Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế vi mô
lượt xem 34
download
Tài liệu tham khảo về kinh tế vĩ mô, có kèm đáp án để bạn kiểm tra lại bài làm. Tài liệu gồm 34 câu trắc nghiệm dành cho học sinh hệ cao đẳng - đại học chuyên ngành kinh tế tham khảo làm bài để mở mang kiến thức.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Câu hỏi và đáp án môn Kinh tế vi mô
- KINH TẾ VI MÔ 1
- Khái niệm: Cầu là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng hàng hóa dịch vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở một mức giá có thể chấp nhận được trong một phạm vi không gian và thời gian nhất định. Quy luật cầu: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được Cầu trong khoảng TG đã cho tăng lên khi giá của chúng giảm và ngược lại. Nhân tố ảnh hưởng đến cầu: + Thu nhập của người tiêu dùng: thu nhập tăng thì cầu hàng hóa dịch vụ xa xỉ tăng, cầu về hàng hóa cấp thấp giảm. + Giá cả hàng hóa dịch vụ: Giá sản phẩm hàng hóa dịch vụ tăng, cầu giảm và ngược lại. + Giá cả của hàng hóa có liên quan: Thể hiện giữa giá cả các loại hàng hóa bổ sung và giá cả hàng hóa thay thế. VD: Thịt gà và thịt lợn là 2 loại hàng hóa có thể sử dụng thay thế. Giá thịt gà tăng, người tiêu dùng có xu hướng sẽ dùng thịt lợn để thay thế. Ga và bếp ga là những hàng hóa sử dụng đồng thời với nhau + Thị hiếu (sở thích người tiêu dùng) + Quy mô dân số (quy mô thị trường): quy mô dân số lướn thì cầu hàng hóa dịch vụ cao và ngược lại. + Kỳ vọng, tâm lý người tiêu dùng. + Chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước Phương trình cầu: PD = aQ + b Hoặc: QD = cP + d Sự vận động của đường cầu: + Thay đổi lượng cầu (vận động): gây ra do thay đổi giá của bản thân hàng hóa. + Thay đổi cầu (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn lại: thu nhập người tiêu dùng, giá h. hóa thay thế, thị hiếu… 2
- 2. Khái niệm, quy luật, nhân tố ảnh hưởng đến cung, hàm cung; di chuyển – dịch chuyển cung: Khái niệm: Cung là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng hàng hóa dịch vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở một mức giá có thể chấp nhận được trong phạm vi không gian và thời gian nhất định. Quy luật cung: Số lượng hàng hóa hoặc dịch vụ được cung ra trong khoảng thời gian đã cho tăng lên khi giá của chúng tăng và ngược lại. Các nhân tố ảnh hưởng dến cung: + Giá cả hàng hóa dịch vụ: Giá cả hàng hóa dịch vụ càng cao thì cung sẽ càng lớn và ngược lại. + Giá cả các yếu tố đầu vào. + Đổi mới công nghệ: công nghệ càng tiến bộ cùng càng lớn và ngược lại + Số lượng người bán + Kỳ vọng + Chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước: N.nước đánh thuế trên 1 đơn vị sp A bán ra sẽ dẫn đến cung sp A sẽ giảm + Điều kiện tự nhiên cũng tác động đến cung và được thể hiện rõ trong sx nông nghiệp Phương trình cung: PS = aQ + b Hoặc: QS = cP + d Sự thay đổi của đường cung: + Thay đổi lượng cung (vận động): gây ra do thay đổi giá của hàng hóa. + Thay đổi cung (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn lại. 3
- 3. Trình bày những nội dung cơ bản của sự dịch chuyển, di chuyển đường cầu và đường cung? Khái niệm: + Dịch chuyển đường cầu (đường cung) là chuyển toàn bộ đường cầu (đường cung từ vị trí này sang vị trí khác. + Di chuyển đường cầu (đường cung) là chuyển từ vị trí này sang vị trí khác nhưng trên một đường cầu (đường cung) Sự vận động của đường cầu: + Thay đổi lượng cầu (vận động): gây ra do thay đổi giá của bản thân hàng hóa. + Thay đổi cầu (dịch chuyển): gây ra do thay đổi các nhân tố còn lại: thu nhập người tiêu dùng, giá h. hóa thay thế, thị hiếu… Sự thay đổi của đường cung: + Thay đổi lượng cung (vận động): gây ra do thayđổi giá hàng hóa. + Thayđổicung(dịch chuyển):gây ra dothay đổi các nhân tố còn lại. Những nhân tố làm dịch chuyển, di chuyển đường cầu (đường cung): + Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu là yếu tố ngoại sinh (thu nhập, giá cả hàng hóa có liên quan, sở thích người tiêu dùng, quy mô dân số, trợ cấp nhà nước..) + Nhân tố làm di chuyển đường cầu là yếu tố ngoại sinh như giá cả sản phẩm hàng hóa dịch vụ. + Nhân tố làm dịch chuyển đường cung: Giá cả các yếu tố đầu vào, công nghệ, nhà nước đánh thuế trên một đơn vị sản phẩm bán ra trên thị trường, điều kiện tự nhiên + Nhân tố làm di chuyển đường cung: Mức giá cả thay đổi Ý nghĩa của việc nghiên cứu: Nghiên cứu đúng đắn sự dịch chuyển, di chuyển đường cầu, đường cung có ý nghĩa lớn đối với Nhà nước và DN là đưa ra các giải pháp tác động đúng đắn 4
- và chính xác để nâng cao hiệu quả sản xuất, tiêu dùng, kiểm soát, điều tiết thị trường. 4. Hãy trình bày trạng thái cân bằng cầu, cung? Cho VD? K/n cầu: Cầu là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng h.hóa d.vụ mà người mua có khả năng mua và sẵn sàng mua ở một mức giá có thể chấp nhận được trong một phạm vi không gian và thời gian nhất định. K/n: Cung là một thuật ngữ dùng để diễn đạt lượng h.hóa d.vụ mà người bán có khả năng bán và sẵn sàng bán ở một mức giá có thể chấp nhận được trong phạm vi không gian và TG nhất định. Trạng thái cân bằng cầu, cung: là trạng thái mà tại đó cung h.hóa d.vụ vừa đủ cầu hàng hóa dịch vụ và ở mức giá cả người mua và người bán đều chấp nhận được trong phạm vi không gian và thời gian nhất định. Nếu thể hiện trên đồ thị thì điểm cắt nhau giữa đường cầu, đường cung là điểm cân bằng Khi nghiên cứu về trạng thái cân bằng này các nhà kinh tế rút ra hai kết luận: + Từ trạng thái cân bằng hoặc điểm cân bằng ta xác định được giá và lượng cân bằng trên thị trường. + Việc phân bố, khai thác và sử dụng các nguồn lực của DN là có hiệu quả. VD: Quan hệ cầu, cung về thóc giống CR203 huyện A năm 1999 P (trđ/tấn QP (tấn/ngày QS (tấn/ngày Quan hệ cung cầu 2 50 20 Thiếu hụt 2 40 30 Cân bằng 4 30 40 Dư thừa 5 20 50 Dư thừa 5
- Từ đồ thị ta thấy điểm E là điểm cân hằng, từ điểm E ta tìm được giá cân bằng PE=3, và lượng cân bằng QE=40 tấn/ngày 6
- 5. Trình bày trạng thái rối loạn cân bằng cầu cung? Có 2 nguyên nhân làm rối loạn cân bằng cầu cung đó là: Cung >cầu: dẫn đến làm dư thừa h.hóa d.vụ trên thị trường (thể hiện trên đồ thị câu 4). Đây là trạng thái dư cung và trên thị trường luôn có sức ép giảm giá. Bới vậy muốn bán được h.hóa các nhà sx KD phải giảm giá hoặc phải có sự điều tiết của Nhà nước. Cầu > cung: dẫn đến thiếu hụt hàng hóa trên thị trường. Đây là tình trạng dư cầu và trên thị trường luôn có sức ép tăng giá. VD: Khi giá là 2trđ/tấn thì QP = 50 tấn/ngày, QS=30 tấn/ngày dẫn đến thiết hụt 20 tấn/ngày làm cho thị trường có sức ép tăng giá. (Được phản ánh trên đồ thị câu 4) VD: Quan hệ cầu, cung về thóc giống CR203 huyện A năm 1999 P (trđ/tấn QP (tấn/ngày QS (tấn/ngày Quan hệ cung cầu 2 50 20 Thiếu hụt 2 40 30 Cân bằng 4 30 40 Dư thừa 5 20 50 Dư thừa Từ đồ thị ta thấy điểm E là điểm cân hằng, từ điểm E ta tìm được giá cân bằng PE=3, và lượng cân bằng QE=40 tấn/ngày 7
- 6. Trình bày trạng thái cân bằng mới trên thị trường Thực tế trên thị trường có nhiều yếu tố tác động đến cầu – cung làm cho đường cầu, đường cung dịch chuyển hoặc di chuyển chính sự vận động đó dẫn đến hình thành trạng thái cân bằng mới Giả sử ở trạng thái cân bằng cũ (điểm E), ta xác định được PE và QE. Nhưng khi thu nhập tăng đường cầu sẽ dịch chuyển sang phải (nếu là hàng hóa xa xỉ) tức là từ D sang D’ còn đường cung di chuyển từ E sang E’, và điểm E’ là điểm cân bằng mới trên thị trường. Từ điểm cân bằng mới E’, ta tìm được PE’ và QE’. Như vậy các yếu tố làm dịch chuyển đường cầu, còn đường dung di chuyển sẽ hình thành trạng thái cân bằng mới. Đường cung dịch chuyển sang phải khi giá và các yếu tố đầu vào giảm, thay đổi công nghệ… làm cho điểm cân bằng mới thay đổi từ E sang E’ Từ điểm E’ ta xác định được PE’ và QE’. Như vậy khi có các yếu tố tác động làm đường cung dịch chuyển, còn đường câu di chuyển sẽ hình thành trạng thái cân bằng mới trên thị trường. 8
- Câu 7. Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát giá cả trên thị trường thông qua ấn định “giá trần”? K/n: Giá trần là giá mà Nhà nước ấn định ở mức giá tối đa (giới hạn trên của giá) Khi nào Nhà nước ấn định giá trần: Nhà nước chỉ ấn định “giá trần” khi giá cả trên thị trường ở mức giá quá cao, do đó giá trần luôn luôn thấp hơn giá quá cao trên thị trường, thể hiện qua đồ thị: Điều gì sẽ xảy ra trên thị trường khi Nhà nước ấn định giá trần: + Cầu tăng, cung giảm + Trên thị trường luôn có sức ép nâng giá nếu không tăng cung Tác dụng của việc ấn định giá trần của Nhà nước: + Đứng về phía pháp lý khi Nhà nước ấn định giá trần, người sản xuất, cung ứng không được phép bán sản phẩm hàng hóa dịch vụ với giá cao hơn giá trần do vậy có lợi cho người tiêu dùng. + Ổn định giá cả thị trường trên cơ sở đó mà ổn định tình hình kinh tế, chính trị, xã hội. Nnước ấn định giá trần trong thời gian ngắn Để thoát khỏi tình trạng giá quá cao, thực hiện được giá trần của Nhà nước đã ấn định, thì giải pháp tốt nhất là tìm cách đẩy đường cung về bên phải tức là phải tăng cung. 9
- Nghiên cứu “giá trần” có ý nghĩa lớn đối với sản xuất nông nghiệp. VD: Khi giá phân đạm Ure lên quá cao cần có vai trò của Nhà nước trong việc ấn định “giá trần” Câu 8. Trình bày vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát giá cả thị trường thông qua ấn định “giá sàn”? K/n: Giá sàn là mức giá mà Nhà nước ấn định ở mức giá tối thiểu (giới hạn dưới của giá) Nhà nước chỉ ấn định “giá sàn” khi giá cả trên thị trường ở mức giá quá thấp, do đó giá sàn luôn cao hơn giá cân bằng quá thấp thên thị trường. Thể hiện qua đồ thị: Khi Nhà nước ấn định giá sàn ta thấy cầu giảm, cung tăng và trên thị trường luôn có sức ép giảm giá nếu không tăng cầu. Tác dụng của việc ấn định giá sàn: + Có lợi cho người sản xuất + ổn định giá cả thị trường Hạn chế của giá sàn là nếu ấn định trong thời gian dài tác động xấu đến sản xuất, việc khai thác, sử dụng các nguồn lực khan hiếm lãng phí, không công bằng trong xã hội. Nhà nước chỉ ấn định giá sàn trong thời gian ngắn 10
- Để thoát khỏi tình trạng giá quá thấp, thực hiện được giá sàn mà Nhà nước đã ấn định thì giải pháp tốt nhất là tìm cacshd dẩy đường cầu về phía bên phải (cầu tăng) Nghiên cứu giá sàn có ý nghĩa lớn đối với sản xuất nông nghiệp. Khi giá cả nông sản phẩm ở mức giá quá thấp thì cần có vai trò kiểm soát giá cả trên thị trường thông qua việc ấn định giá sàn. VD: Khi giá thóc xuống quá thấp Câu 9. Độ co dãn cầu đối với giá cả? Phương pháp tính và nêu ý nghĩa của việc nghiên cứu vấn đề này? K/n: độ co dãn của cầu đối với giá cả được đo bằng phần trăm thay đổi của tổng cầu so với phần trăm thay đổi của giá cả. EDP = % QD / % P Trong đó: EDP :độ co dãn của cầu đối với giá cả % QD : Phần trăm thay đổi của tổng cầu % P: Phần trăm thay đổi của giá. Phương pháp tính: + Phương pháp điểm cầu: EDP = QD’* P/QD Trong đó: QD’: Đạo hàm bậc nhất của hàm cầu theo giá P: Giá cả; Q: Lượng cầu VD: Ta có hàm cầu QD = 10P + 70 thì độc a dãn cầu đối với giá cả tại điểm cân bằng có PE là 3 triệu đồng/tấn và QE là 40 tấn là: EDP = 10 * 3 / 40 = 0,75 + Theo phương pháp khoảng cầu: 11
- Ý nghĩa: Độ co dãn của cầu đối với giá cả nói lên mức độ phản ứng của người tiêu dùng đối với giá cả. Do đó nó có ý nghĩa lớn đối với nhà nước và DN trong việc tăng giá hoặc giảm giá cần thiết để xóa bỏ tình trạng thiếu hụt hoặc du thừa trên thị trường. Đồng thời dựa vào độ co dãn này để các chủ thể sản xuất kinh doanh dịch vụ hàng hóa tăng giá hoặc giảm giá để tăng tổng doanh thu. 12
- Câu 10. Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả? Phương pháp tính? Ý nghĩa K/n: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả được do bằng phần trăm thay đổi tổng cầu của hàng hóa a so với phần trăm thay đổi giá của hàng hóa b. EDPab = % QDa / % Pb Trong đó: EDPab: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả % QDa : phần trăm thay đổi lượng cầu của hàng hóa a % Pb: phần trăm thay đổi giá của h.hóa b Phương pháp tính: + Phương pháp điểm cầu: EDPab = QDa’ x Pb/Qa Trong đó: QDa’: là đạo hàm bậc nhất của hàm cầu đối với sản phẩm a theo giá của hàng hóa b Pb: Giá của hàng hóa b Qa: Lượng cầu cụ thể của hàng hóa a ở một mức giá nào đó của hàng hóa b. + Phương pháp khoảng cầu: Ý nghĩa: Độ co dãn chéo của cầu đối với giá cả cho biết khi giá của hàng hóa b thay đổi sẽ ảnh hưởng đến lượng cầu của hàng hóa a như thế nào. Do đó nó có ý nghĩa lớn đối với DN là cho thấy rõ được đường cầu sản phẩm của DN mình nhảy cảm đối với mức độ nào đó đối với chiến lược định giá của DN đối thủ. 13
- Câu 11. Độ co dãn của cầu đối với thu nhập? Phương pháp tính và ý nghĩa của nó K/n: Độ co dãn cầu đối với thu nhập được đo bằng phần trăm thay đổi của tổng cầu so với phần trăm thay đổi của thu EDI = % QD / % I T.đó: DDI: độ co dãn của cầu đối với thu nhập % QD : phần trăm thay đổi của tổng cầu % I: phần trăm thay đổi của thu nhập Phương pháp tính: + Phương pháp điểm cầu: EDI = QD’ x I/QD Trong đó: QD’: Đạo hàm bậc nhất của hàm cầu theo thu nhập I: thu nhập QD: lượng cầu h.hóa d.vụ ở mức giá cụ thể VD: Ta có hàm cầu đối với thu nhập như sau: QD = 40 – 20P + 6I Tính EDI tại mức thu nhập là 40 và P = 10 EDI = (40 – 20P +6I)’ x 40/(4020P+6I = 6 x 40 /80 = 3 + Phương pháp khoảng cầu: Ý nghĩa: Độ co dãn của cầu đối với thu nhập là lượng thông tin rất cần thiết để dự báo cầu tiêu dùng các loại h.hóa d.vụ khi nền kinh tế tăng trường và mỗi thành viên trong xã hội đều khá giả hơn. Đây là điều có ý nghĩa lớn đối với N.nước và DN trong việc định hướng sx, định hướng đầu tư, tìm kiếm thị trường và hoạch định chính sách kinh tế vĩ mô của NN. 14
- Câu 12. Độ co dãn của cung? Các loại độ co dãn cung? K/n: Độ co dãn cung được đo bằng phần trăm thay đổi của tổng cung so với phần trăm thay đổi của các yếu tố xác định cung. ESY = % QS / % Y Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung % QS : Phần trăm thay đổi lượng cung % Y: Phần trăm thay đổi các yếu tố xác định cung Các loại độ co dãn cung: ESY = % QS / % P Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung % QS : Phần trăm thay đổi lượng cung % P: Phần trăm thay đổi của giá cả ESY = % QS / % I Trong đó: ESY: Độ co dãn của cung % QS : Phần trăm thay đổi lượng cung % P: Phần trăm thay đổi của thu nhập Ngoài ra, còn có độ co dãn chéo của cung đối với giá cả Cách tính độ co dãn của cung giống như cách tính độ co dãn của cầu. 15
- Câu 13. Phân tích thặng dư của người tiêu dùng và thặng dư của người sản xuất? a. Thặng dư của người tiêu dùng: K/n: Thặng dư của người tiêu dùng là phần chênh lệch giữa các giá tối đa mà người tiêu dùng định trả để có 1 lượng hàng với giá cân bằng trên thị trường của hàng hóa đó. Hay nói cách khác: thặng dư người tiêu dùng là phần nằm ở phía đường cầu và nằm ở phía trên đường giá Cách tính: Nếu đường cầu là một đường thẳng hay hàm cầu có dạng QD = aP + b thì thặng dư người tiêu dùng được tính như sau: CS = ½ (Pmax – PE) * QE Trong đó: CS: thặng dư người tiêu dùng Pmax: giá tối đa PE : giá cân bằng QE: lượng cân bằng cầu – cung b. Thặng dư người sản xuất: K/n: thặng dư của người sản xuất là phần giá giữa cân bằng cầu cung trên thị trường với mức giá tối thiểu hoặc chi phí cận hiên. Hay nói một cách khách thặng dư của người sx nằm phía trên đường cung và phía dưới đường giá Cách tính: Nếu đường cung là một đường thằng hay hàm cung có dạng QS = aP + b thì thặng dư của người sx được tính như sau: PS = ½ (PE – Pmin) * QE T.đó: PS là thặng dư của người sx 16
- Pmin là mức giá tối tiểu (thấp nhất) Câu 14. Vận dụng độ co dãn cầu, cung để giải thích khi Nhà nước ban hành sắc thuế thì người tiêu dùng chịu nhiều hay người sản xuất chịu nhiều? Có 3 trường hợp xảy ra: Nếu ED = ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu một nửa và người tiêu dùng chịu một nửa Nếu ED > ES: Khi N.nước ban hành sắc thuế thì người sx chịu nhiều và người tiêu dùng chịu ít Nếu ED
- Câu 15. Trình bày quy luật năng suất cận biên giảm dần K/n: Năng suất cận biên là năng suất tăng thêm (giảm đi) khi sử dụng thêm (bớt đi) một đơn vị yếu tố đầu vào. MP = Q/ X Trong đó: MP: năng suất cận biên Q: Sản lượng X: Yếu tố đầu vào NSCB được biểu hiện dưới 2 hình thức: + Biểu hiện bằng hiện vật: được gọi là sản phẩm cận biên (MP) + Biểu hiện bằng giá trị: được gọi là giá trị sản phẩm cận biên (MPP) Cách tính MP = Qx’ MPi = (Qi – Qi1) / (Xi – Xi1) Quy luật năng suất cận biên giảm dần: + Khi tăng thêm một yếu tố đầu vào có thể n.suất cận biên sẽ tăng lên dần nhưng chỉ đến một giới hạn nhất định. Nếu đầu tư vượt quá giới hạn đó thì n.suấtcận biên sẽ có xu hướng giảm dần. xu hướng này diễn ra thường xuyên và liên tục trong thực tiễn sx và đời sống nên được các nhà k.tế tổng kết lại thành một quy luật năng suất cận biên giảm dần. VD: Thể hiện qua số liệu và đồ thị sau: L K Q APL MPL 0 10 0 1 10 0.3 0.3 0.3 2 10 1.0 0.5 0.7 3 10 2.2 0.73 1.2 4 10 3.6 0.9 1.4 5 10 4.8 0.96 1.2 6 10 5.6 0.86 0.8 18
- Nghiên cứu quy luật năng suất cận biên giảm dần có ý nghĩa lớn trong việc lựa chọn và sử dụng các yếu tố đầu vào như thế nào để tối ưu hóa đầu ra với một chi phí tối thiểu và đạt được lợi nhuận tối đa 19
- Câu 16. Thế nào là chi phí cố định, biến đổi và tổng chi phí, vẽ đồ thị? Chi phí cố định (FC) là chi phí khôngđổi theo mức sản lượng, thậm chí khi Q = 0 DN vẫn phải chịu toàn bộ chi phí cố định. VD: tiền thuê nhà xưởng, chi phí bảo dưỡng máy, lương nhân viên bảo vệ… Chi phí biến đổi (FC) là chi phí thay đổi theo mức sản lượng, thông thường chi phí biến đổi có thể thay đổi theo tỷ lệ hoặc không thay đổi theo tỷ lệ VD: tiền mua nguyên vật liệu, tiền lương công nhân Tổng chi phí (TC) là toàn bộ chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của DN để sản xuất ra khối lượng sp nhất định. Hay nói cách khác, tổng chi phí bao gồm chi phí cố định và chi phí biến đổi 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tuyển tập bộ câu hỏi lời giải thi công chức môn kiến thức chung 2014
26 p | 3245 | 1553
-
Đề thi môn Pháp luật đại cương (219 câu hỏi trắc nghiệm và đáp án)
26 p | 5706 | 1164
-
Các câu hỏi và đáp án bộ môn Kinh tế công cộng
14 p | 2566 | 587
-
19 Câu hỏi ôn thi công chức và đáp án môn Quản lý Nhà nước
0 p | 2225 | 565
-
Đề thi và đáp án Kinh tế vi mô 2016
53 p | 1783 | 523
-
Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế quốc tế có đáp án
7 p | 2087 | 437
-
CÂU HỎI ÔN TẬP QUẢN LÝ VÀ PHÁT TRIỂN TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
37 p | 795 | 283
-
Câu hỏi và đáp án Luật kinh tế
10 p | 769 | 230
-
Câu hỏi và đáp án thi Luật kinh tế
14 p | 699 | 186
-
Bộ câu hỏi ôn thi vấn đáp môn Quan hệ kinh tế quốc tế
62 p | 1023 | 99
-
45 Câu hỏi và đáp án trắc nghiệm môn thuế nhà nước
16 p | 388 | 90
-
Đề cương môn học: Kinh tế và Luật xây dựng (Có đáp án)
16 p | 416 | 75
-
Câu hỏi và đáp án môn Khoa học quản lý
45 p | 910 | 45
-
Câu hỏi ôn tập môn Kinh tế công nghiệp và QLCL
2 p | 247 | 14
-
Câu hỏi ôn tập Pháp luật sở hữu trí tuệ
54 p | 89 | 9
-
Đề cương môn Luật Lao động
70 p | 50 | 8
-
Câu hỏi và đáp án ôn thi Luật Tố tụng hình sự
54 p | 89 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn