước cnh tranh so với
phương tiện truyền thng. 0,622 0,734
3 PU3 Taxi Xanh SM gip gim khí thi ô nhim môi
trường. 0,629 0,731
4 PU4 S dụng Taxi Xanh SM gip bo vệ sức khỏe
cng đng và bn thân. 0,583 0,754
5
Nhận thức
về tính d
s dụng
PEOU1 Ứng dụng Taxi Xanh SM d s dụng và thao tc.
Davis (1989);
Gefen và Straub
(2000); King
và He (2006);
Venkatesh và
cng sự (2003)
0,676 0,813
0,848
6 PEOU2 Qu trình đặt xe Taxi Xanh SM nhanh chóng và
tiện lợi. 0,555 0,843
7 PEOU3 Tôi thy d dàng tìm được xe Taxi Xanh SM gn
khu vực hiện ti. 0,687 0,809
8 PEOU4 Quy trình thanh ton với Taxi Xanh SM rt thuận
tiện. 0,696 0,806
9 PEOU5 Dch vụ chăm sóc khch hàng ca Taxi Xanh SM
rt chuyên nghiệp và h trợ kp thời. 0,678 0,811
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025)
64
Hunh Thanh Phong

10
Thi đ
đi với
hành vi
ATB1 S dụng Taxi Xanh SM gip bo vệ môi trường là
hành đng đng đắn.
Ajzen (1991);
Armitage và
Conner (2001);
Yadav và Pathak
(2017); Kim và
cng sự (2014)
0,667 0,788
0,834
11 ATB2 Tôi cm thy tự hào khi s dụng phương tiện giao
thông thân thiện với môi trường. 0,646 0,797
12 ATB3 Taxi Xanh SM gip gim n tắc giao thông và bo
vệ môi trường. 0,660 0,792
13 ATB4
(loi bỏ)
Tôi có thi đ tích cực đi với việc s dụng Taxi
Xanh SM trong tương lai. 0,239 0,781
14 ATB5 Việc s dụng Taxi Xanh SM mang li cm gic an
toàn và trch nhiệm đi với môi trường 0,682 0,708
15
Chuẩn
mực xã
hi
SN1 Gia đình tôi khuyn khích việc s dụng phương
tiện giao thông xanh như Taxi Xanh SM. Ajzen và
Fishbein (1980);
Schmidt và
Muth (2018);
Kumar và
Kumar (2019);
Hagger và cng
sự (2002)
0,591 0,801
0,822
16 SN2 Bn b tôi ng h việc s dụng Taxi Xanh SM đ
bo vệ môi trường. 0,658 0,77
17 SN3 Xã hi ngày nay khuyn khích s dụng phương
tiện giao thông thân thiện với môi trường. 0,642 0,777
18 SN4 Cng đng tôi sng quan tâm đn việc s dụng
dch vụ Taxi Xanh SM. 0,691 0,754
19
Nhận thức
kim sot
hành vi
PBC1 Tôi có th d dàng tip cận dch vụ Taxi Xanh SM
ở khu vực mình sng. Ajzen (1991);
Taylor và
Todd (1995);
Mathieson
(1991);
Schlaegel và
Kueck (2013)
0,553 0,719
0,765
20 PBC2 Tôi cm thy có đ kh năng tài chính đ s dụng
Taxi Xanh SM thường xuyên. 0,582 0,703
21 PBC3 Tôi hoàn toàn tự tin khi s dụng ứng dụng Taxi
Xanh SM. 0,582 0,701
22 PBC4 Taxi Xanh SM là mt dch vụ d tip cận và s
dụng. 0,55 0,717
23
Ý đnh s
dụng
IU1 Tôi có ý đnh s dụng dch vụ Taxi Xanh SM
trong thời gian tới. Ajzen (1991);
Armitage và
Conner (2001);
Yadav và Pathak
(2017)
0,785 0,824
0,884
24 IU2 Tôi s giới thiệu dch vụ Taxi Xanh SM cho bn
b và gia đình. 0,751 0,855
25 IU3 Tôi s thường xuyên s dụng Taxi Xanh SM khi
cn di chuyn. 0,785 0,825
yêu cu (> 0,3). Như vậy kt qu này thỏa điều kiện đ
có th làm cơ sở thực hiện những phân tích tip theo.
Phương php phân tích nhân t khm ph EFA
được s dụng đ rt trích cc nhân t từ 21 bin quan
st ca năm bin đc lập. Kt qu kim đnh KMO
và Bartlett có kt qu KMO = 0,865 > 0.5, p (Sig,) =
0,000 < 0,05 cho thy dữ liệu ph hợp đ phân tích
EFA. Bng 3 là kt qu phân tích EFA cho cc bin
đc lập ca ma trận xoay nhân t trên cho thy, hệ s
ti ca bin quan st đều thỏa điều kiện khi phân tích
(đều ≥ 0,5) và có năm nhân t chính được xc đnh,
mi nhân t bao gm mt nhóm bin có hệ s ti trọng
cao, cho thy chng có mi liên hệ mnh m trong từng
nhóm và không có hiện tượng xo trn nhân t.
Bng 3. Bng ma trận xoay nhân t
Bin quan st Nhân t
1 2 3 4 5
PEOU4 0,798
PEOU5 0,793
PEOU3 0,785
PEOU1 0,762
PEOU2 0,670
ATB5 0,818
ATB1 0,780
ATB3 0,769
ATB2 0,733
SN4 0,813
SN2 0,793
SN1 0,771
SN3 0,765
PU4 0,754
PU3 0,752
PU2 0,741
PU1 0,737
PBC2 0,779
PBC1 0,745
PBC3 0,743
PBC4 0,716
Đi với bin phụ thuc ý đnh s dụng Taxi Xanh
SM ch s KMO đt gi tr 0,743, cho thy dữ liệu có
Tạp chí Phát triển và Hội nhập s 82 (2025) 65
Hunh Thanh Phong

