Trường Đại học Kinh tế TP HCM<br />
<br />
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP KINH TẾ VI MÔ<br />
<br />
CHƯƠNG I: MƯỜI NGUYÊN LÝ CỦA KINH TẾ HỌC<br />
I. Khái niệm kinh tế học:<br />
- Khan hiếm (scarcity): bản chất nguồn lực xã hội có giới hạn<br />
- Kinh tế học (economics): nghiên cứu cách thức xã hội quản lí nguồn lực khan hiếm<br />
II. 10 nguyên lý của kinh tế học<br />
1. Con người ra quyết định như thế nào?<br />
a) Nguyên lý 1: Con người đối mặt với sự đánh đổi<br />
- Các quyết định luôn có sự đánh đổi.<br />
- Việc nhận thức được những sự đánh đổi trong cuộc sống có ý nghĩa quan trọng ,<br />
bởi vì con người có thể ra quyết định tốt khi họ hiểu rõ những phương án lựa chọn<br />
mà họ đang có.<br />
- Xã hội đối mặt với sự đánh đổi quan trọng: hiệu quả và bình đẳng.<br />
Hiệu quả (efficiency) : xã hội nhận được nhiều nhất từ nguồn lực khan hiếm<br />
Bình đẳng (equity): phân phối sự thịnh vượng kinh tế một cách đồng đều<br />
giữa các thành viên của xã hội<br />
b) Nguyên lý 2: Chi phí của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.<br />
- Vì con người đối mặt với sự đánh đổi, nên việc ra quyết định đòi hỏi phải so sánh<br />
chi phí và lợi ích của các phương án hành động khác nhau.<br />
- Chi phí cơ hội (opportunity cost) của một thứ là cái mà bạn từ bỏ để có được nó.<br />
c) Nguyên lý 3: Con người duy lý suy nghĩ tại điểm cận biên.<br />
- Con người duy lý (rational people) nếu họ hành động tốt nhất, một cách có hệ<br />
thống và mục đích để đạt mục tiêu.<br />
- Thay đổi cận biên (marginal change): sự điều chỉnh nhỏ đối với kế hoạch hành<br />
động<br />
- Người duy lí ra quyết định bằng cách đánh giá những chi phí và lợi ích của thay<br />
đổi cận biên.<br />
d) Nguyên lý 4: Con người phản ứng với các động cơ khuyến khích<br />
- Động cơ khuyến khích (incentive): 1 yếu tố thôi thúc con người hành động, nghĩa<br />
là khả năng được khen thưởng hay trách phạt.<br />
Trang 1<br />
<br />
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ<br />
<br />
-<br />
<br />
Con người duy lý ra quyết định dựa trên so sánh chi phí và lợi ích, nên họ rất nhạy<br />
đối với các động cơ khuyến khích.<br />
<br />
2) Con người tương tác với nhau như thế nào?<br />
- Một “nền kinh tế” chỉ là một nhóm người tương tác với nhau.<br />
- Ba nguyên lý tiếp theo liên quan đến cách thức mà con người tương tác với nhau<br />
a) Nguyên lý 5: Thương mại có thể làm cho mọi người đều được lợi<br />
- Thương mại cho phép mọi người chuyên môn hoá vào lĩnh vực mà họ làm tốt nhất và<br />
hưởng thụ nhiều hang hoá và dịch vụ phong phú hơn.<br />
- Thay vì tự cung tự cấp, người ta có thể chuyên môn hoá sản xuất hàng hoá – dịch vụ<br />
và sau đó đem đi trao đổi.<br />
- Quốc gia có thể được lợi khi chuyên môn hoá và trao đổi:<br />
Bán mức giá tốt hơn khi bán hàng ra nước ngoài<br />
Mua hàng hoá rẻ hơn từ nước ngoài so với hàng sản xuất trong nước<br />
b) Nguyên lý 6: Thị trường thường là một phương thức tốt để tổ chức hoạt động kinh<br />
tế.<br />
- Thị trường (market): là một nhóm người mua và người bán ( họ không cần ở cùng 1<br />
vị trí)<br />
- Nền kinh tế thị trường (market economy) : nền kinh tế phân bổ các nguồn lực thông<br />
qua các quyết định phi tập trung của doanh nghiệp và hộ gia đình trong quá trình tương<br />
tác trên các thị trường hàng hoá và dịch vụ.<br />
- Trong nền kinh tế thị trường, quyết định là kết quả của sự tương tác giữa hộ gia đình<br />
và doanh nghiệp.<br />
- Cái nhìn nổi tiếng của Adam Smith trong Nguồn lực của quốc gia (1776):<br />
Mỗi hộ gia đình và doanh nghiệp hành động như “được dẫn dắt bởi bàn tay vô<br />
hình” để thúc đẩy tổng thể nền kinh tế tốt hơn<br />
- Tổ chức hoạt động kinh tế (organize economic activity) có nghĩa là quyết định:<br />
Sản xuất cái gì? ( what good to produce?)<br />
Sản xuất như thế nào? ( how to produce them?)<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế TP HCM<br />
<br />
Sản xuất bao nhiêu ( how of each to produce?)<br />
Sản xuất cho ai? ( who gets them? )<br />
- Bàn tay vô hình hoạt động thông qua hệ thống giá cả.<br />
Tương tác giữa người mua và người bán quyết định giá của sản phẩm và dịch vụ<br />
Giá cả phản ánh giá trị của hàng hoá đối với người mua và chi phí để sản xuất<br />
hàng hoá<br />
Giá cả hướng dẫn hộ gia đình và doanh nghiệp<br />
c) Nguyên lý 7: Đôi khi chính phủ có thể cải thiện được kết cục của thị trường.<br />
- Quyền sở hữu tài sản (property right) : khả năng của một cá nhân sở hữu và thực<br />
hiện các quyền kiểm soát nguồn lực khan hiếm.<br />
- Vi trí quan trọng của chính phủ: thực thi quyền sở hữu (cùng với cảnh sát , toà án)<br />
- Con người ít có động cơ làm việc, sản xuất, đầu tư hay mua sắm nếu tài sản của họ<br />
có rủi ro lớn bị đánh cắp.<br />
- Trong những trường hợp này, chính sách công có thể gia tăng hiệu quả.<br />
Thất bại thị trường (market failure) khi thị trường thất bại trong việc phân phối<br />
nguồn lực xã hội một cách có hiệu quả.<br />
Ngoại tác (externalities) khi sản xuất hoặc tiêu dùng sản phẩm ảnh hưởng đến<br />
những người xung quanh (như ô nhiễm).<br />
Quyền lực thị trường (market power) một người mua hoặc người bán có ảnh<br />
hưởng đáng kể đến giá thị trường (như độc quyền bán).<br />
- Chính phủ cũng có thể cải thiện được kết cục thị trường để phát huy bình đẳng<br />
- Nếu thị trường phân chia phúc lợi kinh tế không như mong muốn, chính sách thuế<br />
hoặc phúc lợi có thể thay đổi cách thức “cái bánh” kinh tế được chia.<br />
3) Nền kinh tế vận hành như thế nào?<br />
a) Nguyên lý 8: Mức sống của một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và<br />
dịch vụ của nước đó.<br />
- Năng suất (productivity) : số lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra từ một đơn<br />
vị lao động.<br />
<br />
Trang 3<br />
<br />
YoRE – Clb Nghiên cứu Kinh tế Trẻ<br />
<br />
- Hầu hết sự khác biệt về mức sống có nguyên nhân ở sự khác nhau về năng suất lao<br />
động của các quốc gia.<br />
- Năng suất phụ thuộc vào thiết bị, kỹ năng và công nghệ sẵn có cho người lao động.<br />
- Các yếu tố khác (như liên đoàn lao đọng, cạnh tranh từ ngườc ngoài) ít có ảnh hưởng<br />
đến chất lượng cuộc sống.<br />
b) Nguyên lý 9: Giá cả tăng khi chính phủ in quá nhiều tiền.<br />
- Lạm phát (inflation) : sự gia tăng của mức giá chung trong nền kinh tế.<br />
- Trong dài hạn, lạm phát thông thường là do sự gia tăng quá mức số lượng tiền, làm<br />
cho giá trị tiền tệ giảm xuống.<br />
- Chính phủ tạo (in) tiền càng nhanh, tỉ lệ lạm phát càng cao.<br />
c) Nguyên lý 10: Xã hội đối mặt với sự đánh đổi ngắn hạn giữa lạm phát và thất nghiệp.<br />
- Chu kỳ kinh tế (business cycle): sự biến động của hoạt động kinh tế, chẳng hạn như<br />
việc làm và sản xuất.<br />
- Trong ngắn hạn (1-2 năm), những chính sách kinh tế đẩy lạm phát và thất nghiệp theo<br />
hướng ngược chiều nhau.<br />
- Các yếu tố khác có thể làm cho sự đánh đổi này ít hay nhiều thuận lợi, nhưng sự đánh<br />
đổi luôn xảy ra.<br />
KẾT LUẬN<br />
Kinh tế học cung cấp những hiểu biết về hành vi của con người, thị trường và nền<br />
kinh tế<br />
Nó dựa vào một vài ý tưởng có thể áp dụng cho nhiều tình huống khác nhau.<br />
Chương III : SỰ PHỤ THUỘC LẪN NHAU VÀ LỢI ÍCH TỪ THƯƠNG MẠI<br />
I. Lợi thế so sánh: động lực của chuyên môn hóa<br />
1) Lợi thế tuyệt đối<br />
- Khả năng sản xuất một hàng hóa bằng cách sử dụng nhập lượng ít hơn so với các<br />
nhà sản xuất khác.<br />
- Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lợi thế tuyệt đối khi so sánh năng suất của một<br />
người, công ty, hoặc quốc gia với năng suất của người, công ty, quốc gia khác.<br />
<br />
Trường Đại học Kinh tế TP HCM<br />
<br />
Nhà sản xuất cần ít nhập lượng hơn để sản xuất một hàng hóa được cho là có lợi<br />
thế tuyệt đối trong sản xuất hàng hóa đó.<br />
2)<br />
-<br />
<br />
Chi phí cơ hội và lợi thế so sánh<br />
Chi phí cơ hội: bất cứ thứ gì phải mất đi để nhận được thêm một cái gì đó.<br />
Chi phí cơ hội của một hàng hóa là nghịch đảo chi phí cơ hội của hàng hóa khác.<br />
Lợi thế so sánh: khả năng sản xuất hàng hóa với chi phí cơ hội thấp hốn với những<br />
nhà sản xuất khác.<br />
Các nhà kinh tế sử dụng thuật ngữ lợi thế so sánh khi mô tả chi phí cơ hội của 2<br />
nhà sản xuất. một nhà sản xuất từ bỏ ít hàng hóa khác hơn để sản xuất hàng hóa X<br />
sẽ có chi phí cơ hội nhỏ hơn trong sản xuất hàng hóa X và được cho là có lợi thế<br />
so sánh trong việc sản xuất ra hàng hóa này.<br />
<br />
3) Lợi thế so sánh và thương mại<br />
- Lợi ích của chuyên môn hóa và thương mại không phải dựa vào lợi thế tuyệt đối<br />
mà dựa vào lợi thế so sánh.<br />
- Khi mỗi người chuyên môn hóa và việc sản xuất hàng hóa mà họ có lợi thế so<br />
sánh, tổng sản lượng trong nền kinh tế tăng lên.<br />
- Thương mại có thể mang lại lợi ích cho tất cả mọi người trong xã hội bởi vì nó cho<br />
phép mọi người chuyên môn hóa vào những hoạt động mà họ có lợi thế so sánh.<br />
-<br />
<br />
4) Giá cả thương mại<br />
Giá cả thương mại: để được lợi ích từ trao đổi đối với cả hai bên, giá mà họ trao đổi<br />
phải nằm giữa hai mức chi phí cơ hội.<br />
<br />
CHƯƠNG IV: CÁC LỰC LƯỢNG CUNG VÀ CẦU TRÊN THỊ TRƯỜNG<br />
<br />
1.Thị trường là gì?<br />
- Là một nhóm người mua và người bán một hàng hóa hay dịch vụ cụ thể<br />
- Người mua quyết định cầu.<br />
- Người bán quyết định cung sản phẩm.<br />
2.Thị trường cạnh tranh là gì?<br />
- Là thị trường trong đó có rất nhiều người mua và bán .<br />
- Không một ai có thể tác động đến giá.<br />
- Giá và sản lượng được quyết định bởi tất cả người mua và bán trên thị trường.<br />
3. Cầu là gì? Các yếu tố ảnh hưởng ?<br />
Trang 5<br />
<br />