TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 347
CÁC NHÂN T NH HƯỞNG ĐẾN CHT LƯỢNG CT ĐẤT - XI MĂNG
DUYÊN HI – TRÀ VINH
FACTORS AFFECTING THE QUALITY
SOIL CEMENT COLUMN
IN DUYEN HAI - TRA VINH AREA
TS. Nguyn Thành Đạt
Đại hc Giao thông vn ti Tp. HCM
KS. Hunh Nguyn Ngc Tiến
TÓM TT
Bài viết trình bày ni dung đánh giá kh năng ng dng ca công ngh trn xi
măng dưới sâu. T các thí nghim trong phòng và ti hin trường vi điu kin
địa cht khu vc Duyên Hi – Trà Vinh, chúng ta s tìm ra các nhân t nh
hưởng đến cht lượng, độ bn ca tr xi măng đất. Đồng thi, xác định được t l
ti ưu v hàm lượng xi măng, nước sao cho mu đất sau khi được gia c đáp ng
được các yêu cu v kinh tế - k thut. Cui cùng, tiến hành phân tích d liu thí
nghim phc v cho tính toán và mô phng da vào mô hình hi quy tuyến tính
ca Microsoft Excel.
ABSTRACT
The article presents the content of the assessment of the application of deep
cement mixing technology. From laboratory and field experiments with the
geological conditions in Duyen Hai - Tra Vinh area, we will find out the factors
that affect the quality and durability of the soil cement piling. At the same time, we
will determine the optimal ratio about content of cement and water for soil samples
after being reinforced to meet the economic - technical requirements. Finally, we
will analyse experiment data to serve calculations and simulation based on linear
regression models of Microsoft Excel.
Keywords: Factors affecting the quality soil cement column in Duyen Hai - Tra
Vinh area.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Trong thi k hi nhp kinh tế hin nay nước ta nhu cu phát trin cơ s h
tng là rt cn thiết. Khi qu đất xây dng đô th, trung tâm thành ph ca các tnh
thành thuc châu th Đồng bng Sông Cu Long ngày càng khan hiếm và hn hp cho
vic xây dng các khu công nghip, nhà máy có din tích tương đối ln. Ngược li vi
khu vc ngoi thành, ven sông, đồng bng – nơi có din tích xây dng rng ln đủ để
phc v cho nhu cu trên. Tuy nhiên vi nhng khu vc va đề cp có tin thân là đất
nông nghip, c kết nh, nn đất thường khá yếu có kh năng chu lc tương đối thp.
Vic đặt công trình có ti trng tương đối ln, tri dài trên din tích rng công tác thì
gia c nn đất yếu là hết sc cn thiết. Để hn chế được nhng ri ro, tiết kim chi phí
đầu tư và thi gian thi công thì hin nay công ngh trn xi măng dưới sâu là kh thi hơn
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
348 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
STT Đơn vGiá tr
trung bình
Độ m w(%) 41,60%
Dung trng t nhiên 1,736
H s rng e 1,123
Lc dính C (kPa) 7,400
Góc ma sát trong φđ 1,740
GH do W
P
(%) 22,92%
GH nhão W
L
(%) 39,99%
Ch s do I
P
17,071
Độ st I
L
1,100
Bng 1. Ch tiêu cơđất nn khu vc
Duyên Hi – Trà Vinh
so vi các phương pháp khác như: c tràm, bc thm, cc BTCT, c tre... Nhưng vi
điu kin địa cht vùng ven bin vùng Đồng bng sông Cu Long nói chung và đại din
là khu vc Trà Vinh nói riêng nơi có phù sa bi lp lâu năm, tng đất yếu khá dày liu
đáp ng được kh năng chu ti, kinh tế ca công trình đặt lên nó sau khi gia c nến
đất bng công ngh trn xi măng dưới sâu hay không? Vn đề này s được chúng tôi
trình bày chi tiết trong bài nghiên cu này.
2. MC TIÊU, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Phương pháp thc nghim: Thc hin các thí nghim trong phòng, hin trường
để xác định các tính cht đặc trưng và nhân t nh hưởng đến độ bn, cht lượng ca tr
đất xi măng. Phương pháp lý thuyết: Tng hp, la chn s liu thí nghim da trên mô
hình hi quy tuyến tính.
3. TÍNH CHT CƠ LÝ CA ĐẤT NN VÀ VT LIU LÀM THÍ NGHIM
Mu đất nn phc v cho công tác thí
nghim được ly ti hin trường thuc khu
vc Nhà máy Nhit Đin Duyên Hi – huyn
Duyên Hi – tnh Trà Vinh có đim chung là
bùn sét trng thái do mm màu xám nâu [1].
Mu được ly ti hin trường và bo qun cn
thn đảm bo các ch tiêu t nhiên để thí
nghim.
Bng 2. Ch tiêu cơ lý ca xi măng
STT Tên ch tiêu Tiên chunMc ch
tiêu
Kết qu
th mu
1KLR (g/cm
3
)TCVN
4030-2003 - 2,96
2Khi lượng th
ch (g/cm
3
)
TCVN
1772-87 - 1,21
3Độ do tiêu
chun (%)
TCVN
6017-1995 -26
4
Thi gian bt
đầu đông kết
(phút)
TCVN
6017-1995 > 45 115
5
Thi gian kết
thúc đông kết
(phút)
TCVN
6017-1995 < 420 320
6Độ n định th
tích (mm)
TCVN
6017-1995 < 10 2,33
7
Độ nghin mn
phn còn trên
sàng 0,09mm
(%)
TCVN
4030-2003 < 10 1,5
8
Cường độ chu
un tui 28
ngày, N/mm
2
TCVN
6017-1995 - 9,75
9
Cường độ chu
n tui 28
ngày, N/mm
2
TCVN
6017-1995 >= 40 42,94
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 349
Bng 3. Ch tiêu cơ lý ca nước sinh hot dùng cho chế b mu
Bng 4. Ch tiêu cơ lý ca nước ti v trí ly mu dùng cho chế b mu [2]
Kết qu TCXDVN302:
2004
1Màu scMc
độ
Không
u Không màu
2 ng du mMc
độ
Không
ng Kng váng
3Độ pH Độ 7,4 4 ÷ 12,5
4Tng lượng
mui hoà tan mg/L 92 2000 mg/L
5Hàm lượng SO
42-
mg/L 23,5 600 mg/L
6Hàm lượng Cl- mg/L 52,6 350 mg/L
7Tng lượng cn
không tan, SS mg/L 25 200 mg/L
Nước dùng để chế b mu
STT Ch tiêu xác định Đơn v
1Nhit độ
o
C28,125 "
2pH 7,885 "
3Độ trong Cm
quan Đục"
4Mùi Cm
quan Không "
5CO
2
t
do mg/L 12,194 Không
ăn mòn "
6CO
2
ăn mòn mg/L 0 "
7Na
+
+ K
+
mg/L 9109,644 "
8Ca
2+
mg/L 285,82 "
9Mg
2+
mg/L 863,208 Không
ăn mòn "
10 Cl- mg/L 15575,86 "
11 S0
42-
mg/L 1772,608 Ăn mòn
mnh "
12 HCO
3-
mg/L 318,066 "
13 CO
32-
mg/L 0,75 "
14 Tng độ
cng mg/L 85,25 "
15
Tng
khoáng
a
mg/L 27927,95
Ăn mòn
trung
nh
"
STT Thông sĐơn
v
Nước ti v trí ly mu
Cơ s thí
nghim
TCXD
81:1981
m lượng
Đánh
giá
TCXD
3994:1
985
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
350 VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM
4. THÍ NGHIM NÉN ĐƠN TRC KHÔNG HN CH N HÔNG
4.1 . Kết qu thí nghim cho mu trn s dng nước sinh hot vi t l nước/xi
măng ln lượt là: 1,4; 1; 0,8
Thí nghim 1: Nước/Xi măng =1,4
M100
(6%)
M150
(9%)
M200
(12%)
M250
(14%)
M300
(17%)
M350
(20%)
0 151515151515
7 218,393 533,279 687,309 790,15 914,335 1206,737
14 293,407 702,588 1068,154 1226,782 1376,35 1609,054
28 322,213 943,925 1339,902 1687,676 1779,457 1960,446
90 489,439 1419,733 1952,909 2114,631 2526,202 3001,58
S
NGÀY
BO
H
SC KHÁNG NÉN ĐƠN QU (kPa)
(Trong đó: Hàm lượng xi măng M100 tương đương 100 kg xi măng/m3 đất t
nhiên và tương t cho các hàm lượng còn li).
Nhn xét thí nghim 1:
- Da vào hình hình 1. Ta thy rng giá tr qu (kPa) t khi bt đầu chế b đến 90
ngày tui tăng tuyến tính theo hàm lượng xi măng. thi đim 28 và 90 ngày tui giá
tr sc kháng nén đơn (qu=15 kPa) ca đất t nhiên tăng khá nhanh ln lượt khong 89,
128 ln sau khi được gia c.
- Nhưng khi hàm lượng xi măng trong khong t 14 – 20% thì cường độ tr đất
xi măng có xu hướng tăng chm li và n định theo thi gian.
Thí nghim 2: Nước/Xi măng=1
M100
(6%)
M150
(9%)
M200
(12%)
M250
(14%)
M300
(17%)
M350
(20%)
0 151515151515
7 284,033 569,69 982,388 1097,914 1447,326 1818,479
14 421,461 957,023 1394,516 1618,214 1959,206 2360,388
28 554,148 1365,013 2076,723 2247,045 2736,482 3389,822
90 780,844 1802,784 2563,918 2602,456 3096,434 4369,142
S
NGÀY
BO
H
SC KHÁNG NÉN ĐƠN QU (kPa)
Hình 1. Biu đồ đường sc kháng nén
đơn thí nghim 1
TUYE
Å
N TAÄP KEÁT QUAÛ KHOA HOÏC & COÂNG NGHEÄ 2016
VIEÄN KHOA HOÏC THUÛY LÔÏI MIEÀN NAM 351
Nhn xét thí nghim 2: Vi kết qu hình 2 ch ra rng giá tr qu (kPa) thí
nghim này tăng mnh hơn vi thí nghim 1 c th khi 28, 90 ngày tui giá tr giá tr
sc kháng nén đơn qu (kPa) tăng lên ln lượt khong 137, 169 ln sau khi được gia c.
Nguyên nhân ch yếu là do nh thay đổi hàm lượng nước khi trn mu. So vi thí
nghim 1, thí nghim này khi hàm lượng nước gim 40% khi trn thì giá tr qu (kPa)
ca mu s tăng 55,24% thi đim 28 ngày tui. S phát trin cường độ qu (kPa) ca
mu đến 90 ngày tui chm hơn so vi thí nghim 1.
Thí nghim 3: Nước/Xi măng= 0,8
M100
(6%)
M150
(9%)
M200
(12%)
M250
(14%)
M300
(17%)
M350
(20%)
0151515151515
7 394.592 777.659 1518.886 1725.4 2107.368 2885.067
14 605.706 1313.306 2381.04 2582.07 2974.303 4099.595
28 838.157 1720.054 2644.281 3493.062 4448.833 5866.286
90 1175.98 2538.817 3471.071 4132.169 5789.189 6778.704
S
NGÀY
BO
H
SC KHÁNGN ĐƠN QU (kPa)
Nhn xét thí nghim 3: Da vào hình 3, nói rng giá tr qu (kPa) ca mu đất xi
măng thí nghim này tăng mnh hơn so vi thí nghim 1 và 2. Giá tr sc kháng nén
đơn (qu=15 kPa) ca đất t nhiên tăng ln lượt khong 211, 265 ln sau khi được gia c
Hình 2. Biu đồ đường sc kháng nén
đơn thí nghim 2
Hình 3. Biu đồ đường sc kháng nén
đơn thí nghim 3