Căn c và đi u ki n đ th c thi khuôn kh chính sách ti n t h ng t i l m phát ướ
(Inflation targeting)
Ngu n g c hình thành c ch đi u hành CSTT không theo l i truy n ơ ế
th ng (đi u hành qua m c tiêu trung gian), t c là h ng tr c ti p t ướ ế
m c tiêu ho t đ ng đ n m c tiêu cu i cùng, không qua m c tiêu ế
trung gian, đó là s nh n th c v m i nguy h i c a l m phát-L m
phát bên c nh vi c làm méo mó giá c , nó còn làm sói mòn ti t ki m và không khuy n ế ế
khích đ u t , h n ch tăng tr ng, gây ra nh ng b t n v chính tr , xã h i v.v. ư ế ưở
Do v y, chính ph các n c coi l m phát nh m t căn b nh nguy hi m ch t ng i, nên c g ng ướ ư ế ườ
ch m d t nó b ng nhi u gi i pháp, trong đó ch p nh n m t CSTT th n tr ng và CS tài khoá
b n v ng. Trong gi i pháp CSTT, vi c l a ch n m c tiêu trung gian là t ng ti n và m c tiêu t
giá cũng đem l i nh ng thành công ch ng l m phát trong nhi u th p k qua. Tuy nhiên, th p k
cu i th k 20, nhóm 7 n c kinh t c p ti n (New Sealand, Canada, Ph n Lan, Thu Đi n, ế ướ ế
Anh, úc, Tây Ban Nha) đã không đi u hành CSTT theo ph ng pháp truy n th ng, mà đi u ươ
hành CSTT theo cách ti p c n m i là h ng t i m c tiêu l m phát n đ nh m c h p lý đ đ iế ướ
phó v i nh ng khó khăn mà h m c ph i trong ph ng pháp truy n th ng. ươ
V n đ đ t ra là t i sao nh ng n c này ch n m c tiêu l m phát n đ nh m c h p lý (các ướ
n c phát tri n hi n nay th ng theo đu i m c l m phát th p là 2%) làm thay đ i toàn b khuânướ ườ
kh chính sách?. Các n c đi đ n l a ch n l m phát làm m c tiêu, đ u th ng nh t trên c s ướ ế ơ
l p lu n sau:
Tr c h t, NHTW các n c này đã quy t đ nh đi u hành CSTT đ đ t đ c s n đ nh giá c ,ướ ế ướ ế ươ
vì t l l m phát h p lý và đ u đ n là s đóng góp cho tăng tr ng kinh t vi c đi u hành ưở ế
CSTT có th th c hi n đ c. ượ
Th 2, Kinh nghi m th c t đã ch ng minh, s v n đ ng c a CSTT v m t ng n h n có tác ế
đ ng đ n m t s các bi n s kinh t , nh công ăn vi c làm cao ho c có th tăng thêm s n ế ế ế ư
l ng. Tuy nhiên, v n ch a hi u m t cách chính xác v b n ch t và m c đ tác đ ng này, cũngượ ư
nh th i gian và cách th c mà CSTT chuy n t i t i n n kinh t .ư ế
Th 3, CSTT có tác đ ng không rõ ràng v m t trung h n đ i v i s n l ng và công ăn vi c ượ
làm, nh ng có tác đ ng lâu dài đ n m c giá.ư ế
Th 4, CSTT tác đ ng đ n t l l m phát v i đ ch th i gian không ch c ch n và v i c ng đ ế ướ
khác nhau. Đ ch này là m t khó khăn, nh ng không ph i là NHTW không th ki m soát l m ế ư
phát trên c s t ng giai đo n m t.ơ
D a trên c s l p lu n nh v y, m t s nhà kinh t h c xem m c tiêu l m phát nh m t đ nh ơ ư ế ư
h ng đi u hành có th làm c i thi n vi c xây d ng, th c hi n và k t qu đi u hành CSTTc aướ ế
NHTW so v i nh ng qui trình thông th ng tr c đây (thi u s minh b ch). ườ ướ ế
V m t lý thuy t, có 2 đi u ki n c b n đ m t n c có th theo đu i “inflation ế ơ ướ
targeting”, đó là :
Th nh t, NHTW ph i ch đ o đi u hành CSTT v i m t m c đ đ c l p t ng đ i, đi u đó có ươ
nghĩa là không đòi h i s đ c l p hoàn toàn v i chính ph , nh ng ph i có quy n t do đi u ư
hành các công c CSTT đ đ t đ c m c tiêu l m phát mà Chính ph cho là thích h p. Đ tuân ượ
th đi u ki n này, n c đó không th th c hi n m t chính sách tài khoá th ng tr - đó là m t ướ
chính sách không xem xét đ n s kh ng ch c a CSTT, mà ph i th c hi n m t chính sách tàiế ế
chính không th ng tr , t c khi thâm h t ngân sách, ngu n bù đ p cho thâm h t này không ph i
ch y u là t ngu n NHTW và h th ng ngân hàng, mà ph i s d ng ch y u t ngu n thu phát ế ế
hành công c n c a chính ph v i dân chúng và t các ngu n thu khác c a Chính ph . N u ế
t n t i m t chính sách tài khoá th ng tr “ Fiscal dominance”, thì áp l c l m phát có ngu n ngu c
t chính sách tài khoá s làm gi m hi u qu đi u hành c a CSTT.
Th 2, NHTW ph i có th m quy n và s n sàng không theo đu i m c tiêu c a các bi n s kinh ế
t khác, nh ti n l ng, công ăn vi c làm , ho c t giá h i đoái. Vì n u CSTT theo đu i đ ngế ư ươ ế
th i v i các m c tiêu này thì không th th c hi n m c tiêu l m phát và n đ nh, ho c có thì cũng
không hi u qu . Ví d NHTW đ ng th i theo đu i m c tiêu t giá, thì đ gi cho t giá n đ nh
m c m c tiêu bu c NHTW ph i can thi p trên th tr ng, khi đó m c cung ti n có th cao ho c ườ
th p m c mong mu n đ đ t m c l m phát m c tiêu. Vi t nam có th là m t minh ch ng cho
l p lu n này. Trong nh ng năm 1998-2000, CSTT c a NHNN theo đu i nhi u m c tiêu, trong đó
n đ nh t giá đ c coi tr ng nh t. V c b n trong nh ng năm này Vi t nam đã đ t đ c m c ượ ơ ượ
tiêu v t giá, nh ng m c tiêu l m phát đã không đ t đ c m c m c tiêu ( năm 1998 đ t m c ư ượ
m c tiêu 7%, th c t 9,2%; năm 1999 m c m c tiêu 5-6%, th c t 0,1%; năm 2000 m c m c ế ế
tiêu 5%, th c t –0,6%). Trong nh ng tr ng h p s d ng c ch t giá linh ho t h n, thì xét v ế ườ ơ ế ơ
m t lý thuy t, m c tiêu t giá cũng có th cùng t n t i v i m c tiêu l m phát v i đi u ki n ph i ế
rõ ràng và m c tiêu l m phát ph i đ c u tiên hàng đ u, n u không CSTT s không có đ c ượ ư ế ượ
lòng tin c n thi t cho s thành công. ế
M t n c tho mãn hai đi u ki n c b n nêu trên, v nguyên t c có th t ch c th c hi n đi u ướ ơ
hành CSTT theo đu i m c tiêu l m phát th p. Tuy nhiên đ đ m b o thành công và đem l i hi u
qu th c s , NHTW c n thi t l p m t khuân kh chính sách ti n t theo 4 y u t sau . ế ế
Th nh t, m c tiêu l m phát c n ph i đ c l ng hoá b ng m t con s hay m t biên đ dao ượ ượ
đ ng c a l m phát và đ t t l l m phát cho m t s năm ho c nhi u năm trong t ng lai: V ươ
b n ch t, m c tiêu l m phát g n v i ch s l m phát, do đó , vi c hình thành m c tiêu l m phát
hàm ý xây d ng m t ch s l m phát c th , nghĩa là chính sách m c tiêu l m phát đòi h i ph i
có s công b v ch s l m phát và đ c xem nh m c tiêu n đ nh giá c trong m t s năm ượ ư
ti p theo.ế
V y n đ nh giá c đ c hi u nh th nào? Nh ng nghiên c u th c t đã ch ra r ng, v i m c ượ ư ế ế
ch s l m phát trên 0% m t chút đ c g i là n đ nh giá c . Ch s l m phát này ph i là ch s ượ
l m phát c b n, t c là ch s l m phát đã lo i tr nh h ng c a nh ng cú s c giá c ơ ưở
nh ng giá c khôngch u tác đ ng b i CSTT ( NHTW châu âu đ nh nghĩa n đ nh giá c trong
năm 2001 là ch s giá c d i m c 2%/ năm). ướ
Vi c đ t ra m c tiêu l m phát cho m t s năm ti p theo là nh m xác đ nh rõ bao lâu thì CSTT ế
ti n t i đích và bao lâu thì m c tiêu s chi m u th . Đi u này khác nhau gi a các n c, và nóế ế ư ế ướ
ph thu c m t ph n vào t l l m phát t i th i gian mà chính sách đ c ch p nh n và vi c s ượ
d ng m c tiêu l m phát đ khuy n khích hay không khuy n khích gi m phát c a NHTW. ế ế
Th 2, Chính sách ti n t ph i th hi n tình rõ ràng, minh b ch và linh ho t:
-Tính rõ ràng, minh b ch c a CSTT, đó là m c tiêu l m phát ph i đ c chuy n t i đ n công ượ ế
chúng m t cách rõ ràng, minh b ch và hi u qu , đ dân chúng th u hi u m c tiêu n đ nh giá
c c a CSTT là th nào. Đ ng th i NHTW ph i có trách nhi m gi i thích và công b đ n dân ế ế
chúng v nh ng thay đ i chính sách v i nh ng lý do rõ ràng. Đi u này làm tăng tính minh b ch
và gi m đ ch c a CSTT đ n nh ng thay đ i giá c và nh ng quy t đ nh ti n l ng. M t khác, ế ế ươ
NHTW ph i nói rõ trách nhi m c a mình m c đ nào khi th c hi n m c tiêu l m phát đã đ t
ra, ph i gi i thích cho dân chúng m t cách dân ch , công khai, rõ ràng ai là ng i xác đ nh l m ườ
phát, NHTW, hay Chính ph , hay c hai. Đi u đó nói lên r ng l m phát đ c xác đ nh trên c s ượ ơ
c u trúc hay áp l c chính tr .
-Tính linh ho t, là đ tr l i câu h i, “Đ l ch kh i m c tiêu l m phát đ c phép là bao nhiêu đ ượ
ph n ng l i các cú s c v t ng cung hay t ng c u?”, “M c tiêu l m phát là m t con s c th
hay trong m t khung nh t đ nh?” và “M c tiêu l m phát có thay đ i theo th i gian hay không?”.
Th 3, NHTW c n ph i có m t khuân kh t t cho d báo l m phát, ph i có nh ng hi u bi t nh t ế
đ nh v kênh truy n d n gi a công c CSTT và l m phát, qua đó m i bi t đ c đ ch th i gian ế ượ
gi a vi c đi u ch nh các công c CSTT v i nh h ng c a nó t i t l l m phát. ưở
Th 4, Trong quá trình đi u hành CSTT l m phát d báo đ c s d ng nh m c tiêu trung gian ượ ư
ch y u c a CSTT, do v y c n xác đ nh rõ m t c ch truy n d n (m t qui trình ho t đ ng) c a ế ơ ế
các công c CSTT h ng t i l m phát trong t ng lai. ướ ươ
Có th nói khuôn kh CSTT h ng t i m c tiêu l m phát th p đã t ra có hi u qu các n c ướ ướ
phát tri n và nó làm tăng tính minh b ch, uy tín c a NHTW, tuy nhiên, các nhà kinh t Fillion and ế
Léonard (1997), Landarretche et al (1999), và Leiderman and Bar-Or (2000) đã ch ra r ng, đ i
v i nh ng n c th c hi n khuân kh chính sách ti n t này thì m i quan h gi a l m phát v i ướ
m c s n l ng và t giá h i đoái là y u đi, không còn ch t ch nh m i quan h truy n th ng ượ ế ư
tr c đây. Đ ng th i c ch truy n d n c a CSTT đ n l m phát tr nên ph c t p và gián ti pướ ơ ế ế ế
h n khi môi tr ng l m phát th p. M i quan h gi a t ng ph ng ti n thanh toán v i l m phátơ ườ ươ
cũng kém ch t ch h n. ơ
Đ i v i Vi t Nam, trong xu th h i nh p và m c a th tr ng tài chính, thì vi c xây d ng m t ế ườ
khuôn kh chính sách ti n t h ng t i m c l m phát c b n h p lý là đi u c n thi t. Tuy nhiên, ướ ơ ế
đ đ t đ c đi u này thì v n đ đ t ra là NHNN c n xúc ti n t o d ng nh ng đi u ki n c n ượ ế
thi t cho vi c th c thi khuôn kh CSTT này, nh c n ph i nâng cao năng l c d báo (k t h pế ư ế
gi a d báo đ nh tính v i d báo theo mô hình kinh té l ng), nh t là d báo v l m phát; hoàn ượ
thi n h th ng thông tin báo cáo, xác đ nh rõ c ch chuy n t i tác đ ng c a CSTT đ n l m ơ ế ế
phát v m t dài h n...
Nguy n Th Kim Thanh-Phó V tr ng V CSTT ưở
Admin (Theo SBV