ch ti p c n qu đ u tế ư
Trong các giai đo n phát tri n, doanh nghi p s có nh ng nhu c u v v n và qu n lý
kinh doanh khác nhau. Thông th ng, các doanh nghi p nh và v a s nghĩ đ n vi cườ ế
vay v n t ng i thân và ngân hàng. Trong nhi u tr ng h p, các ngu n này có th ườ ườ
không đáp ng h t các yêu c u c a h . ế
Ch ng h n, doanh nghi p c n ngu n v n dài h n nh ng ít b s c ép hoàn tr trong nh ng năm ư
đ u tri n khai d án; ho c không có nhi u tài s n c đ nh đ th ch p vay v n ngân hàng; k ế ế
ho ch kinh doanh và s d ng v n còn ti m n nhi u r i ro nên c n đ n m t kênh v n linh ế
đ ng…
“Doanh nghi p c n h tr v qu n lý và k thu t, mà các kênh huy đ ng v n t ng i thân và ườ
ngân hàng th ng không giúp đ c đi u này. Vì th , vai trò c a qu đ u t ngoài vi c c p v nườ ượ ế ư
dài h n, còn tài tr các d án m r ng kinh doanh và h tr xây d ng h th ng qu n lý chuyên
nghi p”.
Qu đ u t đ c hình thành t c ch tín thác. Theo đó, các nhà đ u t có v n nh ng không có ư ượ ơ ế ư ư
kinh nghi m ho c th i gian s y quy n cho các nhà đ u t chuyên nghi p th c hi n các d án ư
đ u t đ t o ra l i nhu n cho mình. M i qu đ u t s có m t dòng đ i nh t đ nh, kho ng 8-10 ư ư
năm, g m ba giai đo n: đánh giá đ u t (t 1-12 tháng); h tr sau đ u t (3-6 năm) và rút v n ư ư
(t 1-3 năm).
giai đo n đánh giá, các qu s tìm và xúc ti n các d án đ u t ; đánh giá s b doanh nghi p ế ư ơ
i v i các doanh nghi p ch a niêm y t qu s kh o sát sâu h n); đàm phán và ký các h p ư ế ơ
đ ng đ u t .Giai đo n h tr s th c hi n các b c thay đ i v pháp lý; chuy n v n đ u t ; c ư ướ ư
ng i tham gia vào h i đ ng qu n tr ; h tr qu n lý th c hi n các d án c i ti n doanh nghi p,ườ ế
xây d ng h th ng qu n lý, chi n l c kinh doanh, phát tri n th tr ng… ế ượ ườ
Giai đo n rút v n đ c th c hi n theo các cách: chuy n nh ng cho các c đông hi n t i; ượ ượ
chuy n nh ng cho các c đông bên ngoài, c đông chi n l c; ho c doanh nghi p niêm y t ượ ế ượ ế
chuy n nh ng cho các nhà đ u t khác trên th tr ng ch ng khoán.Đ có th huy đ ng hi u ượ ư ườ
qu ngu n v n t c qu đ u t , doanh nghi p c n xác đ nh rõ nhu c u và ph m vi ho t đ ng ư
c a mình. Theo ông Tr c, tr c h t doanh nghi p c n xác đ nh mình đang giai đo n nào trong ướ ế
quá trình phát tri n; sau đó xét đ n m c đích s d ng v n, m c đ r i ro v tài chính, kinh ế
doanh hi n t i và t ng lai. ươ
V v n, doanh nghi p c n hi u rõ ho t đ ng c a mình đòi h i nhi u v n l u đ ng, tài s n c ư
đ nh hay c hai? Doanh nghi p u tiên v v n vay hay tr giúp k thu t? Doanh nghi p đã s n ư
sàng m c a và chia s b t nh h ng, quy n l c cho bên ngoài? H th ng qu n lý, kinh doanh ưở
và ngu n l c c a doanh nghi p li u có đáp ng đ c nhu c u phát tri n? ượ
Vi t Nam s l ng qu đ u t hi n đã lên đ n hàng ch c v i nhi u ph m vi, chi n l c đ u ượ ư ế ế ượ
t khác nhau. Vì th , doanh nghi p tr c khi ti p c n c n bi t nhà đ u t là ai; chi n l c đ uư ế ướ ế ế ư ế ượ
t c a qu gì; quy mô và m c tiêu đ u t nh th nào; m c h tr sau đ u t ra sao…ư ư ư ế ư
Đ ti p c n các qu đ u t thành công, doanh nghi p ph i có báo cáo tài chính ba năm g n ế ư
nh t, cung c p các thông tin chính xác và có k ho ch kinh doanh n t ng. Theo đó, b n k ế ượ ế
ho ch kinh doanh ph i gi i đáp đ y đ các câu h i sau: M c tiêu c a doanh nghi p là gì? Vì
sao có m c tiêu đó? K ho ch này s đ c tri n khai trong bao lâu? Ai s th c hi n k ho ch ế ượ ế
này? Th tr ng c a doanh nghi p đâu? Doanh nghi p s ti n hành kinh doanh nh th nào? ườ ế ư ế
Bên c nh nh ng l i ích khi đ c c p v n “r i ro” và các h tr k thu t c n thi t, doanh nghi p ượ ế
cũng ph i ch u m t s b t l i khi h p tác v i qu đ u t . Th nh t, do s kh o sát khá nghiêm ư
ng t c a qu đ u t , doanh nghi p s m t nhi u th i gian huy đ ng v n h n so v i đi vay ngân ư ơ
hàng.
K đó, doanh nghi p c n có m t n n t ng kinh doanh và h th ng qu n lý nh t đ nh thì m iế
đ c qu đ u t “ghé m t” đ n. Ch a k do qu đ u t có dòng đ i nh t đ nh nên đòi h iượ ư ế ư ư
doanh nghi p ph i có tính thanh kho n cao. Ngoài ra, đ đ c đ u t doanh nghi p ph i ch p ượ ư
nh n chia s quy n l i và nh h ng v i các qu ưở