120 HỎI ĐÁP PHÁP LUẬT DÀNH CHO THANH, THIẾU NIÊN
I. Hỏi đáp pháp luật về hình sự, tố tụng hình sự liên quan đến thanh,
thiếu niên
Văn bản sử dụng: Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-VPQH ngày
10/7/2017 của Văn phòng Quốc hội về Bộ luật Hình sự (sau đây gọi chung
BLHS năm 2015)
1
; Ngh định s 37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 ca Chính
ph quy đnh chi tiết thi hành các bin pháp giám sát, giáo dục người dưới 18
tui phm tội được min trách nhim hình s; Ngh quyết s 01/2018/NQ-HĐTP
ngày 24/4/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp
dụng Điều 66 và Điều 106 của BLHS về tha tù trước thời hạn có điều kiện; Nghị
quyết s02/2018/NQ-HĐTP ngày 15/5/2018 của Hội đồng thẩm phán Tòa án
nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng Điều 65 của BLHS về án treo; Bộ luật tố
tụng hình sự năm 2015.
1. Theo quy định của Bộ luật nh sự, mấy biện pháp gia
m sát,
giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội thể được áp dụng trong trường
hợp được miễn trách nhiệm hình sự? Đó là các biện pháp nào?
Trả lời:
Mục 2 Chương XII BLHS quy định về các biện pháp giám sát, giáo dục
áp dụng trong trường hợp được miễn trách nhiệm hình sđối với người dưới 18
tuổi phạm tội (từ Điều 92 đến Điều 95). Theo đó cơ quan điều tra, Vin kim sát
hoc Tòa án ch quyết đnh min trách nhim hình s áp dng bin pháp
khin trách, hòa gii ti cộng đồng hoc bin pháp giáo dc tại xã, phường, th
trn, nếu người dưới 18 tui phm ti hoặc người đại din hp pháp ca h đồng
ý vi vic áp dng mt trong các bin pháp này.
Như vậy, 03 bin pháp giám sát, giáo dc áp dụng trong trường hp
đưc min trách nhim hình s, c th:
Th nht, bin pháp khin trách (Điều 93 BLHS năm 2015)
1
Theo điểm a, khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 41/2017/QH14 của Quốc hội, BLHS năm 2015 được hiểu là BLHS
số 100/2015/QH13 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 12/2017/QH14.
2
Biện pháp này được áp dụng đối với người t đủ 16 tuổi đến ơi 18 tuôi
lâ n đâ u phm ti it nghiêm tro
ng, tr ti phạm quy định ti các Điều: 134, 141,
171, 248, 249, 250, 251 252 BLHS năm 2015 hoặc đối vi nơi dưới 18
tui la ngươi đô ng pha
m co vai tro không đang kê trong v án nhă m giup ho
nhâ
n thư
c ro hành vi phm ti, hâ
u qua gây ra đô i vơi cô
ng đô ng, xa hôi va
nghia vu ca ho.
Th hai, bin pháp hòa gii ti cộng đồng (Điều 94 BLHS năm 2015)
Bin pháp này đươc ap dung đô i vơi ngươi dưới 18 tui pha
m tôi thuc
một trong các trưng hợp sau đây: (i) Ngươi tư
đu 16 tuôi đên dươi 18 tuôi
pha
m ti it nghiêm trong hoc phm tôi nghiêm tro
ng, tr ti phạm quy đnh ti
các Điều: 134, 141, 171, 248, 249, 250, 251 và 252 BLHS năm 2015; (ii) Người
t đủ 14 tuổi đến dưới 16 tui phm ti rt nghiêm trng quy đnh ti mt trong
các Điu: 143, 169, 170, 173, 178, 265, 266, 286, 287, 289, 290, 299, 303
304 BLHS năm 2015.
Th ba, bin pháp giáo dc tại xã, phường, th trn (Điều 95 BLHS năm
2015)
quan điu tra, Vin kim sát hoc Tòa án th áp dng bin pháp
giáo dc tại xã, phường, th trn t 01 năm đến 02 năm đối với người dưới 18
tui phm tôi thuc một trong các trường hợp sau đây: (i) Ngươi tư
đu 16 tuôi
đên dươi 18 tuôi pha
m tôi ít nghiêm tro
ng hoc phm tôi nghiêm tro
ng, tr ti
phạm quy định ti các Điều: 134, 141, 171, 248, 249, 250, 251 252 BLHS
năm 2015; (ii) Ngươi tư
đu 14 tuôi đên dươi 16 tuôi pha
m tôi râ t nghiêm
tro
ng quy định ti một trong các Điều: 143, 169, 170, 173, 178, 265, 266, 286,
287, 289, 290, 299, 303 và 304 BLHS năm 2015.
2. Thc hin vic giám sát, giáo dc người dưới 18 tui phm tội được
min trách nhim hình s phải đảm bo các nguyên tc nào?
Trả lời:
Nguyên tc thc hin vic giám sát, giáo dục người dưới 18 tui phm ti
đưc min trách nhim hình s đưc quy định ti Điu 3 Ngh định s
3
37/2018/NĐ-CP ngày 10/3/2018 ca Chính ph quy đnh chi tiết thi hành các
bin pháp giám sát, giáo dc người dưới 18 tui phm tội được min trách
nhim hình s (Ngh định s 37/2018/NĐ-CP), c th như sau:
Thứ nhất, bảo đảm mục tiêu phục hồi cho người được giám sát, giáo dục;
nâng cao nhận thức ý thức tuân thủ pháp luật cho người được giám sát, giáo
dục; phòng ngừa tội phạm.
Thứ hai, tôn trọng nhân phẩm, danh dự, quyền lợi ích hợp pháp của
người được giám sát, giáo dục; nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm đến tính
mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, quyền và lợi ích hợp pháp của người được
giám sát, giáo dục.
Thứ ba, bảo đảm phù hợp với Điều kiện, hoàn cảnh, độ tuổi, giới tính, nhu
cầu cá nhân và vì lợi ích tốt nhất của người được giám sát, giáo dục.
Thứ tư, tôn trọng bảo vệ mật cá nhân của người được giám sát, giáo
dục.
Thứ năm, bảo đảm sự tham gia của gia đình, nhà trường các quan,
tổ chức, cá nhân vào việc thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm gì trong việc thi hành
các biện pháp giám sát, giáo dc người dưới 18 tui phm tội được min
trách nhim hình s?
Trả lời:
Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, nhân trong việc thi hành các biện
pháp giám sát, giáo dục người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm
hình sự được quy định tại Điều 6 Nghị định số 37/2018/NĐ-CP, cụ thể như sau:
Thứ nhất, trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã: Ủy ban nhân dân cấp
xã có trách nhiệm tổ chức thi hành các biện pháp giám sát, giáo dục. Căn cứ vào
tình nh vi phạm pháp luật của người chưa thành niên, năng lực cán bộ các
Điều kiện khác địa phương, Chủ tịch Ủy ban nhân cấp quyết định danh
sách người trực tiếp giám sát, giáo dục gồm từ 03 đến 05 người được lựa chọn
trong số các cá nhân quy định tại Khoản 3 Điều này.
4
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp chịu trách nhiệm tổ chức tập huấn cho
người trực tiếp giám sát, giáo dục hoặc cử người trực tiếp giám sát, giáo dục
tham gia các Chương trình tập huấn thích hợp do cấp huyện hoặc cấp tỉnh tổ
chức để thực hiện nhiệm vụ.
Thứ hai, trách nhiệm của Công an cấp : Công an xã, phường, thị trấn
(sau đây gọi chung Công an cấp xã) trách nhiệm làm nhiệm vụ đầu mối,
tham mưu, giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cùng cấp tổ chức việc thi hành c
biện pháp giám sát, giáo dục tại địa phương.
Thứ ba, cán bộ, chiến sỹ công an, công an viên, công chức Văn hóa - Xã
hội, công chức Tư pháp - Htịch, người làm công tác bảo vệ trẻ em cấp xã,
cộng tác viên công tác xã hội cấp xã, đại diện Hội liên hiệp phnữ, Đoàn thanh
niên hoặc người uy tín trong cộng đồng dân đạo đức tốt, điều kiện,
khả năng kinh nghiệm trong việc giáo dục, giúp đỡ người dưới 18 tuổi vi
phạm pháp luật trách nhiệm trực tiếp thực hiện việc giám sát, giáo dục theo
sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
Thứ tư, ntrường, gia đình quan, tổ chức, nhân khác trách
nhiệm phối hợp, hỗ trợ thực hiện việc giám sát, giáo dục.
4. Pháp luật quy định như thế nào về trình tự, thủ tục áp dụng biện
pháp khiển trách?
Trả lời:
Điều 427 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp khiển trách như sau:
Thứ nhất, khi miễn trách nhiệm hình scho người dươi 18 tuôi phạm tội
xét thấy đủ điều kiện áp dụng biện pháp khiển trách theo quy định của
BLHS tThủ trưởng, Phó Thủ trưởng quan điều tra, Viện trưởng, Phó Viện
trưởng Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử quyết định áp dụng biện pháp khiển trách
đối với người ơi 18 tuôi phạm tội trong vụ án do quan mình thụ lý, giải
quyết.
5
Thứ hai, Quyết định áp dụng biê
n phap khiên trach có các nội dung chính:
(i) Số, ngày, tháng, năm; địa điểm ra quyết định; (ii) Họ tên, chức vụ, chữ
của người co thâm quyên ra quyết định đóng dấu của quan ra quyết định;
(iii) do, căn cra quyết định; (iv) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi trú
của bị can, bị cáo; (v) Tội danh, điêm, khoan, điều của BLHS đã áp dụng; (vi)
Thời gian thực hiện nghĩa vụ của người bị khiển trách.
Thứ ba, quan điều tra, Viện kiểm sát, Tòa án phải giao ngay quyết
định áp dụng biện pháp khiển trách cho người bi
khiên trach, cha mẹ hoă
c người
đại diện cua họ.
5. Pháp luật quy định như thế nào về trình tự, thủ tục áp dụng biện
pháp hòa giải tại cộng đồng?
Trả lời:
Điều 428 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2015 quy định về trình tự, thủ tục
áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng như sau:
Thứ nhất, khi xét thấy có đủ điều kiện áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng
đồng theo quy định của BLHS thì Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra,
Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát, Hội đồng xét xử quyết định áp
dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng.
Thứ hai, Quyết định ap dung biê
n phap hòa giải tại cộng đồng các nội
dung chính: (i) Số, ngày, tháng, năm; địa điểm ra quyết định; (ii) Họ tên, chức
vụ, chcủa người ra quyết định đóng dấu của quan ra quyết định; (iii)
do, căn cứ ra quyết định; (iv) Tội danh, điêm, khoan, điều của BLHS đã áp
dụng; (v) Họ tên Điều tra viên hoặc Kiểm sát viên hoặc Thẩm phán được phân
công tiến hành hòa giải; (vi) Họ tên, ngày, tháng, năm sinh, nơi trú của bị
can, bị cáo; (vii) Họ tên người bị hại; (viii) Họ tên những người khác tham gia
hòa giải; (iv) Thời gian, địa điểm, tiến hành hòa giải.
Thứ ba, Quyết định áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng phải giao
cho người dươi 18 tuôi pha
m tôi, cha mẹ hoă
c người đại diện cua họ; người bị
hại, người đại diện của người bị hại và Ủy ban nhân dân xa, phương, thi
trâ n nơi