Cẩm nang ngân hàng đầu tư 41
Chng khoán hóa cũng trở thành mt trong những tâm điểm trong hoạt động ca
các ngân hàng đầu trong suốt thp k qua. Chng khoán hóa vic phát hành
các chng khoán nđược đảm bo bi các dòng tiền tương lai của tài sản được
chng khoán hóa. Vic buôn bán các chng khoán n này thc cht mt hình
thc buôn bán ri ro (tín dng, lãi sut) tim n t các tài sn gốc được dùng làm
tài sản đảm bo. Vi s góp sc ca các t chức định mc tín nhim, các chng
khoán phát hành được chế biến thành các gói h s tín nhim khác nhau nhm
đáp ứng nhu cầu đa dạng của các nhà đầu tư trên thị trường.
T các sn phm chng khoán hóa truyn thng liên quan ti các khon cho vay
thế chấp mua nhà, các ngân hàng đầu đã m rng phm vi chng khoán hóa ra
bt c loi tài sn nào trên bảng cân đối kế toán để đóng gói rủi ro tín dng chuyn
hóa thành các nghĩa vụ n tài sản đảm bo vi hàng lot tên gi khác nhau. S
bùng n ca chứng khoán hóa đã biến các ngân hàng xa ri hình hoạt động
truyn thng “mua & nm gi(buy to hold) sang hình “hình thành phân
tán” (originate to distribute). Nghip v chng khoán hóa sẽ được trình bày c th
trong Chương 13. Vic hiu bn cht nghip v quy trình chng khoán hóa s
giúp chúng ta hiu thêm v cuc khng hong tín dng ti M(2007-2009).
S kết hp gia chng khoán hóa, trái phiếu li sut cao phái sinh ri ro tín
dng hình thành nên mt cơ chế h tr hoàn ho cho các hot động to lp và phát
tán ri ro tín dng ra phm vi toàn cu và kích thích tín dng dưới chun bùng n.
Khi khng hong tín dng n ra thì tt c các hoạt động này đều b lit. Tt c
nhng ch th còn nm gi các gói trái phiếu ri ro hoc bán bo v ri ro tín dng
cho các loi tài sn này b thua l nng n. Chính thế Warren Buffet đã gi
phái sinh ri ro tín dng là “vũ khí tài chính hy dit hàng lot”.
1.6.4- ng dng công ngh thông tin
S phát trin công ngh thông tin (CNTT) internet đã thay đổi cách thc các
ngân hàng đầu tư tiếp cn khách hàng cũng như cách thức phân phi sn phm dch
v. Ngày càng nhiu loi sn phẩm được phân phi ngay trên mng ni b
(intranet) h thng máy tính. Tại các nước phát trin, hàng triu khách hàng
thc hin giao dch chng khoán trc tuyến, kết ni h thống đặt lnh trc tiếp vi
nhà môi gii. Các nhà đầu tư cũng nhận được các h trợ như các báo cáo phân tích
chng khoán, bn tin, qung bá sn phm, thông tin liên lc mt cách trc tuyến và
trc tiếp.
S phát trin ca CNTT giúp cho vic phát trin các phn mm ng dng, mô hình
toán tài chính nhm xây dng các sn phm mi hay các chiến thuật đầu tư d dàng
hơn. Ngoài ra, CNTT cũng giúp các giao dịch tđộng kết nối đầu cui (Straight
Through Processing - STP) rút ngn thi gian quá trình x giao dch thanh
toán (ví d t T+3 thành T+1).
S phát trin ca CNTT cho phép các văn phòng khác nhau th làm vic cùng
nhau mt cách hiu qu. Các công đoạn khác nhau ca mt sn phm thđược
xtại các văn phòng khác nhau. Các phương tiện nghe nhìn cho phép các văn
Chương 1: Tổng quan ngân hàng đầu tư
42
phòng khác nhau kết ni các cuc hp hi tho trên phm vi toàn cu. Ngày nay,
các nhân viên làm vic ch yếu trên các tài liệu điện tử, thư điện tử, chat điện t*,
mng intranet, các h thng phn mm kết ni toàn cu thay các giy t in ra
như trước kia. Công ngh thông tin to ra s linh hot trong cách thc làm vic ca
nhân viên bi h th làm vic ti nhà bng vic kết ni vào h thng bo mt
ca công ty. th nói, CNTT đã làm thay đổi căn bản cách thc hoạt động, tăng
cường hiu qu, khnăng cạnh tranh giúp gim chi phí hoạt động ca các ngân
hàng đầu tư trong suốt thp k qua.
1.6.5- Các quy định pháp lý mi
S xut hin ca các v scandal kế toán dẫn đến s sụp đổ ca Enron
WorldCom ti M trong những năm 2000 đã làm tn hi nghiêm trng lòng tin ca
công chúng vào thtrường vốn. Để ci thin tình hình đó, Quốc hi Mđã thông
qua Đạo lut Sarbanes-Oxley 2002 nhằm tăng cường trách nhim báo cáo tài chính
h thng kim soát ni bđối với các công ty đại chúng. Đạo luật này được
khởi xướng bởi hai thượng ngh s Paul Sarbanes Michael G. Oxley nhanh
chóng được đưa vào thực tế.
Mt y ban giám sát kế toán các công ty đại chúng (Public Company Accounting
Oversight Board) được thành lp vi chức năng giám sát hoạt động ca các công ty
kim toán nhằm đảm bảo tính độc lp ca kim toán và quy trình chất lượng kim
toán. Theo quy định ca Lut, các công ty kim toán phải thay đổi Partner chu
trách nhim chính v cuc kiểm toán định k5 năm một ln nhằm ngăn chặn mi
quan hthân thiết với các công ty được kim toán. Các công ty kim toán cũng bị
hn chế cung cp các dch v phi kim toán th gây mâu thun li ích (ví dụ tư
vn thuế, kế toán), làm gim tính đc lp ca dch v kim toán.
Đạo lut Sarbanes-Oxley quy định trách nhim của người đứng đầu doanh nghip,
yêu cầu tăng cường các thuyết minh tài chính (đặc bit là các giao dch ngoài bng
cân đối kế toán), xây dng h thng kim soát ni bđủ mạnh đối vi báo cáo tài
chính. Đạo lut cũng quy định mâu thun lợi ích đối vi các nhà phân tích chng
khoán, trách nhim ca doanh nghiệp đối vi các gian ln kế toán, hình s hóa các
loi ti phm “c cn trng”. Mt phần quy định của Đạo lut Sarbanes-Oxley gây
khó khăn và tốn kém nhất cho các công ty đại chúng đó là Mục 404 SOX, yêu cu
kim toán viên xác nhận tính đầy đủ ca h thng kim soát ni bđối vi quy
trình báo cáo tài chính ca doanh nghip.
S ra đời ca các chun mc kế toán ghi nhn theo giá tr hp (fair value
accounting) áp dng cho các tài sn công n tài chính cũng là mt trong nhng
quy định mi trong vài năm gần đây thực s tr thành chđề nóng trong cuc
*H thống chat điện tngày nay được nhiu công ty áp dng. Vbản cũng giống như Yahoo
Messenger hay Skype nhưng là mạng chat có tính bo mt cao ca công ty.
Partner mt chc danh ngh nghip ti các công ty kim toán. Partner kiểm toán người được
đào tạo bài bn, nhiu kinh nghim v trí ngh nghip cao nht trong mt cuc kim toán.
Partner kiểm toán thường có kinh nghim t 12-15 năm.
Cẩm nang ngân hàng đầu tư 43
khng hong tài chính ti M va qua. Chun mc kế toán quc tế IAS 39 (Ghi
nhận và đánh giá công cụ tài chính) có hiu lc t 1/1/2005 và Chun mc kế toán
MFAS 157 (Định giá theo giá tr hp lý) hiu lực 15/11/2007 đều nhng quy
định tương tự v ghi nhn tài sn và công n tài chính theo giá tr hp lý.
Khi cuc khng hong i cnh ti M n ra dn đến s thua l ca các tp đoàn i
chính thì kế toán theo giá tr hp lý được coi mt trong nhng nguyên nn gián tiếp
m tình hình ng nghiêm trọng hơn. Các tập đoàn i chính cho rằng nhiu tài sn b
mt thanh khon và họ không có ý định n các i sn này trong c nh hung bán
tháo như vậy. Do đó, vic ghi nhn theo g tr hp c th giá tr bán tháo
(distressed sale) trong tng hp này là kng phù hp. Tháng 4/2009 dưới áp lc vn
động hành lang ca các ngân ng công ty i chính n y ban dch v i cnh
ca Quc hi M, y ban Chun mc Kế toán ng chng M (FASB) chính thc
cho phép ni lỏngc quy đnh ca kế tn giá tr hp lý.
Ti thời điểm xut bn cun cm nang này, tác động ca cuc khng hong tài
chính ti M (2007-2009) vẫn đang diễn ra phc tp. Gii nghiên cu khoa hc và
gii lp pháp ti M các quc gia phát trin đã đang tiến hành cuộc đại gii
phu, phân tích m x các nguyên nhân cách thc hình thành ca cuc khng
hong nhm rút ra các bài hc kinh nghiệm cho tương lai. Rất th sau cuc
khng hong này, các vấn đề v t do hóa tài chính sđược xem xét li mt cách
cn trng scác quy định pháp mi nhằm tăng cường giám sát ngành tài
chính mt cách bn vững hơn trên phạm vi toàn cu. Mt s vấn đề đang được xem
xét bao gm hình hoạt động của ngân hàng đầu tư, hoạt động định mc tín
nhiệm, cơ chế giám t an toàn vốn, cơ chế qun tr ri ro, kế toán theo giá tr hp
lý. Chương 20 trình bày c th v các chủ đề đương đại này.
1.7- Ngân hàng đầu tư và khủng hong tài chính (2007-2009)
1.7.1- Cuc khng hong tài chính M
Trong giai đoạn 2007-2009, thế gii tài chính phi tri qua các thách thc ca cuc
đại suy thoái kinh tế t những năm 1930. Cuộc suy thoái này bt ngun tkhng
hong thtrường cho vay thế chp mua nhà dành cho nhóm khách hàng độ tin
cy tín dng dưới chun (sub-prime) ti Mlan ra các nước khác trên thế gii.
Khng hong tín dụng dưới chuẩn đã lan sang tín dng trên chun cui cùng
hình thành cuc khng hong tài chính và suy thoái kinh tế có mức độ tàn phá ln
trên phm vi toàn cu.
Cuc khng hoảng được cho là có ngun gc sâu xa t s bất cân đối v ngun vn
tín dng toàn cu gia nhu cu thc ca nn kinh tế và ngun vn di dào t chính
sách tin t được th lng vi lãi sut thp. Áp lc s dng ngun vốn dư thừa mt
cách hiu qu cùng vi nhng sáng tạo tài chính đã dẫn đến bùng ncho vay dưới
chun. Vi chính sách cho vay d dàng, chế qun lng lo môi trường lãi
sut thp ti M trong mt thời gian dài đã to thun li cho tín dụng dưới chun
phát trin mnh và bùng n.
Chương 1: Tổng quan ngân hàng đầu tư
44
Ngành ngân hàng đầu vai trò trung tâm ca cuc khng hong tín dng này
đã phi gánh chu nhng hu qu cùng nng n. Ngành ngân hàng đầu
hiện rơi vào tình trng kit qu đang trải qua những thay đổi ln. Cho vay thế
chấp đối vi các khách hàng ri ro cao đã tr thành mt mng kinh doanh béo b
của các ngân hàng đầu tư và công ty tài chính. Các ngân hàng đầu tư đã thành công
trong vic s dng nghip v chng khoán hóa biến các danh mc cho vay thế
chp bất động sn ri ro và có tính thanh khon thp thành nhiu loi gói trái phiếu
hp dẫn, trong đó có những gói có định mc tín nhim cao, đáp ứng nhu cu ri ro
đa dạng ca các nhà đầu tư. Sự phc tp ca các sn phm trái phiếu hình thành t
chng khoán hóa, s xut hin ca phái sinh ri ro tín dng cùng vi các khon li
nhun hp dn đã kích thích lòng tham ca các ch th tham gia thtrường, hình
thành nên mt kênh thu hút vốn cho vay dưới chun rt hiu qu.
Khi nn kinh tế hoạt động kém hiu qu và chính sách tin t tht cht li, lãi sut
tăng lên lúc các khoản cho vay tín dụng dưới chun bắt đầu v l. Tài sn ca
hàng trăm ngàn gia đình vay thế chp mua nhà theo diện dưới chun b phong ta
để phát mi. Giá bất động sn st gim mnh dẫn đến ri ro tín dụng tăng lên. G
chng khoán st gim nghiêm trọng, đặc bit các trái phiếu hình thành t các
danh mc tín dng dưới chun, to ra các khon tn tht ln cho các nhà đầu tư và
các định chế tài chính. Các ngân hàng đầu trong quá trình hình thành phân
phi ri ro ca mình thường nm gi mt s trái phiếu độc hi có mức đ ri ro rt
cao nhằm tăng cường tính thương mại ca giao dch cũng như khả năng tạo li
nhuận trong điều kin thun li ca thtrường. Khi khng hong tín dng n ra,
việc đánh giá lại các danh mục đầu này tạo ra các khon l ln cho các ngân
hàng đầu tư và các định chế tài chính khác.
Tín dng dưới chun đã lan sang tín dng trên chun m tc nghn các kênh tín
dng trong toàn b nn kinh tế. Khi các khon l ca các ngân hàng càng ln thì nim
tin gia các ngân hàng st gim mnh. Mi lo ngi v s sụp đổ của các định chế tài
chính sau sự ra đi ca Lehman Brothersm tc nghnnh tín dng liên ngânng do
c ngân hàng không còn tin tưng nhau na. c ngân hàng đầu tư đã không th tiếp
cn các ngun vn mi, trong khi chi phí huy động vốn gia tăng mnh, l hoạt đng
ngày ng gia ng. Khi khách ng t chức nc quỹ đầu cơ t vốn ngng
hoc gim giao dch vi c ngân ng đầu dẫn đến gn đoạn trong hot động
u chuyn dòng tin, gây st gim doanh thu. Các hoạt động phát nh chng khoán
ca các doanh nghip bngưng trệ tn phm vi tn cu.
S sụp đổ ca thị trường tín dng vt cht làm sụp đổ thị trường phái sinh ri ro tín
dng. Các công ty bo him các quđầu bán các sn phm bo v ri ro tín
dng cho các trái phiếu độc hi thông qua các hợp đồng bo him ri ro tín dng
(CDS) đã chu thua l nng n. Tập đoàn bảo him ln nht ca M là AIG l
đã phá sn nếu không có s cu tr kp thi ca Chính ph M.
1.7.2- Hu quả đối với ngành ngân hàng đầu tư
Hu quca khng hong tài chính suy thoái kinh tế toàn cu (2007-2009) đối
vi ngành ngân hàng đầu rt nghiêm trng. Hàng lot ngân hàng b phá sn
Cẩm nang ngân hàng đầu tư 45
hoc phi sáp nhp vào các ngân hàng khác. Ch trong vòng 6 tháng trong năm
2008, 3 tên tui lớn trong 5 ngân hàng đầu lớn nht ca M (Bear Stearns,
Lehman Brothers Merrill Lynch) đã lần lượt biến mt thông qua sáp nhp hoc
phá sn. S phá sn ca Lehman Brothers vào tháng 9/2008 mt tn tht tinh
thn lớn và đánh du s sụp đổ thi k hoàng kim ca ph Wall. Không ch có các
ngân hàng đầu tư độc lp mà các ngân hàng tng hp và các công ty bo him cũng
rơi vào cảnh thua l trm trng dẫn đến các hoạt động sáp nhp din ra hết sc
nhanh chóng.
Qu tin t quc tế (IMF) d báo tng tn tht mà các tập đoàn tài chính toàn cầu
d kiến s phi ghi nhn trong cuc khng hong tài chính này lên ti trên 1.400 t
USD. Tng s tin cu tr ca Chính ph cho các tập đoàn tài chính lên tới ngàn t
USD. S nhân viên tài chính mt vic làm lên tới hàng trăm ngàn người. Nhiu
mng hoạt động ri ro hoc s st gim mnh vdoanh thu đều b tm ngng,
đóng cửa hoc gii th. Giá c phiếu ca ngành tài chính st gim mnh t 50%-
100%. Chương 13 Chương 20 sẽ trình bày thêm v nguyên nhân, cách thc
hu qu ca cuc khng hoảng tài chính đối với ngành ngân hàng đầu tư.
Hình 1.2: Phân chia li th phần ngân hàng đầu tư toàn cầu
1.7.3- Mô hình nào cho hoạt động ngân hàng đầu tư
hình hoạt động của ngân hàng đầu được trình bày trong Chương 2. V
bn, ngân hàng đầu thể tn ti dạng độc lp hoc kết hp vi hoạt động
nn hàng thương mại, công ty bo him hình thành nên các tập đoàn tài chính
tng hp. Xu hướng hình thành các tập đoàn tài chính tng hp xut phát t s ra
đời ca Đạo lut Gramm-Bliley 2000 thay thế Đạo lut Glass-Steagall 1933. Mi
mô hình có những ưu nhược điểm nhất định và phù hp vi tng hoàn cnh lch s.
Ngân hàng thương mạiNgân hàng đầu tư
Bank of America
J.P. Morgan
Citigroup
Watchovia
Wells Fargo
Washington
Mutual
Merrill Lynch
Morgan Stanley
Goldman Sachs
Lehman Brothers
Bears Stearns
Nomura
Ngân hàng tng hp
Ngân hàng tng hp
Barclays Capital