1
SINHVIENNGANHANG.COM
Câu: Công ty TNHH 2 thành viên 2 thành viên góp vn, hoạt động được 2 năm. Nay 1 nhà đầu nước ngoài mun
tham gia góp vốn vào để tăng quy hoạt động ca công ty, vy công ty nên chuyn sang loi hình công ty c phn
hay CT TNHH được hay không? nếu thành viên góp vn mi gia nhp vaò công ty thì vic phân chia t l vn góp
định giá thương hiệu ca công ty hoạt động được 2 năm qua giải quyết như thế nào?
Gii:
tình hung này chúng ta có th da vào những căn cứ pháp lut sau:
+ Luật đầu tư 2005, Điu 21, Khon 2:
“Điều 21. Các hình thức đầu tư trực tiếp
2. Thành lp t chc kinh tế liên doanh giữa các nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài“.
+ Lut doanh nghiệp 2005, Điều 77, Khoản 1, Điểm b:
“ Điều 77. Công ty c phn:
1. Công ty c phn là doanh nghiệp, trong đó:
b) C đông có thể là t chc, cá nhân; s ng c đông tối thiu là ba và không hn chế s ng tối đa
Nhu vậy, công ty TNHH được quyn chuyn sang loi hình Công ty c phn, do s thành viên lớn hơn 1 nên không được
chuyn sang mô hình Công ty TNHH 1 TV, vic nên hay không là do chiến lược kinh doanh ca công ty. Công ty c phn là
loi hình Doanh nghip mở, duy động vn linh hoạt, nhưng công ty TNHH cũng những ưu thế nhất định ca nó. Trong
trường hp này, công ty tăng vốn theo bng cách tiếp nhn them thành viên mi, vic phân chia t l góp vốn định giá
thương hiệu công ty được quy định trong điều l công ty, do các thành viên t tha thun, hoc có th thông qua các t chc
định giá trên th trường.
u: Tình hung góp vn thành lp Công ty TNHH: Tuấn, Thành, Hưng, Hoàng quyết định thành lp cty TNHH vi vn
điều l 2 t đồng, và được cp giấy CNĐKKD vào tháng 7/2006. Trong bản cam kết góp vn: - Tun góp 200 triu bng tin
mt; - Thành góp vn bng ngôi nhà của mình được các thành viên tha thuận định giá 1 t, mc hin ti giá
khong 500 triu (vì theo quy hoạch đến cui 2006 s có 1 con đường ln m trước nhà; - Hưng góp 400 triệu bng tin mt,
nhưng lúc đầu ch góp 300 triu, phn còn li s góp khi nào cty cn - Hoàng góp bng Giyc nhn n ca Cty Trn Anh
vi s n 500 triu, vi thi hn ngày 31/12/2006, được các thành viên định giá 400 triệu. Đến 31/12/2006, cty Trn
Anh ch tr được 300 triu, phn còn lại không đòi được. Mc cuối năm 2006, con đường đã làm xong, nhưng do th
trường BĐS đóng băng nên giá ngôi nhà ca Thành không có biến động Cuối 2006, cty chưa lần o yêu cầu Hưng góp
phn vn còn thiếu. Tháng 3 năm 2007, cty i ròng 400 triệu đồng. Hội đồng thành viên họp để chia li nhun, các thành
viên không thng nhất được vi nhau, h cho rng vic chia phi tính theo s vn thc tế đã góp, nên xảy ra tranh chp gia
các thành viên. Với tư cách là thẩm phán gii quyết v vic này, bn hãy cho biết:
a) Vic góp vn bng giy xác nhn n có hp pháp hay không?
b) Việc định giá tài sản cao hơn thc tế ti thời điểm góp vn hp pháp không? Nhng vấn đề đặt ra khi không đòi được
n là gì?
c) Trong trường hp mi góp 1 phn vn theo cam kết, thì có được chia li nhun theo phn vn cam kết góp hay không?
a) Vic góp vn bng giy xác nhn n có hp pháp hay không?
Tr li:
2
SINHVIENNGANHANG.COM
Theo khoản 4 điều 4 Lut doanh nghiệp 2005 thì: 4. Góp vn là việc đưa tài sản vào công ty để tr thành ch s hu hoc
các ch s hu chung ca công ty. Tài sn góp vn có th là tin Vit Nam, ngoi t t do chuyn đổi, vàng, giá tr quyn s
dụng đất, giá tr quyn s hu trí tu, công ngh, bí quyết k thut, các tài sản khác ghi trong Điều l công ty do thành viên
góp để to thành vn ca công ty.
vy nếu điều l công ty có quy định và các thành viên trong công ty đều tha thun chp nhn vic góp vn bng giy
nhn n ti thời đim góp vn thì hp pháp.
b) Việc định giá tài sản cao hơn thc tế ti thời điểm góp vn hp pháp không? Nhng vấn đề đặt ra khi không đòi được
n là gì?
Tr li:
Theo điều 30 lut doanh nghiệp 2005 quy định v định giá tài sn góp vn:
1. Tài sn góp vn không phi tin Vit Nam, ngoi t t do chuyển đổi, vàng phải được các thành viên, c đông sáng
lp hoc t chức định giá chuyên nghiệp định giá.
2. Tài sn góp vn khi thành lp doanh nghip phải được các thành viên, c đông sáng lập định giá theo nguyên tc nht
trí; nếu tài sn góp vốn được định giá cao hơn so với giá tr thc tế ti thi điểm góp vn thì các thành viên, c đông sáng
lập liên đới chu trách nhiệm đối vi các khon n nghĩa v tài sn khác ca công ty bng s chênh lch gia giá tr
được định và giá tr thc tế ca tài sn góp vn ti thời điểm kết thúc định giá.
3. Tài sn góp vn trong quá trình hoạt động do doanh nghiệp người p vn tho thuận định giá hoc do mt t chc
định giá chuyên nghiệp định giá. Trường hp t chức định giá chuyên nghiệp định giá thì giá tr tài sn góp vn phải được
người góp vn và doanh nghip chp thun; nếu tài sn góp vốn được định giá cao hơn giá trị thc tế ti thời điểm góp vn
thì người góp vn hoc t chức định giá người đại din theo pháp lut ca doanh nghiệp cùng liên đới chu trách nhim
đối vi các khon n nghĩa vụ tài sn khác ca công ty bng s chênh lch gia giá tr được định giá tr thc tế ca
tài sn góp vn ti thời điểm kết thúc định giá.”
vy việc định giá ngôi nhà cao hơn thực tế ti thời điểm góp vn hp pháp các thành viên liên đới chu trách
nhiệm đối vi các khon n và nghĩa vụ tài sn khác ca công ty bng s chênh lch gia giá tr được định và giá tr thc tế
ca tài sn góp vn ti thời điểm kết thúc định giá (chênh lnh 500 triu).
Hoàng góp bng Giy xác nhn n ca Cty Trn Anh vi s n 500 triu, vi thi hạn ngày 31/12/2006, được các thành
viên định giá là 400 triệu. Đến 31/12/2006, cty Trn Anh ch tr được 300 triu, phn còn lại không đòi được. Do các thành
viên chp nhận định giá tài sn góp vn cam kết góp vn ca Hoàng 400 triu nên khi công ty Trn Anh do nào
đó ( Phá sản) không đòi được n thì phn chênh lệch chưa góp đ được coi khon n ca Hoàng vi công ty. Do vy
Hoàng phi góp thêm 100 triu, nếu không góp thì các thành viên còn li s thc hin theo khoản 3 Điều 39 th đăng
ký gim vốn điều l theo Điều 60 Luật Doanh nghiêp 2005 và khi đó Hoàng sẽ không còn là thành viên ca công ty.
c) Trong trường hp mi góp 1 phn vn theo cam kết, thì có được chia li nhun theo phn vn cam kết góp hay không?
Tr li:
Vic phân chia li nhun sau thuế x l trong kinh doanh s được quy định c th theo nội dung điều l công ty
(Khoản 12 Điều 22). Nếu điều l không quy định rõ thì vic phân chia li nhun (sau thuế và các nghĩa vụ tài chính khác) s
được thc hin theo t l s vn góp của thành viên công ty theo đim d Khoản 1 Điều 41 Lut Doanh Nghiệp 2005 d)
Đưc chia li nhuận tương ứng vi phn vốn góp sau khi công ty đã nộp đủ thuế và hoàn thành các nghĩa vụ tài chính khác
theo quy định ca pháp lut;”. đây, do luật ngh định hướng dẫn thi hành không quy định c th s vn góp s vn
thc góp hay s vn cam kết góp nên các thành viên của công ty thưng ghi nhn s vn góp s vn cam kết góp ca
3
SINHVIENNGANHANG.COM
mình nhm mục đích tăng vốn điu l nên ngh định 102 đã ra đời bt buc s vn góp đây phải s vn thc góp
nhằm đảm bo s công bng trong vic biu quyết cũng như phân chia lợi nhun gia các thành viên.
Câu 4: A, B, C, D cùng góp vn thành lp công ty TNHH X, vốn điều l 5 t đồng. A góp 800 triệu đông, B góp vốn bng
giy n ca CTCP TM (một đối tác tiềm năng của công ty X mà B có quan h cht ch) vi s tin là 1,2 t đồng; C góp vn
bng ngôi nhà của mình được các thành viên tha thuận định giá 1,5 t đồng, do tin chắc con đường trước nhà đó sẽ được
m rng theo mt bng giá hin tại nhà đó chỉ khong 700 triệu đồng); D góp vn bng 1,5 t đồng bng tin mặt, nhưng
lúc đầu ch góp 500 triu, só còn li s góp khi công ty yêu cu. Trong bản điều l, h tha thuận B làm giám đốc, D làm ch
tịch HĐTV. Sau 1 năm hoạt động, công ty lãi ròng 800 triu. Tuy nhiên các thành viên không thng nht th thc phân
chia. B cho rằng do D chưa góp đủ vn nên t l li nhun phi chia trên s vn thc góp 500 triệu. D không đồng ý
phn bác rng phn vn góp ca B bng giy nhn n trong công ty không hp pháp; phn góp vn của C cao hơn giá trị
thc tế, nên C ch đưc chia lãi trên s vn thc góp là 700 triu. V tranh chấp được khi kin ti tòa. Tòa án x lý như thế
nào? Được biết cty TM đã thanh toán được 50% s n hin tại đang làm thủ tc phá sn và không th đòi được 50% còn
li. Ai chu trách nhim v s n 50% đó?
Gii:
Về vần đề: “B cho rằng do D chưa góp đủ vốn nên tỷ lệ lợi nhuận phải chia trên số vốn thực góp 500 triệu”: Nghị định
102/2010/NĐ-CP, Điều 8, khoản 3 quy định về thực hiện góp vốn c quyền, nghĩa vụ liên quan đến việc góp vốn vào
công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như sau: “Trong thời hạn chưa góp đủ số vốn theo cam kết, thành viên có
số phiếu biểu quyết và được chia lợi tức tương ứng với tỷ lệ số vốn thực góp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định khác”.
Như vậy, nếu Điều lệ công ty không có quy định khác thì D sẽ được chia lợi tức tương ứng với số vố thực góp là 500 triệu.
Về vấn đề: B góp vốn bằng giấy nhận nợ: theo Luật Doanh Nghiệp 2005, Điều 4, khoản 4 giải thích về việc góp vốn tài
sản góp vốn như sau: “Góp vốn việc đưa tài sản vào công ty để trở thành chủ sở hữu hoặc các chủ sở hữu chung của công
ty. Tài sản góp vốn có thể là tiền Việt Nam, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu
trí tuệ, công nghệ, bí quyết k thuật, các tài sản khác ghi trong Điều lệ công ty do thành viên góp để tạo thành vốn của công
ty”. Trong tình huống này, bạn không đề cập đến nội dung chi tiết trong Bản điều lệ của công ty nên việc B góp vốn bằng
giấy nhận nợ là hợp pháp nếu được sự đồng ý của các thành viên còn lại và được ghi vào Bản điều lệ của công ty.
Về vấn đề: “phần góp vốn của C cao hơn giá trị thực tế , nên C chỉ được chia lãi trên số vốn thực góp là 700 triệu”: căn nhà
của C đã được các thành viên thống nhất định giá 1,5 tỷ nên số vốn thực góp của C trong công ty 1,5 tỷ, nên khi chia
lợi nhuận C được chia lợi nhuận tương ứng với số vốn thực góp của mình là 1,5 tỷ.
Về vấn đề: “Ai chịu trách nhiệm về số nợ 50% còn lại mà công ty CPTM không thể hoàn trả”: các thành viên trong công ty
TNHH X sẽ cùng nhau chịu trách nhiệm về khoản nợ trên.
(Theo Lut Doanh nghiệp 2005 (điều 38 và 41) thì các thành viên trong công ty TNHH sẽđược chia li nhun và chu trách
nhim vi các khon n theo t l vn cam kết góp vàocông ty.Trong tình hung trên B góp bng giy nhn nợ, theo điều 4,
lut DN 2005, hình thcgóp vn ca B có th coi là góp vn bng mt "tài sản khác", ngoài ra các thành viênkhác đều không
phản đối ngay t đầu. Vy hình thc góp vn ca B là hp pháp.C góp vn bng 1,5 t theo giá tr tương lai của căn nhà, về
thuyết C ch được góp bằng đúng giá trị ngôi nhà 700 triệu, nhưng do các thành viên công ty đu nhất trí địnhgiá căn
nhà cao hơn thực tế 800 triu nên tt c s chu trách nhiệm liên đới vi s chênhlệch đó. Nói cách khác số vn góp ca C
vn 1,5 t.D cam kết góp 1.5 tỷ, nhưng lúc đầu mi góp 500 triu cam kết góp s còn li khicông ty yêu cu. Tuy
nhiên trong tình hung nêu ra không có ch nào cho thy công tyyêu cu D góp nt ch 1 t còn li mà D t chi c. Vì vy
vic góp vn của D cũng hoàntoàn hp l s vn góp của D được tính 1.5 t.Kết lun: nếu đem vụ vic này ra tranh
tng ti tòa án thì B,C,D s được chia li nhuntheo t l vn cam kết góp 1.2 : 1.5 : 1.5Hoàn toàn lp lun tương tự, 3
thành viên công ty cũng s chu trách nhim liên đới vis n chưa trả theo t l vn cam kết góp của nh, nhưng không
quá tng s vn góp)
4
SINHVIENNGANHANG.COM
Câu 5: Công ty TNHH M, vốn điều l 1 t đồng; trong đó A góp 350 triệu đồng, B góp 200 triệu đồng, C, D, E mỗi người
góp 150 triệu đồng. Được biết A hiện đang là kế toán trưởng của công ty xăng dầu tnh K( DN vn 100% vốn nhà nước), các
thành viên còn li la cán b hưu trí. A được c làm giám đốc công ty trong nhim k đầu là 3 năm. Trong thi gian gi chc
giám đốc, A lp doanh nghiệp đã được cp GCN/DKKD. Các thành viên còn li ca công ty yêu cu A thôi gi chc
giám đốc công ty TNHH nhưng A không đng ý cho rằng mình người góp vn nhiu nhất trong công ty nên đương
nhiên phải làm giám đốc. Hãy gii quyết v ciệc trên theo quy định ca lut DN 2005
Gii:
Xin phép được trích dn mt ý trong tình hung bn nêu : “ A hiện đang là kế toán trưởng ca công ty xăng dầu tnh K ( DN
100 % vốn nhà nước ), các thành viên còn li là cán b hưu trí”.
Như vậy A không th làm giám đốc cty TNHH M theo điều 15 NĐ 102/2010/NĐ-CP hướng dn chi tiết lut DN 2005 có
qui định như sau:
Trích Điều 15. Hướng dn b sung v Giám đốc (Tổng giám đốc) và thành viên Hội đồng qun tr
1. Giám đốc (Tổng giám đốc) công ty c phn, công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên phi có các tiêu chun
điều kiện sau đây:
a) Có đủ năng lực hành vi dân s không thuộc đối tượng b cm thành lp và qun lý doanh nghiệp quy định ti khon 2
Điu 13 ca Lut Doanh nghip”, theo đó khoản 2 điều 13 LDN 2005 có qui định:
Trích “Điều 13. Quyn thành lp, góp vn, mua c phn và qun lý doanh nghip
1. T chc, cá nhân Vit Nam, t chức, nhân nước ngoài quyn thành lp và qun doanh nghip ti Vit Nam theo
quy định ca Lut này, tr trưng hợp quy định ti khoản 2 Điều này.
2. T chức, cá nhân sau đây không được quyn thành lp và qun lý doanh nghip ti Vit Nam:
a) quan nhà nước, đơn v lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam s dng tài sản nhà nước để thành lp doanh nghip
kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán b, công chức theo quy định ca pháp lut v cán b, công chc;
c) quan, hạ quan, quân nhân chuyên nghip, công nhân quốc phòng trong các quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân
dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit Nam;
d) Cán b lãnh đạo, qun nghip v trong các doanh nghip 100% vn s hữu nhà nước, tr những người được c làm
đại din theo u quyền để qun lý phn vn góp của Nhà nước ti doanh nghip khác;
đ) Người chưa thành niên; người b hn chế năng lực hành vi dân s hoc b mất năng lực hành vi dân s;
e) Người đang chp hành hình pht tù hoặc đang bị Toà án cm hành ngh kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định ca pháp lut v phá sản.”
***Theo điu 13 khoản 2 điểm d thì A Kế toán trưởng tức là người đang quản nghip v kế toán trong DN 100% VSH
NN như vậy A thuộc trường hp b cm thành lập Cty TNHH M dù A có là người góp vn nhiu nht trong Cty TNHH M.
Câu 6: Hi, Hng, Công cùng nhau góp vn thành lập Công ty TNHH Tư vấn - Xây dng Vinh Quang vi s vốn điều l
2 t đồng. Hi nhân viên ca mt công ty TNHH khác, Hng ch ca mt doanh nghiệp nhân còn Công Trưng
phòng Tư vấn xây dng ca mt doanh nghiệp nhà nước chuyên kinh doanh trong lĩnh vc xây dng có tr s ti Tp. HCM.
Trong tha thun góp vn, Hi góp 500 triu, Hng góp 1 t, Công góp 500 triệu. Trong Điều l công ty quy định Hng
5
SINHVIENNGANHANG.COM
Giám đốc kiêm Ch tịch HĐTV. Sau khi hoạt động được 1 năm, 3 thành viên ký hợp đồng với Dương, trong đó thỏa thun
kết nạp Dương làm thành viên của công ty. i sn góp vn của Dương chiếc xe ô được các bên định giá 300 triu
đồng. Do có khó khăn trong việc làm th tc chuyn quyn s hu chiếc ô tô sang cho công ty nên các thành viên tha thun
rng khi nào thun li s chuyn quyn s hu làm th tục đăng theo quy định. Công ty đã chi 100 triu sa cha,
nâng cp xe ô tô. Mi giy t, biên nhận đều mang tên Công ty TNHH Vinh Quang. Chiếc xe ô tô cũng được sơn tên và logo
ca Công ty TNHH Vinh Quang. Sau mt thi gian hoạt đng, công ty kinh doanh thua l đã xảy ra nhng mâu thun
nhất định. Dương, trong mt lần đi giao dịch lin gi li 100 triệu đồng tin ca công ty tuyên b đây li nhuận đáng
được hưởng của mình, sau đó đơn phương rút khi công ty và ly li luôn chiếc ô tô. Hng, với tư cách là đi din theo pháp
lut ca công ty nộp đơn ra tòa kiện đòi Dương chiếc xe ô tô là tài sn ca công ty và 100 triu đồng mà Dương đã lấy. Tòa
kinh tế TAND Tp. H Chí Minh đã thụ v vic trên. Câu hi: 1. Hi, Hng, Công cùng nhau thành lp Công ty TNHH
Vinh Quang là hp pháp hay không hợp pháp? Vì sao? 2. Dương được xem là thành viên chính thc ca công ty không?
Vì sao? Th tc gia nhp và góp vn trong công ty TNHH? 3. Theo bntòa án s gii quyết yêu cu của công ty như thế nào?
Gii:
1. Hi, Hng, Công cùng nhau thành lp Công ty TNHH Vinh Quang là hp pháp hay không hp pháp? Vì sao?
Khoản 2, Điều 13, Lut doanh nghip 2005:
2. T chức, cá nhân sau đây không được quyn thành lp và qun lý doanh nghip ti Vit Nam:
a) quan nhà nước, đơn v lực lượng vũ trang nhân dân Vit Nam s dng tài sản nhà nước để thành lp doanh nghip
kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
b) Cán b, công chức theo quy định ca pháp lut v cán b, công chc;
c) quan, hạ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quc phòng trong các quan, đơn v thuộc Quân đội nhân
dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuc Công an nhân dân Vit Nam;
d) Cán b lãnh đạo, qun nghip v trong các doanh nghip 100% vn s hữu nhà nước, tr nhng người được c làm
đại din theo u quyền để qun lý phn vn góp của Nhà nước ti doanh nghip khác;
đ) Người chưa thành niên; người b hn chế năng lực hành vi dân s hoc b mất năng lực hành vi dân s;
e) Người đang chấp hành hình pht tù hoặc đang bị Toà án cm hành ngh kinh doanh;
g) Các trường hợp khác theo quy định ca pháp lut v phá sn”.
Điu 12, Ngh định 102/2010/NĐ-CP :
Điu 12. Quyn thành lp doanh nghip
1. Tt c các t chc pháp nhân, bao gm c doanh nghip vốn đầu nước ngoài ti Vit Nam, không phân biệt nơi
đăng ký địa ch tr s chính và mi cá nhân không phân biệt nơi cư trú và quốc tch, nếu không thuộc đối tượng quy định ti
khoản 2 Điều 13 ca Lut Doanh nghiệp, đều quyn thành lp, tham gia thành lp doanh nghip ti Vit Nam theo quy
định ca Lut Doanh nghip.
2. Mi nhân ch được quyn đăng thành lp mt doanh nghiệp nhân hoặc mt h kinh doanh hoc làm thành viên
hp danh ca mt công ty hp danh, tr trường hp các thành viên hp danh còn li tha thun khác. nhân ch s
hu doanh nghiệp nhân hoặc h kinh doanh hoc nhân thành viên hp danh quyn thành lp, tham gia thành lp
công ty trách nhim hu hn mt thành viên, công ty trách nhim hu hn hai thành viên tr lên, công ty c phn.