Câu hỏi ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh 1
lượt xem 28
download
Mời các bạn sinh viên tham khảo Câu hỏi ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh sau đây. Tài liệu hữu ích cho các bạn sinh viên đang chuẩn bị ôn thi môn học đại cương này.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh 1
- CHƯƠNG MỞ ĐẦU: ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, Ý NGHĨA HỌC TẬP TT HCM Câu 1: Nêu khái niệm TT HCM TT HCM là một hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về những vấn đề cơ bản của CMVN, từ CM dân tộc dân chủ nhân dân đến CM XHCN, là kết quả của sự vận động sáng tạo và phát triển của CN Mác lenin vào điều kiện cụ thể nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa dân tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Định nghĩa đã phản ánh: + Bản chất CM khoa học của TT HCM: đó là hệ thống các quan điểm lý luận, các vấn đề có tính quy luật của CMVN + Nội dung cơ bản nhất của TTHCM: CN Mác leenin, tinh hoa dân tộc, trí tuệ thời đại. + Sự thống nhất biện chứng trong TT HCM giữa sự nghiệp giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp và giải phóng con người. Câu 2: Nêu đối tượng và nhiệm vụ của môn học TTHCM a. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu bản thân hệ thống các quan điểm, lý luận được thể hiện trong toàn bộ di sản của HCM Nghiên cứu quá trình vận động, hiện thực hóa các quan điểm, lý luận đó trong thực tiễn CMVN. b. Nhiệm vụ nghiên cứu (ĐỀ 4) Làm rõ các nội dung: Cơ sở ( khách quan và chủ quan) hình thành TT HCM Các giai đoạn hình thành, phát triển TTHCM Nội dung, bản chất CM, khoa học, đặc điểm của các quan điểm trong hệ thống TT HCM Vai trò, nền tảng tư tưởng, kim chỉ nam hành động của TT HCM đối với CMVN. Quá trình nhận thức, vận dụng và phát triển TT HCM qua các giai đoạn của Đảng và NN
- Các giá trị tư tưởng, lý luận của HCM đối với kho tàng tư tưởng, lý luận CM thế giới của thời đại. Câu 3: Nêu phương pháp nghiên cứu 1. Cơ sở phương pháp luận a. Bảo đảm sự thống nhất nguyên tắc tính Đảng và tính khoa học Phải đứng trên lập trường, phương pháp luận của CN Mác lenin và quna điểm đường lối của ĐCS VN. Phải đảm bảo tính khách quan, khoa học có định hướng chính trị khi nghiên cứu TT HCM b. Quan điểm thực tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn HCM luôn bám sát thực tiễn CM dân tộc và thế giới, lấy thực tiễn VN làm điểm xuất phát, coi trọng tổng kết thực tiễn. HCM coi trọng kết hợp lý luận với thực tiễn, lời nói đi đôi với việc làm: “ thực tiễn khong có lý luận hướng dẫn thì thành thực tiễn mù quáng, dễ mắc bệnh chủ quan; lý luận mà không liên hệ với thực tiễn là lý luận suông”. c. Quan điểm lịch sử cụ thể Đặt những quan điểm, luận điểm của HCM vào một hoàn cảnh lịch sử cụ thể nhất định. Những quan điểm của HCM còn được tìm trong cuộc sống, trong những việc làm cụ thể diễn ra trong một không gian và thời gian nhất định. TT HCM là sản phẩm của một thời kì lịch sử cụ thể nên cũng chịu sự chế ước của chính bản thân lịch sử đó. Do đó, TT HCM cần phải được bảo vệ và phát triển trong những điều kiện mới. d. Quan điểm kế thừa và phát triển. Kế thừa và phát triển TT HCM phải giữ đúng nguyên tắc, đúng mục đích, không bám giữ câu chữ, tránh giáo điều, rập khuôn, máy móc. Vận dụng và phát triển TT HCM là vận dụng phương pháp của Người, TT HCM cần được bổ sung và phát triển trong sự nghiệp đổi mới. e. Quan điểm toàn diện và hệ thống Phải luôn quán triệt mối liên hệ qua lại của các yếu tố, các nội dung khác nhau trong hệ thống tư tưởng đó và phải lấy hạt nhân cốt lõi là tư tưởng độc lập, tự do, dân chủ và CNXH. g. Kết hợp nghiên cứu các tác phẩm với thực tiễn chỉ đạo CM của HCM.
- Nghiên cứu TT HCM không chỉ căn cứ vào các tác phẩm, bài viết, bài nói mà còn coi trọng hoạt động thực tiễn của Người, thực tiễn CM dưới sự tổ chức và lãnh đạo của Đảng do Người đứng đầu. 2. Các phương pháp cụ thể Giữa phương pháp nghiên cứu và nội dung nghiên cứu có mối liên hệ mật thiết và chi phối lẫn nhau, phương pháp phải trên cơ sở vận dụng của bản thân nội dung, nội dung nào phương pháp đấy. => Ngoài các nguyên tắc phương pháp luận chung, với một nội dung cụ thể cần phải vận dụng một phương pháp nghiên cứu cụ thể phù hợp Trong đó, việc vận dụng phương pháp lịch sử (nghiên cứu sự vật và hiện tượng theo quy trình phát sinh, tồn tại, phát triển) và phương pháp logic (nghiên cứu một cách tổng quát nhằm tìm ra được cái bản chất vốn có cảu sự vật, hiện tượng và khái quát thành lý luận) là hết sức cần thiết. Câu 4: Ý nghĩa của việc học tập môn học đối với sinh viên (ĐỀ 4) 1.Nâng cao năng lực tư duy lý luận và phương pháp công tác Thông qua việc làm rõ và truyền thụ nội dung hệ thống quan điểm lý luận của HCM về vấn đề cơ bản của CMVN làm cho sinh viên nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của TTHCM đối với đời sống CMVN, làm cho tư tưởng của Người ngày càng giữ vai trò chủ đạo trong dời sống tinh thần của thế hệ trẻ nước ta. Thông qua học tập nghiên cứu TT HCM để bồi dưỡng, củng cố cho sinh viên,thanh niên lập trường, quan điểm CM trên nền tảng CN Mác lenin, TT HCM; kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với CNXH; tích cực, chủ động đấu tranh phê phán những quan điểm sai trái, bảo vệ CN Mác lênin, TTHCM; đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và NN ta, biết vận dụng TT HCM vào giải quyết các vấn đề đặt ra trong cuộc sống. 2. Bồi dưỡng phẩm chất đạo đức CM và rèn luyện bản lĩnh chính trị TT HCM giáo dục đạo đức, tư cách, phẩm chất CM cho cán bộ, đảng viên và toàn dân biết sống hợp đạo lý, yêu cái tốt, cái thiện, ghét cái ác, cái xấu. Học tập TT HCM giúp nâng cao lòng tự hào về Người, về ĐCS, về tổ quốc VN, tự nguyện: “ Sống, chiến đấu, lao động và học tập theo gương Bác Hồ vĩ đại’’. Trên cơ sở kiến thức đã học, sinh viên vận dụng vào cuộc sống, tu dưỡng, rèn
- luyện bản thân, hoàn thành tốt chức trách của mình, đóng góp thiết thực và hiệu quả cho sự nghiệp CM theo con đường mà HCM và Đảng ta đã lựa chọn. CHƯƠNG I: CƠ SỞ, QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TT HCM Câu 5: Nêu cơ sở hình thành TT HCM Cơ sở khách quan a. Bối cảnh lịch sử hình thành TT HCM Bối cảnh lịch sử VN cuối thế kỉ XIX đầu TK XX Trong nước, Thực dân Pháp xâm lược, con đường cứu nước bị khủng hoảng Thế giới: + CN đế quốc trở thành kẻ thù chung của nhân dân thuộc địa + Phong trào CM thế giới có nhiều biến động, đỉnh cao là thắng lợi của CM T10 Nga năm 1917 => Mở ra trước mắt họ thời đại CM chống đế quốc, thời đại giải phóng dân tộ c b. Những tiền đề tư tưởng, lý luận * Giá trị truyền thống dân tộc Tinh thần yêu nước, ưa chuộng hòa bình, tinh thần tương thân tương ái,… trong đó yêu nước truyền thống là truyền thống cao quý, thiêng liêng nhất, là cội nguồn của trí tuệ sáng tạo và lòng dũng cảm của con người VN, cũng là chuẩn mực đạo đức cơ bản của dân tộc. Truyền thống lạc quan yêu đời… + chủ nghĩa y nc và ý chí bất khuất trog dựng nc và giữ nc + truyền thống đoàn kết, nhân ái, khoan dung, độ lg + truyền thống lạc quan. Y đời, tin vào chính nghĩa, vào chiến thắng + truyền thống cần cù dũng cảm sáng tạo ham học hỏi * Tinh hoa văn hóa nhân loại: Tinh hoa văn hóa phương Đông + Nho giáo: Cùng với sự hiểu biết uyên bác về Hán học, HCM biết chắt lọc lấy những cái gì tinh túy nhất trong các học thuyết triết học, hoặc trong tư tưởng của Lão Tử, Mặc Tử, Quản Tử… Người tiếp thu những mặt tích cực của Nho giáo. Đó là các triết lí hoạt động, tư tưởng nhập thế, hành đạo, giúp đời, đó là ước vọng về một xã hội bình trị, hòa
- mục, hòa đồng, là triết lí nhân sinh; tu thân dưỡng tính; đề cao văn hóa lễ giáo, tạo ra truyền thống hiếu học. + Về Phật giáo, HCM tiếp thu và chịu ảnh hưởng sâu sắc các tư tưởng sâu sắc các tư tưởng vị tha, từ bi bác ái, cứu khổ cứu nạn, thương người như thể thương thân… là nếp sống có đạo đức, trong sạch, giản dị, chăm lo làm việc thiện; là tinh thần bình đẳng, dân chủ, chống phân biệt đẳng cấp; là việc đề cao lao động, chống lười biếng “ nhất nhật bất tác, nhất nhật bất thực”; là chủ trương sống không xa lánh việc đời mà gắn bó với dân, với nước, tích cực tham gia vào cuộc đấu tranh của nhân dân chống kẻ thù dân tộc… + người tìm hiểu chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn vì thấy trong đó “ những điều thik hợp vs dk nc ta” Tinh hoa văn hóa phương Tây Người sớm làm quen với văn hóa Pháp, tìm hiểu các cuộc CM ở Pháp và ở Mỹ. Người tiếp tục đọc và tiếp thu các tư tưởng về tự do, bình đẳng qua các tác phẩm của các nhà khai sáng như Vonte, Rút xô, Mông tét x ki ơ. Người tiếp thu các giá trị của bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền của Đại CM Pháp, các giá trị về quyền sống quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc của Tuyên ngôn độc lập ở Mỹ năm 1776. = > Trên hành trình cứu nước, HCM đã tự biết làm giàu từ trí tuệ của mình bằng vốn trí tuệ cảu thời đại, Đông và Tây, vừa tiếp thu, vừa gạn lọc để từ tầm cao tri thức nhân loại mà suy nghĩ lựa chọn, kế thừa và đổi mới, vận dụng và phát triển. * CN Mác lê nin: là cơ sở thế giới quan và phương pháp luận của TT HCM + thế giới quan và pp luận mác leenin đã giúp HCM nâng cao và nhận thức, tổng kết kiến thức và kinh ngiệm thực tiễn để tìm ra con đường cứu nc + nhờ TGQ và pp luận của CN Mác Lenin mà NAQ đã hấp thụ và chuyển hóa đk những nhân tố tích cực và tiên bộ của truyền thống dtoc và chí tuệ thời đại để tạo nên hệ thống tư tg riêng mik Câu 6 : Quá trình hình thành và phát triển TT HCM (ĐỀ 1U) 1. Thời kì trước năm 1911: hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng cứu nước Tiểu sử HCM: HCM( lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung, sau đổi là Nguyễn Tất Thành) sinh ngày 1951890 trong một gia đình nhà nho yêu nước, gần gũi với nhân dân. Cụ Phó bảng Nguyễn Sinh Sắc, thân sinh của Người là một nhà
- nho cấp tiến, có lòng yêu nước, thương dân sâu sắc. Tấm gương lao động cần cù, ý chí kiên cường vượt qua gian khổ để đạt được mục tiêu, đặc biệt là tư tưởng thân dân, lấy dân làm hậu thuẫn cho các cải cách chính trị xã hội của cụ Phó bảng, đã có ảnh hưởng sâu sắc đối với quá trình hình thành nhân cách của Nguyễn Tất Thành. Cuộc sống của mẹ bà Hoàng Thị Loan cũng ảnh hưởng đến tư tưởng, tình cảm của Nguyễn Sinh Cung về đức tính nhân hậu, đảm đang, sống chan hòa với mọi người. Tận mắt chứng kiến cảnh thực dân Pháp áp bức bóc lột nhân dân ta và thái độ hèn nhát của triều đình nhà Nguyễn. Không đồng tình với đường lối lãnh đạo của các tiền bối. 2. Thời kì 19111920: Tìm thấy con đường cứu nước, giải phóng dân tộc 1911: NT Thành ra đi tìm đường cứu nước sang phương Tây vì p.tây có các cuộc CM lớn trên Tg và K,sát c/s của các dtoc bị áp bức.HCM đã đi qua 3 châu lục, 4 đại dương và có mặt ở gần 30 q,gia chịu mọi khổ cực để tìm đường cứu nc “ ở đâu nd cg là bạn. ở đâu CNĐQ cg là thù”. Đó là việc làm mới mẻ chưa có tiều lệ, khác với hướng đi truyền thống sang phương Đông của các bậc tiền bối. 1919: NAQ gửi bản yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Véc xây đòi chính phủ Pháp thừa nhận các quyền tự do, dân chủ và bình đẳng của nhân dân VN. Bản yê0u sách đã vạch trần tội ác của thực dân Pháp, làm cho nhân dân thế giới và nhân dân Pháp phải chú ý tới tình hình VN và Đông Dương 7/1920 NAQ tiếp xúc vs luận cương của lenin “về v,đè d,tộc và thuộc địa” tại luận cương này ng đã tìm thấy con đg cứu nc giải phóng d,tộc đó là pk theo con đg CM vô sản 12/ 1920 tham gia thành lập ĐCS Pháp trở thành người cộng sản đầu tiên, biểu quyết tán thành q,tế 3 => đây là thời kì đánh dấu bước chuyển biến về chất trong tư tưởng NAQ. Từ CN y nc đến CN Lenin, từ giác ngộ d,tộc đến giác ngộ g/c, từ ng y nc trở thành ng cộng sản 3. Thời kì 19211930: Hình thành cơ bản tư tưởng về CMVN Đây là thời kì NAQ hoạt động sôi nổi nhất cả về thực tiễn và lí luận để tiến tới thành lập ĐCSVN
- Về hoạt động thực tiễn: + Thành lập Hội liên hiệp thuộc địa + Ra báo : “ Người cùng khổ” + Dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản + Thành lập Hội VN CM Thanh niên + Xuất bản báo Thanh niên + Hợp nhất 3 tổ chức cộng sản và thành lập ra ĐCSVN ngày 321930 Về hoạt động lí luận: + NAQ viết nhiều tác phẩm nổi tiếng có g,trị lý luận: bản án chế độ TD Pháp ( 1925) ; đường cách mệnh (1927); cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng( chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt, chương trình tóm tắt 1930) + Nội dung chung của những tác phẩm này: _ Bản chất của CN thực dân là “ ăn cướp” và “ giết người”. _ CM giải phóng dân tộc trong thời đại mới phải đi theo con đường CM vô sản và là một bộ phận của CM vô sản thế giới. _ CM giải phóng dân tộc ở thuộc đại và CM vô sản ở chính quốc có mối quan hệ khăng khít với nhau nhưng không phụ thuộc vào nhau. _ CM thuộc địa trước hết là một cuộc “ dân tộc cách mệnh”, đánh đuổi bọn ngoại xâm, giành độc lập, tự do. _ Nhân dân là lực lượng đông đảo nhất trong XH. _ CM muốn thành công trước hết cần phải có Đảng lãnh đạo _ CM là sự nghiệp của quần chúng nhân dân chứ không phải việc của một vài người. Trong các công trình lý luận đều chứa đựng nhg TT lớn về con đg CMVN, đánh dấu sự hình thành cơ bản TTHCM 4. Thời kì 19301945 : Vượt qua thử thách kiên trì giữ vững lập trường CM Cuối những năm 20 đầu những năm 30 của TK XX, quốc tế cộng sản bị chi phối nặng bởi khuynh hướng “ tả”. Do không nắm được thực tế ở các nước thuộc đại nên quốc tế cộng sản đã phê phán NAQ có tư tưởng “ hữu khuynh” và thủ tiêu chính cương sách lược vắn tắt. Nhưng HCM vẫn kiên trì giữ vững quan điểm của mình.
- Thực tiễn đã chứng minh quan điểm của người là đúng, tháng 7 / 1935, ĐH quốc tế cộng sản đã phê phán khuynh hướng tả trong phong trào cộng sản quốc tế. Năm 1936, Đảng ta đã chủ trương trở về với TT HCM và từ năm 1939 đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Năm 1941, HCM trở về T Quốc và chủ trì Hội nghị TW lần thứ VIII đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên trên hết. 291945: Người đọc tuyên ngôn độc lập, khai sinh nước VN DCCH. Đây là thắng lợi của TT độc lập d,tộc gắn liền vs CNXH của HCM 5. Thời kì 19451946 : TT HCM tiếp tục phát triển, hoàn thiện + Giai đoạn 19451946: chủ trương _ Củng cố chính quyền CM non trẻ _ Diệt giặc đói, giặc dốt _ Khắc phục nạn tài chính thiếu hụt _ Chuẩn bị điều kiện vật chất, tinh thần cho cuộc kháng chiến trường kì _ Thực hiện sách lược đối ngoại mềm dẻo, thêm bạn, bớt thù. + Giai đoạn kháng chiến chống Pháp ( 19461954) TT HCM đã bổ sung và phát triển _ Đường lối chiến tranh nhân dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh _ Vừa kháng chiến, vừa kiến quốc _ Xây dựng chế độ dân chủ nhân dân _ Xây dựng đạo đức CM _ HCM lãnh đạo nhân dân ta giành thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1954) + Giai đoạn 1954 1969 (kháng chiến chống Mỹ) TT HCM được bổ sung, phát triển và hoàn thiện thành một hệ thống quan điểm, lí luận về CMVN _ Tư tưởng về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở VN _ Xây dựng nhà nước của dân, do dân và vì dân _ Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược ở 2 miền Bắc, Nam _ Xây dựng ĐCS trong điều kiện Đảng cầm quyền _ Phát triển kinh tế, văn hóa _ Củng cố, tăng cường, đoàn kết trong phong trào cộng sản quốc tế.
- =>Quá trình hình thành TTHCM là QT gắn vs Thực tiễn CMVN cglaf QT hình thành và phát triển tư duy lý luận ở VN Câu 7 : Giá trị TT HCM 1. TT HCM soi sáng con đường giải phóng và phát triển dân tộc ( đối với CM VN) a. Tài sản tinh thần vô giá của dân tộc VN TT HCM là sản phẩm của dân tộc và thời đại, nó trường tồn, bất diệt, là tài sản vô giá của dân tộc ta Vì tư tưởng của Người không chỉ tiếp thu, kế thừa những giá trị, tinh hoa văn hóa, tư tưởng “ vĩnh cửu” của loài người, trong đó chủ yếu là CN Mác lê nin, mà còn đáp ứng nhiều vấn đề của thời đại, của sự nghiệp CMVN và thế giới. Nét đặc sắc nhất trong TT HCM là những vấn đề chung quanh việc giải phóng dân tộc và định hướng cho sự phát triển của dân tộc.Tư tưởng của Người gắn liền với CN Mác Lê nin và thực tiễn CM nước ta b. Nền tảng tư tưởng và kim chỉ nam cho hành động của CM VN TT HCM soi đường cho Đảng ta và nhân dân ta trên con đường thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ văn minh Trong bối cảnh hiện nay, TT HCM giúp đa nhận thức đúng những vấn đề lớn có liên quan đến bảo vệ nền độc lập dân tộc, phát triển XH và bảo đảm quyền con người Là nền tảng vững chắc để Đảng ta vạch ra đường lối CM đúng đắn, là sợi chỉ đỏ dẫn đường cho toàn Đảng, toàn dân đi tới thắng lợi 2. TT HCM đối với sự phát triển thế giới a. Phản ánh khát vọng thời đại HCM là nhân vật lịch sử vĩ đại, không chỉ là sản phẩm của dân tộc, của giai cấp công nhân VN, mà còn là sản phẩm của thời đại, của nhân loại tiến bộ. Ngay từ những năm 20 của TK XX, Người đã cống hiến xuất sắc về lý luận CM giải phóng dân tộc thuộc địa dưới ánh sáng của CN Mác lê nin. Giành độc lập dân tộc để tiến lên xây dựng CNXH. Người cũng có những nhận thức sâu sắc và độc đáo về mối quan hệ chặt chẽ giữa CM giải phóng dân tộc thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc, về khả năng CM giải phóng dân tộc thuộc địa nổ ra và thắng lợi trước CM vô sản ở chính quốc b. Tìm ra các giải pháp đấu tranh giải phóng dân tộc
- Đóng góp lớn nhất của HCM đối với thời đại là từ việc xác định con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc đến việc xác định được một con đường CM, 1 hướng đi và tiếp theo đó là một phương pháp để thức tỉnh hàng trăm triệu người bị áp bức trong các nước thuộc địa lạc hậu. HCM đã giải quyết đúng đắn vấn đề “ làm cách nào để giải phóng các dân tộc thuộc địa”. Người đã xác định CN đế quốc là kẻ thù lớn nhất của các dân tộc bị áp bức và để chiến thắng CN đế quốc, cần phải thực hiện “ đại đoàn kết”; “ đại hòa hợp” – đóng góp to lớn của HCM c. Cổ vũ các dân tộc đấu tranh vì những mục tiêu cao cả. HCM là vị anh hùng dân tộc vĩ đại, người thấy thiên tài của CMVN 1 nhà macxit leninit lỗi lạc, nhà hoạt động xuất sắc của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế, 1 chiến sĩ kiên cường của phong trào giải phóng dân tộc trong TK XX. Trong lòng nhân dân thế giới, chủ tịch HCM là bất diệt Bạn bè năm châu khâm phục và coi HCM là “ lãnh tụ của thế giới thứ 3” +“ … cuộc chiến đấu của Người sẽ là kim chỉ nam cho tất cả các dân tộc đang đấu tranh, cho thanh niên và cho các nhà lãnh đạo trên toàn thế giới” – bu mêđiên ( angiêria) + “ cuộc đời chủ tịch HCM là nguồn cổ vũ đối với tất cả các chiến sĩ đấu tranh cho tự do” – ( ănggôla Agôxinhônêtô) + “ tư tưởng chỉ đạo của Người vẫn mãi mãi còn soi sáng cuộc đấu tranh cho tới khi tất cả bọn xâm lược và bọn áp bức bị đánh bại hoàn toàn” ( Tandania Giuliút Niêrêrê) + “ tên tuổi đồng chí HCM sẽ mãi mãi gắn bó với những hoạt động cao cả nhất và những ước mơ cao quý nhất của nhân loại” ( Mỹ) + “ Chủ tịch HCM ngày nay là ngôi sao trên bầu trời của CM XHCN, của các dân tộc thuộc địa và phụ thuộc, đang chỉ đường cho chúng ta bằng ánh sáng của CN Mác lê nin. Trong sự nghiệp của chúng ta, nhất định Người sẽ sống mãi ( uruquay) CHƯƠNG II: TT HCM VỀ VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ CM GIẢI PHÓNG DÂN TỘC Câu 8: TT HCM về vấn đề dân tộc thuộc địa a. Thực chất của vấn đề dân tộc thuộc địa
- Là vấn đề đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập dân tộc, thực hiện quyền dân tộc tự quyết, thành lập NN độc lập dân tộc Là nội dung lựa chọn con đường phát triển cho dân tộc HCM đã lựa chọn và khẳng định: con đường phát triển của dân tộc trong bối cảnh thời đại mới là đi lên CNXH. b. Độc lập dân tộc Nội dung cốt lõi của vấn đề dân tộc thuộc địa Cách tiếp cận về quyền con người: Người tìm hiểu và tiếp cận những nhân tố về con người được nêu trong Tuyên ngôn độc lập năm 1776 của nước Mĩ, tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền 1791 của CM Pháp như quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền mưu cầu hạnh phúc… Khái quát và nâng cao thành quyền dân tộc “tất cả các d,tộc trên thế giới đều sinh ra bình đẳng, d,tộc nào cg có q sống, q sung sướng và q tự do Nội dung của độc lập dân tộc: + là khát vọng lớn nhất của các dân tộc thuộc địa. HCM ns “tự do cho đồng bào tôi, độc lập cho tổ quốc tôi, đấy là tất cả nhg j tôi muốn, đấy là tất cả nhg j tôi hiểu” +1919 NAQ gửi tới hội nghị vecxay bản y sách gồm 8 điểm, đòi các q tự do, dân chủ cho nd VN + đầu 1930: NAQ soạn thảo cương lĩnh c,trị đầu tiên của Đảng +8/1945 HCM đúc kết ý chí đấu tranh cho đọc lập tự do của nd ta trong câu ns “ dù hi sinh tới đâu, dù pk đốt cháy dãy TRường Sơn cg pk cương quyết dành đk độc lập +2/9/1945 CM T8 thành công ng đọc bản tuyên ngôn độc lập + cuộc k/c chóng td Pháp bùng nổ, ng ra kêu gọi “ k! chúng thà hsinh tất cả, chứ nhất định k chịu mát nc nhất định k chịu làm nô lệ”. +khi ĐQ Mĩ điên cuồng mở rông c,tranh HCM nêu cao chân lý lớn nhất của t,đại “ k có j quý hơn độc lập, tự do” Độc lập tự do là m,tiêu c,đấu,là nguồn sức mạnh làm nên mọi c,thắng của d,tộc VN trog TK XX, 1 TT lớn trong thời đại gp d,tộc c. Chủ nghĩa dân tộc – một động lực lớn của đất nước HCM thấy rõ sức mạnh của chủ nghĩa dân tộc với tư cách là chủ nghĩa yêu nước chân chính của các dân tộc, đó là sức mạnh chiến đấu và thắng lợi trước bất kì thế lực ngoại xâm.
- + từ nhg năm 20 của tk 20, NAQ đã nhận thấy sự áp bức bóc lộtcuarCNDQ dv các dtoc thuộc địa càng nặng nề thì pư cuả dân tộc càng quyết liệt. Đây chính là tiềm năng động lực trong sự nghiệp tự giải phóng. +trong tư tg HCm chủ nghĩa yêu nước chân chính “là 1 bộ phận của tinh thần Xuất phát từ sự pitch qhe giai cấp trong xh thuộc địa, từ truyền thống dtoc VN, HCM đã đánh giá cao sức mạnh của chủ nghĩa yêu nước mà ng cộng sản pk nắm lấy và phát huy. Câu 10: TT HCM về CM giải phóng dân tộc 1. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo, có khả năng giành thắng lợi trước CM vô sản ở chính quốc a. CM giải phóng dân tộc cần được tiến hành chủ động, sáng tạo HCM khẳng định, khi CNTB phát triển thành CN đế quốc thì nguồn sống của nó là các nước thuộc địa. Vì vậy, quốc tế cộng sản và các ĐCS phải quan tâm đến CM thuộc địa CM thuộc địa cso tầm quan trọng đặc biệt trong cuộc chiến tranh chống CN đế quốc, CN thực dân, không được khinh thường CM ở thuộc địa. Theo HCM, nhân dân các dân tộc thuộc địa hiểu biết nhau hơn và đoàn kết lại để tạo thành một liên minh phương Đông tương lai, liên minh này sẽ là một trong những cái cánh của CM vô sản” HCM khẳng định: công cuộc giải phóng nhân dân thuộc địa chỉ có thể thực hiện bằng sự nỗ lực tự giải phóng “ phải dựa vào sức mạnh của chính dân tộc mình”. b. Quan hệ giữa CM thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc trong ptr quốc tế cộng sản đã từng tồn tại qd xem thắng lợi của cm thuộc địa phụ thuộc vào thắng lợi của cmvs ở chính quốc . Hcm k tán thành qd này và cho rằng chính qd của qtcs dã làm giảm tính chủ động, sáng tạo của ptr cm thuộc địa. theo HCM cm giải phóng dtoc ở thuộc địa và cmvs ở chính quốc có mqh mật thiết vs nhau, tác động qua lại lẫn nhau trong cuộc đấu tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc. đó là quan hệ bình đẳng chứ k pk là quan hệ chính phụ. “Hình ảnh con đỉa hai vòi được NAQ sử dụng để chỉ mối quan hệ giữa CM giải phóng dân tộc ở thuộc địa với CM vô sản ở chính quốc”.
- Do nhận thức đúng vai trò, vị trí chiến lược của cm thuộc địa, do đánh giá đúng sức mạnh của CN yêu nước và tinh thần dân tộc, HCM cho rằng:“CM thuộc địa ko những ko phụ thuộc vào CM vô sản ở chính quốc mà có thể giành thắng lợi trước. Họ có thể giúp đỡ những anh em mình ở phương Tây trong nhiệm vụ giải phóng dân tộc hoàn toàn” => đây là 1 luận điểm mới sáng tạo. 2. CM giải phóng dân tộc phải được tiến hành bằng con đường bạo lực + liên hệ thực tiễn cmvn ( ĐỀ 5) a. Tính tất yếu của bạo lực CM Đánh giá đúng bản chất cực kỳ phản động của CN đế quốc và tay sai. HCM vạch rõ tính tất yếu của bạo lực CM. “ Trong cuộc đấu tranh gian khổ chống kẻ thù của giai cấp và của dân tộc cần dùng bạo lực CM chống bạo lực phản CM, giành chính quyền và bảo vệ chính quyền”. Hình thức của bạo lực CM bao gồm cả đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang, tùy vào hoàn cảnh mà quyết định hình thức đấu tranh cho phù hợp b. Tư tưởng bạo lực CM gắn bó hữu cơ với tư tưởng nhân đạo và hòa bình Việc lựa chọn tiến hành chiến tranh chỉ là giải pháp bắt buộc cuối cùng khi khả năng hòa hoãn không còn Tư tưởng bạo lực CM và tư tưởng nhân đạo hòa bình thống nhất biện chứng với nhau. c. Hình thái bạo lực CM HCM không chủ trương tiến hành kiểu chiến tranh thông thường có chiến tuyến rõ rệt. Chủ trương ở đây là phát động chiến tranh nhân dân, dựa vào lực lượng toàn dân, có lực lượng vũ trang làm nòng cốt, đấu tranh toàn diện với kẻ thù đế quốc và tư tưởng chiến lược tiến công, phương châm chiến lược đánh lâu dài và dựa vào sức mình là chính… Đấu tranh trên tất cả các mặt bao gồm văn hóa, kinh tế, chính trị, ngoại giao. Mỗi mặt trận đều có cách thức tiến hành khác nhau nhưng vẫn có mối quan hệ khăng khít lẫn nhau, mặt trận nọ bổ sung mặt trận kia từ đó giúp cho cuộc đấu tranh diễn ra nhanh chóng và giành được thắng lợi. Như tự lực cánh sinh cũng là 1 phương châm quan trọng nhằm phát huy cao độ nguồn sức mạnh chủ quan, tránh tư tưởng bị động trông chờ vào sự giúp đỡ của bên ngoài nhưng HCM luôn
- đề cao sức mạnh bên trong, phát huy đến mức cao nhất mọi nỗ lực của dân tộc, đề cao tinh thần độc lập, tự chủ. CHƯƠNG III: TT HCM VỀ CNXH VÀ CON ĐƯỜNG QUÁ ĐỘ LÊN CNXH Ở VN Tính tất yếu của CNXH ở VN + tiến lên CNXh là phù hợp qtr khách quan của xh loài ng + tiến lên CNXH là phù hợp vs mục tiêu CMVN, vs khát vọng của toàn dân tộc +chỉ có CNXH mới có thể đảm bảo vững chắc toàn vẹn cho ĐLDT Câu 11: TT HCM về bản chất và đặc trưng tổng quát của CNXH * Quan niệm của HCM về CNXH ở VN: Quan niệm tổng quát: HCM coi CNXH, CN cộng sản: + Là một chế độ XH hoàn chỉnh trong đó con người được phát triển toàn diện + Là con đường giải phóng nhân loại và mang lại đời sống ấm no, hạnh phúc cho nhân dân “chỉ có CNXH, CNCS ms giải phóng dkcacs dân tộc bị áp bức và ndan trên toàn tg” Trên một số mặt nào đó của CNXH ( chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế…) Nhấn mạnh mục tiêu của CNXH Xác định động lực xây dựng CNXH * Những đặc trưng tổng quát của CNXH ở VN. Về chính trị: Đó là một chế độ chính trị do nhân dân làm chủ + Nhân dân lao động là chủ và làm chủ. “ chế độ XHCN và cộng sản CN là chế độ nhân dân lao động làm chủ”. + NN của dân, do dân và vì dân, dựa trên khối đại đoàn kết toàn dân mà nòng cốt là liên minh công nhân – nông dân – lao động trí óc do ĐCS lãnh đạo + CNXH là sự nghiệp của chính bản thân nhân dân, dựa vào sức mạnh của toàn dân để đưa lại quyền lợi cho nhân dân Về kinh tế: cnxh là 1 ché độ xh Có nền kinh tế phát triển cao, gắn liền với sự phát triển của khoa học, kĩ thuật + Có lực lượng SX hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu SX chủ yếu + Sức SX luôn phát triển, ứng dụng có hiệu quả những thành tựu khoa học, kĩ thuật để tạo ra năng suất lao động ngày càng cao.
- + Đối với vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện và nâng cao. Về xã hội: CNXh là chế độ k còn ng bóc lột ng + Không còn áp bức, bóc lột, bất công + Thực hiện chế độ sở hữu XH về tư liệu SX + Thực hiện phân phối theo lao động + Được xây dựng theo nguyên tắc công bằng, hợp lí : “ Một XH bình đẳng, nghĩa là ai cũng phải lao động và có quyền lao động, ai làm nhiều hưởng nhiều, ai làm ít thì hưởng ít, không làm không hưởng”. Về văn hóa, đạo đức: CNXH là một XH Phát triển cao về văn hóa và đạo đức + Có quan hệ XH lành mạnh, công bằng, bình đẳng + Không còn bóc lột, không còn sự đối lập giữa lao động chân tay và trí óc, giữa thành thị và nông thôn + Con đường được giải phóng về mọi mặt, có điều kiện Câu 12: Quan điểm HCM về mục tiêu, động lực của CNXH ở VN * Mục tiêu của CNXH: Mục tiêu chung của CNXH Là độc lập, tự do cho dân tộc hạnh phúc cho nhân dân, đó là làm sao cho nước ta được hoàn toàn độc lập dân ta được hoàn toàn tự do, đồng bào ta ai cũng có cơm ăn áo mặc, ai cũng được học hành Cũng là lúc người cho rằng mục đích của CNXH là không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân trước hết là nhân dân lao động. CNXH là làm sao cho nhân dân đủ ăn, đủ mặc, ngày càng sung sướng, ai nấy đều được đi học, ốm đau có thuốc, già không lao động thì nghỉ… Tóm lại, xã hội ngày càng tiến, vật chất càng tăng, tinh thần càng tốt Mục tiêu cụ thể của CNXH: + Mục tiêu chính trị: chế độ chính trị do nhân dân lao động làm chủ, NN là của dân, do dân, vì dân. + Mục tiêu kinh tế: là nền kinh tế XHCN với công nông nghiệp hiện đại, khoa học kĩ thuật tiên tiến, cách bóc lột theo CNTB được dần xóa bỏ, đời sống của nhân dân ngày càng được cải thiện.
- + Mục tiêu văn hóa xã hội: Xóa bỏ nạn mù chữ, xây dựng, phát triển giáo dục nâng cao dân trí, xây dựng phát triển văn hóa nghệ thuật, thực hiện nếp sống mới, bài trừ mê tín dị đoan. Trước những mục tiêu trên Người đặt nhiệm vụ CM XHCN là đào tạo con người vì mục tiêu cao nhất, động lực quyết định nhất trong công cuộc xây dựng chính là con người… * Động lực của CNXH Động lực của CNXH biểu hiện ở các phương diện: vật chất và tinh thần, nội sinh và ngoại sinh nhưng động lực quan trọng nhất và quyết định nhất là con người; là nhân dân lao động, nòng cốt là công – nông trí thức. Động lực bên trong + Động lực quan trọng nhất là con người. Người nhận thấy ở động lực này có sự kết hợp giữa cá nhân với xã hội và chỉ trong XHCN thì lợi ích của con người là được coi trọng nhất. + Động lực kinh tế được HCM coi trọng: bao gồm phát triển kinh tế, sản xuất, kinh doanh, giải phóng mọi năng lực sản xuất, làm cho mọi người, mọi nhà trở nên giàu có… + Động lực văn hóa khoa học, giáo dục là những động lực tinh thần không thể thiếu của CNXH. Động lực bên ngoài +là phải kết hợp được với sức mạnh của thời đại, tăng cường đoàn kết quốc tế, CN yêu nước gắn liền với chủ nghĩa quốc tế của GCCN + sử dụng tốt thành quả khoa học kĩ thuật thế giới.. Trong các yếu tố ngoại lực và nội lực, yếu tố nội lực đóng vai trò quyết định. HCM cg cảnh báo; cần ngăn ngừa nhg yếu tố có thể làm kìm hãm, triệt tiêu sự phát triển các động lực làm cho CNXH k có sức hấp dẫn. đó là căn bệnh cn cá nhân, tham ô, lãng phí, quan liêu, bè phái mất dket, bảo thủ. Câu 12: loại hình và đặc điểm của thời thời kì quá độ *con đg quá độ quan đ của CN MacLenin có 2 con đg quá độ: +quá độ trực tiếp lên CNXH từ nhg nc TBCN phát triển ở trình độ cao +quá độ gián tiếp lên CNXH ở nhg nc tiền TB( các nc có trình độ thấp KT lạc hâuj
- quan đ HCM +quá độ lên CNXH ở VN là quá độ gián tiếp. quá độ từ 1 xh thuộc địa nửa phog kiến nông nghiệp lạc hậu, sau khi giành độc lập đi lên CNXH =>HCM đã làm phong phú thêm lý luận cuả CN Mac lenin về thời kìa quá độ lên CNXH *đặc điểm và mâu thuẫn của TK quá độ lên CN ở VN đặc điểm lớn nhất: từ 1 nc nông nghiệp lạc hậu tiến lên VNXH k pk kinh qua gđ phát triển TBCN mâu thuẫn cơ bản nhất; giữa nhu cầu p,triển cao của đát nc theo xu hướng tiến bộ vs thực trạng KTXH thấp kém của nc ta Câu 13: Thực chất, nhiệm vụ lịch sử trong thời kỳ quá độ lên CNXH * Thực chất: Đó là quá trình cải biến nền SX lạc hậu thành nền SX tiên tiến, hiện đại Đó là cuộc đấu tranh giai cấp gay go, phức tạp trên mọi lĩnh vực trong điều kiện mới. * Nhiệm vụ: Xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho CNXH, xây dựng các tiền đề về kinh tế, chính trị, văn hóa, tư tưởng cho CNXH. Cải tạo XH cũ, xây dựng XH mới, kết hợp cải tạo và xây dựng, trong đó lấy xây dựng làm trọng tâm, làm nội dung cốt yếu nhất, chủ chốt, lâu dài. * Bước vào thời kì quá độ, HCM lưu ý: Đây là thời kỳ quá độ khó khăn, phức tạp. Thực sự là cuộc CM toàn diện làm đảo lộn mọi mặt của đời sống XH. Đây là công việc mới mẻ nên phải vừa làm vừa học, vừa làm vừa rút kinh nghiệm, không chủ quan nóng vội. Phải luôn cảnh giác chống lại âm mưu cản trở, chống phá các thế lực thù địch trong và ngoài nước. Phải xác định đúng bước đi và hình thức phù hợp cho sát với tình hình thực tế. Câu 14 : Quan điểm của HCM về nội dung xây dựng CNXH ở nước ta trong thời kì quá độ Công cuộc xây dựng CNXH ở nước ta là một sự nghiệp CM mang tính toàn diện Trong lĩnh vực chính trị:
- + Nội dung quan trọng nhất là giữ vững và phát huy vai trò lãnh đạo của Đảng. Đảng phải luôn tự đổi mới và tự điều chỉnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu có hình thức tổ chức phù hợp để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ mới +củng cố và tăng cường vtro qly của nhà nước trong sự nghiệp xd CNXH + Củng cố và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất, nòng cốt là liên minh công nông và tri thức do ĐCS lãnh đạo Trong lĩnh vực kinh tế: + Bao gồm các mặt: Lực lượng SX, quan hệ SX, cơ chế quản lí kinh tế + Cơ cấu nông công nghiệp, lấy NN làm mặt trận hàng đầu, củng cố hệ thống thương nghiệp làm cầu nối tốt các ngành SX XH, thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của nhân dân + Kinh tế vùng lãnh thổ thì yêu cầu phát triển đồng đều giữa kinh tế đô thị và kinh tế nông thôn đặc biệt ở các vùng núi, hải đạo tạo điều kiện không ngừng cải thiện nâng cao đời sống của đồng bào, vừa đảm bảo an ninh quốc phòng cho đất nước. +Chủ trương phát triển cơ cấu kinh tế nhiều thành phần trong suốt thời kì quá độ lên CNXH. Trong lĩnh vực văn hóa xã hội + Nhấn mạnh đến vấn đề xây dựng con người mới, đề cao vai trò của văn hóa, giáo dục, khoa học kĩ thuật trong XH XHCN. + Nâng cao dân trí, đào tạo và sử dụng nhân tài, khẳng định vai trò to lớn của văn hóa trong đời sống XH. Câu 15 kết luận . TRong bối cảnh vận dụng tư tưởng HCM về CNXH và con đường đi lên CNXH, chúng ta cần tập trung giải quyết các các vde qtrong như: Kiên trì mục tiêu độc lâp dtoc và CNXH Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, khơi dậy mạnh mẽ tất cả các nguồn lực, trước hết lafnooij lực đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước gắn vs phát triển kte tri thức Kết hợp sức mạnh dân tộc vs sức mạnh thời đại
- Chăm lo xd Đảng trong sạch, vững mạnh, làm trong sạch bộ máy nhà nước, đẩy mạnh đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí, thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí công vô tư để xd CNXh CHƯƠNG IV: TT HCM VỀ ĐCS VN Câu 16: tư tưởng HCM về vai trò của ĐCSVN HCM khẳng định: “ lực lượng của giai cấp công nhân là nhân dân lao động là rất to lớn, vô cùng vô tận. Nhưng lực lượng ấy cần được tổ chức và giác ngộ theo 1 đường lối thống nhất, đúng đắn của đảng”. Muốn khỏi đi lạc phương hướng, quần chúng phải có đảng để nhận rõ tình hình đường lối, phương châm cho đúng. Phải có đảng để tổ chức và giáo dục nhân dân. CM thắng lợi rồi, quần chúng vẫn cần có đảng. ĐCS ra đời, tồn tại và phát triển là phù hợp với quy luật phát triển của XHCN. Ngoài lợi ích của GCCN, nhân dân LĐ và dân tộc thì Đảng không có mục đích nào khác ĐCSVN nhân tố quyết định hàng đầu đưa CMVN đến thắng lợi và đã được thực tế chứng minh. Câu 17: tư tưởng HCM về bản chất của ĐCSVN ĐCSVN là đảng của GCCN, đội tiên phong của GCCN mang bản chất của GCCN. Bản chất giai cấp của đảng là mang bản chất của GCCN. Bản chất GCCN của Đảng dựa trên cơ sở: + thấy rõ sứ mệnh lịch sử của GCCNVN, số lượng ít nhưng có đầy đủ phẩm chất và năng lực lãnh đạo đất nước thực hiện mục tiêu của CM. +nền tảng lý luận và TT của Đảng là CN Mac Lenin, m,tiêu đạt tới là CNCS +đảng tuân thủ một cách nghiêm túc chặt chẽ nhg ng,tắc Đảng kiểu ms của GCVS Đảng ko những là đảng của GCCN mà là Đảng của nhân dân LĐ và của toàn dân tộc có ý nghĩa lớn đối với CMVN, Đảng là đại diện cho lợi ích của toàn dân tộc. Thành phần trong Đảng bao gồm công nhân, những người ưu tú trong GCCN, trí thức và các thành phần khác. Sức mạnh của Đảng ko chỉ bắt nguồn từ GCCN mà còn bắt nguồn từ các tầng lớp nhân dân lao động khác
- q, điểm của HCM như vậy về Đảng có ý nghĩa to lớn đ,với CMVN và định hướng xd Đảng ở một nc nông nghiệp + đảng luôn gắn bó mật thiết vs g/c CN,ndlđ và d,tộc nên nd đều coi là Đảng của mình +sức mạnh của Đảng k chỉ bắt nguồn từ g/c CN mà còn bắt nguồn từ các tầng lớp ndlđ khác _ đảng luôn pk tự chỉnh đốn, xd để trở thành đảng chân chính Câu 18:Nội dung công tác xây dựng ĐCSVN (ĐÃ THI 2 LẦN ĐỀ 1 (U) VÀ 6) * xây dựng đảng về tổ chức, bộ máy, công tác cán bộ hệ thống tổ chức của Đảng: +hệ thống tổ chức của đảng từ trung ương đến cơ sở phải thật chặt chẽ, có tính kỷ luật cao. Sức mạnh của các tổ chức có liên quan chặt chẽ với nhau, mỗi cấp độ tổ chức có chức năng nhiệm vụ riêng. +trong hệ thống tổ chức Đảng, HCM coi trọng vai trò của chi bộ. đv bthan Đảng,chi bộ là tổ chức hạt nhân, qdinh chất lượng ldao của Đảng. * Nguyên tắc tổ chức sinh hoạt đảng: + tập trung dân chủ: là nguyên tắc cơ bản trong xây dựng Đảng…có quan hệ khăng khít vs nhau, đó là 2 vế của 1 ng,tắc + tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách: một ng dù tài giỏi khôn ngoan đến đâu cg chỉ xem xét, trông thấy 1 or nhiều mặ của 1 v,đề mà k thể thấy đk tất cả mọi mặt của một vấn đề Vi ệc j đã đk đông ng bàn bạc kĩ lưỡng r,kế hoạch định rõ ràng r thì cần giao cho 1 or 1 nhóm ng phụ trách theo kế hoạch đó mà thi hành. + thái độ và phương pháp tự phê bình và phê bình: phê bình và tự phê bình để phần tốt trong mỗi con ng nảy nở như hoa mùa xuân, làm cho tổ chức tốt lên, phần xấu mất dần đi + kỷ luật nghiêm minh tự giác: sức mạnh của 1 tổ chức CS bắt nguồn từ ý thức tổ chức kỉ luật nghiêm minh, tự giác + đoàn kết thống nhất trong đảng: thực hành dân chủ rộng rãi trong Đảng, thường xuyên và nghiêm chỉnh tự phê bình và phê bình, thường xuyên tu dưỡng đạo đức CM
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
100 câu hỏi thi tốt nghiệp Tư tưởng Hồ Chí Minh (Có đáp án)
17 p | 17811 | 8294
-
CÂU HỎI ÔN TẬP MÔN TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH
1 p | 3575 | 1100
-
Câu hỏi ôn tập Chủ nghĩa xã hội khoa học (giải đáp)
12 p | 3827 | 953
-
Ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
4 p | 1724 | 611
-
Câu hỏi ôn tập môn Tâm lý học tư pháp
8 p | 2695 | 541
-
12 câu hỏi ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh
10 p | 1025 | 432
-
Câu hỏi ôn tập Triết học biện chứng
4 p | 1271 | 390
-
Câu hỏi ôn tập môn tư tưởng HCM
16 p | 502 | 248
-
Câu hỏi ôn tập thi cuối kỳ môn Tư Tưởng Hồ Chí Minh
18 p | 828 | 131
-
Các câu hỏi ôn tập môn Xã hội học đại cương - Câu hỏi tự luận (tổng hợp)
6 p | 1207 | 127
-
Môn Xã hội học đại cương - Câu hỏi ôn tập
12 p | 500 | 77
-
Câu hỏi ôn tập môn Đường lối Đảng Cộng sản Việt Nam
7 p | 225 | 54
-
Đề cương ôn tập môn Tư tưởng Hồ Chí Minh có lời giải
19 p | 409 | 47
-
Câu hỏi ôn tập môn Tâm lý học nghề nghiệp
7 p | 257 | 33
-
Ngân hàng câu hỏi ôn tập môn: Đường lối cách mạng của đảng cộng sản Việt Nam
8 p | 246 | 26
-
Câu hỏi ôn tập môn tư tưởng chính trị Mác - Lênin
6 p | 202 | 25
-
Hệ thống câu hỏi ôn tập, đề tài tiểu luận, đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên môn Triết học Mác - Lênin
6 p | 165 | 8
-
Đề cương ôn tập môn Triết học Mác - Lê NIn
16 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn