Th«ng tin
t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007 75
(Trung tâm nghiên cu pháp lut châu Á – Thái Bình Dương
thuc Khoa lut quc tế cung cp)
hượng quyn thương mi (franchising)
hot động thương mi theo đó bên
nhượng quyn bên nhn quyn tho thun
vic cho phép bên nhn quyn s dng các đối
tượng s hu trí tu và du hiu thương mi ca
n nhưng quyn (như nhãn hiu, tên thương
mi, quyết, bin hiu) trong hot động bán
ng hoá dch v; bên nhn quyn phi tuân
th phương pháp kinh doanh ca bên nhưng
quyn; trong sut thi hn hp đồng franchise,
n nhượng quyn trách nhim tr gp kĩ
thut, kinh doanh và tiếp th cho bên nhn
quyn. Thc tế cho thy franchising phương
pháp phát trin thương hiu và m rng kinh
doanh phm vi trong nưc và quc tế. Hot
động này din ra ph biến ti châu Âu, Bc Mĩ,
Nht Bn đang xu hướng gia tăng các
nước đang phát trin, trong đó có Vit Nam.
Trong Bng phân loi các ngành dch v
ca WTO (Tài liu mã s MTN.GNS/W/120),
12 ngành dch v(1) được phân chia tnh
khong 160 tiu ngành dch v. Ngành dch v
th tư dch v phân phi đưc phân loi thành
nhiu tiu ngành, trong đó có tiu ngành dch v
franchising.(2) Dch v franchising tương ng vi
mã s CPC 8929 ca Liên hp quc.(3) Như vy,
trong quan h thương mi quc tế, WTO coi
franchising mt trong c dch v phân phi.
Trong cam kết gia nhp WTO ca Vit
Nam v m ca th trường dch v franchising,
ba b phn: (1) Cam kết chung (cam kết
nn) v m ca th trường dch v; (2) Cam kết
c th v m ca th trường dch v franchising
ca Vit Nam cho nhà cung cp dch v nước
ngoài; (3) Vn đ min tr nghĩa v đi x ti
hu quc (MFN) đối vi dch v franchising.
1. Cam kết chung (cam kết nn) v m
ca th trường dch v
V cơ bn, cam kết chung thường nh
hưởng mnh m đến vic cung cp dch v theo
phương thc hin din thương mi nhưng ít nh
hưởng đến phương thc cung cp qua biên gii
và phương thc tiêu dùng nước ngoài. Trong
khi đó, dch v franchising li ch yếu được
cung cp bng phương thc cung cp qua biên
gii, do đó, dch v franchising ít chu nh
hưởng ca cam kết chung.
2. Cam kết c th v m ca th trường
dch v franchising ca Vit Nam cho nhà
cung cp dch v nưc ngoài(4)
- Vit Nam kng cam kết m ca th trưng
dch v phân phi (trong đó dch v
franchising) liên quan đến các loi hàng hoá, dch
v sau: Thuc xì gà; sách, báo và tp c; vt
phm đã ghi hình; kim loi q và đá q; dưc
phm (kng bao gm các sn phm b dưng
phi dược phm dưới dng viên nén, viên con
nhng hoc bt); thuc n; du thô và du đã
qua chế biến; go; đưnga và đường c ci.
- Vit Nam cam kết không hn chế phương
thc cung cp dch v franchising qua biên gii
(phương thc 1) và phương thc tiêu dùng dch
v franchising nước ngoài (phương thc 2).
Vit Nam không cam kết m ca th trưng
dch v theo phương thc 4 (hin din ca th
N
Th«ng tin
76 t¹p chÝ luËt häc sè 7
/2007
nhân), tr các cam kết chung. Đối vi vic cung
cp dch v franchising theo phương thc 3
(hin din thương mi), v cơ bn, Vit Nam
cũng cam kết không hn chế nhà cung cp nước
ngoài nếu tuân th các quy định sau: Th nht,
nhà cung cp nước ngoài phi thành lp liên
doanh vi đối tác Vit Nam vi t l vn p
ca bên nước ngoài không q49%. K t ngày
01/01/2008, hn chế mc vn góp 49% nêu trên
s được i b. K t ngày 01/01/2009, Vit
Nam cam kết không hn chế mc vnp trong
liên doanh. Th hai, sau 3 năm k t ngày Vit
Nam gia nhp WTO, nhà cung cp nước ngoài
s được phép thành lp chi nhánh. Các cam kết
i trên rt ci m”. Tuy nhiên, thc tin
franchising quc tế cho thy nhà cung cp dch
v nước ngoài thường ít khi cung cp dch v
theo phương thc hin din thương mi. Để tiếp
cn th trưng Vit Nam, các nhà cung cp dch
v franchising nưc ngoài không vp phi c
điu kin như điu kin v quc tch; hn chế
v khu vc bán hàng; điu kin theo đó phi có
lut sư địa phương trong các dch v liên quan
đến giy t phápv.v..
- Cũng ging như hu hết c thành viên
kc ca WTO, trong cam kết gia nhp WTO, v
cơ bn, Vit Nam không đưa ra rào cn đ hn
chế áp dng nguyên tc đối x quc gia (NT).
Vit Nam cam kết không pn bit đối x gia
nhà cung cp dch v franchising nưc ngoài và
nhà cung cp dch v franchising trong nước
trong vic cung cp dch v theo phương thc
cung cp qua biên gii, phương thc tiêu dùng
nước ngoài. Riêng đối vi vic cung cp dch
v theo phương thc hin din ca th nhân
Vit Nam chưa cam kết, tr các cam kết chung.
Đối vi vic cung cp dch v theo phương
thc hin din thương mi, v cơ bn, Vit
Nam cam kết không hn chế áp dng nguyên
tc NT cho các nhà cung cp dch v nước
ngoài, ngoi tr quy định theo đó trưởng chi
nhánh phi là ngưi thường trú ti Vit Nam.
3. Vn đề min tr nghĩa v đối x ti
hu quc (MFN) đối vi dch v franchising
Trong cam kết gia nhp WTO, Vit Nam
đưa ra danh mc nhng loi dch v được min
tr áp dng nguyên tc MFN, nghĩa ch m
ca th trường cho các đi tác đã kết hip
định song phương vi Vit Nam mà không m
ca cho tt c các thành viên WTO. Theo cam
kết, Vit Nam không áp dng MFN đối vi tt
c các dch v được cung cp bng phương
thc hin din thương mi và mt s tiu ngành
ca dch v nghe nhìn, dch v vn ti bin.(5)
Trong thc tin franchising quc tế, rt ít
khi nhà cung cp dch v nước ngoài thc
hin phương thc hin din thương mi. Do
đó, vic Vit Nam min tr áp dng nguyên
tc MFN trong trưng hp này không nh
hưởng nhiu đến c nhà cung cp dch v
franchising nước ngoài./.
TS. NguyÔn Thanh t©m
(1). Đó 12 nnh dch v sau đây: Dch v kinh doanh;
dch v thông tin liên lc; dch v xây dng và tư vn
thiết kế liên quan; dch v phân phi; dch v go dc;
dch vi trường; dch vi chính; các dch v hi
và y tế; dch v du lch l nh; các dch v gii trí,
văn hoá, th thao; dch v vn ti;c dch v kc.
(2) Ngành dch v phân phi bao gm các tiu ngành:
Dch v đại u quyn; dch v bán buôn; dch v
bán l; dch v franchising.
(3). U ban quc gia v hp tác kinh tế quc tế, Tng
quan c vn đ t do hoá thương mi dch v, Hà Ni,
2006, tr. 261. CPC là ch viết tt ca United Nations
Provisional Central Product Classification - mt loi
bng phân loi dch v tm thi ca Liên hp quc.
(4). U ban quc gia v hp tác kinh tế quc tế, Các
văn kin gia nhp T chc thương mi thế gii
(WTO) ca Vit Nam”, 2006, tr. 1041, 1043, 1044.
(5). U ban quc gia v hp tác kinh tế quc tế, Các
văn kin gia nhp T chc thương mi thế gii
(WTO) ca Vit Nam”, 2006, tr. 1070.