Các toán tử trong học ợng tử
Ngày 20 tháng 7 năm 2009
Tóm tắt nội dung
Hóa học lượng tử được phát triển từ học lượng tử. Trong
học lượng tử, thể nói, nhìn chổ nào chúng ta cũng thấy toán tử
mỗi thuộc tính vật được đặc trưng bởi một toán tử. vậy, hiểu
khái niệm toán tử cũng như những tính chất của toán tử một trong
những yêu cầu bản nhất đối người học lượng tử.
1 Các khái niệm
1.1 Toán tử
Chúng ta bắt đầu bằng việc viết lại phương trình Schr¨odinger không ph
thuộc thời gian cho hệ một hạt trong không gian một chiều
~2
2m
d2ψ(x)
dx2+V(x)ψ(x) = Eψ(x)(1)
hay h~2
2m
d2
dx2+V(x)iψ(x) = Eψ(x)(2)
Biểu thức trong dấu c vuông h~2
2m
d2
dx2+V(x)iđược gọi toán tử
(operator). tác dụng lên hàm ψ(x)cho ta hàm Eψ(x).
Như vậy, toán tử một qui luật nhờ đó từ một hàm số cho trước ta
có thể tìm được một hàm số mới.
b
Af(x) = g(x)(3)
Trong đó, b
Ađược gọi toán tử. Hai hàm số f(x)và g(x)không nhất thiết
phải khác nhau, chúng thể giống nhau.
dụ: Gọi b
D toán tử đạo hàm bậc nhất theo x
b
D=d
dx hay b
Df(x) = d
dxf(x) = f(x)
1
Nếu f(x) = x2+ 3ex, thì ta
b
Df(x) = f(x) = 2x+ 3ex
Tương tự, nếu b
3 toán tử nhân một hàm số với 3, thì ta
b
3f(x) = 3(x2+ 3ex) = 3x2+ 9ex
1.2 Tổng của hai toán tử
Tổng của hai toán tử b
Avà b
Bđược xác định như sau
(b
A+b
B)f(x) = b
Af(x) + b
Bf(x)(4)
dụ: Toán tử b
Cđược xác định bởi
b
C=x+d
dx
Tìm b
Cf(x)nếu f(x) = asin(bx).
Ta
(x+d
dx)asin(bx) = xa sin(bx) + d
dx[asin(bx)] = ax sin(bx) + ab cos(bx)
1.3 Tích của hai toán tử
Tích của hai toán tử b
Avà b
Bđược xác định như sau
b
Ab
Bf(x) = b
A[b
Bf(x)] (5)
dụ: Cho b
C=xd
dx. Tìm b
Cf(x)nếu f(x) = (x2+ 3ex).
Ta
xd
dx(x2+ 3ex) = x[d
dx(x2+ 3ex)] = x(2x+ 3ex) = 2x2+ 3xex(6)
Thông thường, b
Ab
B6=b
Bb
A. dụ, xét hai toán tử b
D=d
dx và bx=x. Ta
b
Dbxf(x) = b
D[xf(x)] = f(x) + xf(x)(7)
Trong khi đó
bxb
Df(x) = bx[b
Df(x)] = xf(x)(8)
Chúng ta nói hai toán tử bằng nhau, b
A=b
B, nếu b
Af(x) = b
Bf(x)với
mọi hàm f(x). dụ, từ phương trình (7), ta
b
Dbxf(x) = f(x) + xd
dxf(x) = (b
1 + bxb
D)f(x)(9)
Như vy b
Dbx= (b
1 + bxb
D) = (1 + bxb
D)(10)
Toán tử b
1(nhân với 1) được gọi toán tử đơn vị. Chúng ta thường không
ghi dấu mũ lên các toán tử hằng số.
2
1.4 Toán tử tuyến tính
Toán tử b
Ađược gọi toán tử tuyến tính nếu thỏa các điều kiện sau
b
A[f(x) + g(x)] = b
Af(x) + b
Ag(x)(11)
b
Acf(x) = cb
Af(x)(12)
trong đó fvà g những hàm bất kì, còn c hằng số. dụ, toán tử đạo
hàm toán tử tuyến tính nhưng toán tử căn bậc hai thì không tuyến tính.
Thật vy, ta
b
D[f(x) + g(x)] = b
Df(x) + b
Df(x) = f(x) + g(x)
b
D[cf(x)] = cb
Df(x) = cf(x)
Trong khi đó pf(x) + g(x)6=pf(x) + pg(x)
Nếu b
A, b
Bvà b
C những toán tử tuyến tính, thì
(b
A+b
B)b
C=b
Ab
C+b
Bb
C(13)
Để chứng minh (13), ta phải chứng minh (b
A+b
B)b
Cvà b
Ab
C+b
Bb
Ccho
cùng một kết quả khi được áp dụng lên một hàm f(x)tùy ý. Nghĩa
[( b
A+b
B)b
C]f(x) = ( b
Ab
C+b
Bb
C)f(x)
Ta xét vế phải
[( b
A+b
B)b
C]f(x) = ( b
A+b
B)( b
Cf(x)) = ( b
A+b
B)g(x) = b
Ag(x) + b
Bg(x)
Tiếp theo, ta xét vế trái
(b
Ab
C+b
Bb
C)f(x) = b
Ab
Cf(x)+ b
Bb
Cf(x) = b
A(b
Cf(x))+ b
B(b
Cf(x)) = b
Ag(x)+ b
Bg(x)
Như vy
[( b
A+b
B)b
C]f(x) = ( b
Ab
C+b
Bb
C)f(x) = b
Ag(x) + b
Bg(x)
Tương tự, ta b
A(b
B+b
C) = b
Ab
B+b
Ab
C(14)
dụ: Tính (b
D+bx)2
Cách 1
(b
D+bx)2= ( b
D+bx)( b
D+bx)
=b
D(b
D+bx) + bx(b
D+bx)
=b
Db
D+b
Dbx+bxb
D+bxbx
=b
D2+bxb
D+ 1 + bxb
D+x2
=b
D2+ 2xb
D+x2+ 1
3
Cách 2
(b
D+bx)2f= ( b
D+bx)[( b
D+bx)f= ( b
D+bx)(f+xf)
=b
D(f+xf) + bx(f+xf) = b
Df+b
D(xf) + xf+x2f
=b
D2f+xb
Df +fb
Dx +xf+x2f
=b
D2f+xb
Df +f+xb
Df +x2f
= ( b
D2+ 2bxb
D+x2+ 1)f
(b
D+bx)2=b
D2+ 2bxb
D+x2+ 1
2 Tính chất của toán tử
2.1 Phép nhân các toán tử
Phép nhân các toán tử tuân theo luật kết hợp
b
A(b
Bb
C) = ( b
Ab
B)b
C(15)
dụ: Đặt b
A=b
D;b
B=bx;b
C=b
3, ta
b
Ab
Bf =b
Dbxf = (1 + bxb
D)f
Vy
(b
Ab
B)b
Cf = (1 + bxb
D)3f= 3f+ 3xf= (3 + 3xb
D)f
suy ra
(b
Ab
B)b
C= 3 + 3xb
D
Mặt khác, ta
(b
Bb
C)f= 3bxf = 3xf
Vy b
A(b
Bb
C)f=b
D(3xf) = 3f+ 3xf= (3 + 3xb
D)f
hay b
A(b
Bb
C) = 3 + 3xb
D= ( b
Ab
B)b
C
vy phù hợp với (15).
2.2 Các toán tử giao hoán
Hai toán tử b
Avà b
Bđược gọi giao hoán (commute) với nhau nếu
b
Ab
B=b
Bb
Ahay b
Ab
Bb
Bb
A= 0
Hiệu b
Ab
Bb
Bb
Ađược hiệu [b
A, b
B]và được gọi phép giao hoán
(commutator). Nếu b
Avà b
Bkhông giao hoán với nhau thì b
Ab
B=b
Bb
A. Thật
vy, ta
[b
A, b
B] = b
Ab
Bb
Bb
A=(b
Bb
Ab
Ab
B) = [b
B, b
A](16)
4
dụ 1: Tính [b
3,b
D]. Ta
[b
3,b
D]f=b
3b
Df b
Db
3f= 3 b
Df 3b
Df = 0
Như vy, b
3và b
D hai toán tử giao hoán.
dụ 2: Tính [b
D, bx2];[bx2,b
D]
[b
D, bx2]f=b
Dbx2fbx2b
Df = 2xf +x2b
Df x2b
Df = 2xf
[b
D, bx2] = 2x
[bx2,b
D]f=bx2b
Df b
Dbx2f=x2b
Df 2xf x2b
Df =2xf
[bx2,b
D] = 2x
Như vy, bx2và b
Dkhông giao hoán với nhau. Ta thấy [b
D, bx2] = [bx2,b
D],
phù hợp với (16).
Nếu b
A, b
B những toán tử tuyến tính và k hằng số, ta
[b
A, k b
B] = [kb
A, b
B] = k[b
A, b
B](17)
Thật vy
[b
A, k b
B] = b
A(kb
B)kb
Bb
A=kb
Ab
Bkb
Bb
A(18)
Do đó
[b
A, k b
B] = kb
Ab
Bkb
Bb
A=k(b
Ab
Bb
Bb
A) = k[b
A, b
B](19)
Tương tự
[kb
A, b
B] = kb
Ab
Bb
B(kb
A) = kb
Ab
Bkb
Bb
A=k(b
Ab
Bb
Bb
A) = k[b
A, b
B](20)
Từ (19) và (20), ta
[b
A, k b
B] = [kb
A, b
B] = k[b
A, b
B](21)
2.3 Một số phép giao hoán quan trọng
2.3.1 Công thức 1:
[b
A, b
Bb
C] = [ b
A, b
B]b
C+b
B[b
A, b
C](22)
Chứng minh:
[b
A, b
B]b
C+b
B[b
A, b
C] = ( b
Ab
Bb
Bb
A)b
C+b
B(b
Ab
Cb
Cb
A)
=b
Ab
Bb
Cb
Bb
Ab
C+b
Bb
Ab
Cb
Bb
Cb
A
=b
Ab
Bb
Cb
Bb
Cb
A=b
A(b
Bb
C)(b
Bb
C)b
A
= [ b
A, b
Bb
C]
5