C U TI N T
I.C u ti n t .
1. Khái ni m:
C u ti n t bi u th l ng ti n mà các ch th kinh t mong mu n n m gi ượ ế
2. Ch th c a c u ti n trong n n kinh t : ế
Nhà n cướ : Nhà n c c n ti n đ th c hi n các chính sách, nh m ph c v cho cácướ
ho t đ ng c a chính ph .
Doanh nghi p: DN có nhu c u ti n đ đ u t , kinh doanh nh m m c đích ki m l i ư ế
nhu n.
T ng l p dân c : ư h có nhu c u ti n đ tiêu dùng.
3. Đ ng c u ti n:ườ
C u ti n ngh ch bi n v i lãi su t nên đ ng c u ti n theo lãi su t có đ d c âm ế ườ
II. Các nhân t nh h ng đ n đ ng c u ti n: ưở ế ườ
Ti n ch y u đ c dùng v i 2 m c đích: ế ượ Tiêu dùng,
Đ u t ư
Các nhân t nh h ng đ n nhu c u ti n cho đ u t : ưở ế ư
Thu nh p: Thu nh p c a ng i dân chia làm 2 ph n: tiêu dùng và tích lũy. ườ
N uế
dân c có thu nh p cao thì kho n ti n h dành cho tiêu dùng và đ u t sư ư
nhi u h n và ng c l i. ơ ượ
Lãi su t ti n g i ngân hàng:trong kho n ti n tích lũy c a mình thì ng i dân ườ
th đem đ u t ho c g i ngân hàng ư
=>Lúc này h s xem xét t i lãi su t: n u lãi su t g i ngân hàng mà l n h n ế ơ
m c l i nhu n thu đ c t các d án đ u t thì ng i dân s ch n ph ng ượ ư ườ ươ
án g i ti n vào ngân hàng. Và ng c l i, n u m c l i nhu n thu đ c t đ u ượ ế ượ
t cao h n m c l i nhu n mà kho n ti n đó đem l i t vi c g i ngân hàng thìư ơ
h s ch n ph ng án ng c l i (dành ti n đó đem đ u t ). ươ ượ ư
Giá c: giá c hàng hóa tiêu dùng cao, ng i dân s ph i tiêu nhi u ti n h n cho ườ ơ
các chi phí sinh ho t, kho n ti n dành cho tiêu dùng cũng tăng lên.
III. Các h c thuy t v c u ti n: ế
1. QUAN ĐI M C A K.MARX V C U TI N:
T ng s ti n c n thi t trong l u thông b ng t ng giá c hàng hóa chia cho ế ư
t c đ luân chuy n ti n :
V
QP
M.
=
PY
V
Md.
1
=
PY
V
Md.
1
=
),( +
=YiL
P
Md
K.Marx chính là ng i đ t n n móng cho lý lu n c a ti n t .ườ
2. H C THUY T L NG TI N (QUANTITY THEORY OF MONEY): ƯỢ
Đ c đi m c b n: không coi lãi su t là nhân t tác đ ng đ n c u ti n. ơ ế
Phát tri n trên c s thi t l p m i quan h gi a t ng l ng ti n cung ơ ế ượ
ng v i t ng nhu c u chi tiêu lên hàng hóa d ch v :
V:Thông s vòng quay ti n t
P:M c giá
M:T ng l ng ti n cung ng ượ
Y:T ng s n ph m qu c n i th c
Công th c trên cho th y gi a M v i P có m i quan h đ ng bi n hoàn h o. ế
Gi đ nh:
V không đ i trong ng n h n.
Y t i m c lao đ ng th a d ng là m t h ng s .
Đ l u thông đ c t ng thu nh p danh nghĩa là PY,thì l ng ti n cung ng ph i ư ượ ượ
là :
Đ th tr ng cân b ng thì cung ti n ph i b ng c u ti n, do đó, nhu c u n m gi ườ
ti n đ l u thông đ c t ng s n ph m danh nghĩa s ư ượ
Nh v y, h c thuy t s l ng ti n đã cho r ng ti n ph thu c duy nh t vào t ngư ế ượ
s n ph m danh nghĩa mà không ch u nh h ng b i y u t lãi su t, nghĩa là, nhu ưở ế
c u n m gi ti n c a dân chúng nh m m c đích duy nh t là cho giao d ch.
3. QUAN ĐI M C A TR NG PHÁI CAMBRIDGE: ƯỜ
D a vào ph ng trình t ng t nh trên : ươ ươ ư
Không lo i b v n đ lãi su t nh ng v n ch a th nêu ra đ c s nh h ng c a ư ư ượ ưở
lãi su t t i c u ti n
4. H C THUY T U TIÊN THANH KHO N Ư
C u ti n có 3 đ ng c : ơ
Đ ng c giao d ch ơ
Đ ng c d phòng ơ
Đ ng c đ u c ơ ơ
Keynes đ a ra k t lu n : C u ti n ngh ch bi n v i m c lãi su t hi n hànhư ế ế
Keynes phân bi t gi a s d ti n danh nghĩa và s d ti n th c,v i là l ng ti n ư ư ượ
danh nghĩa thì c u ti n th c là
=> Hàm s u tiên thanh kho n: ư
M
YP
V.
=
PY
V
M.
1
=
),( +
== YiL
Y
M
PY
V
),,,(
++
=VPYiLM d
=> C u ti n t l ngh ch v i lãi su t
Khi th tr ng cân b ng,thay M ườ d b ng M ta đ c : ượ
Ph ng trình khái quát c u ti n :ươ
5. THUY T L NG TI N HI N Đ I C A FRIEDMAN: ƯỢ
Hàm c u ti n c a Friedman
Md/P: S d c u ti n th c. ư
Yp: Giá tr hi n t i c a t t c các kho n thu nh p trong t ng lai. ươ
Rm: T su t sinh l i d nh c a ti n.
Rb: T su t sinh l i d tính c a trái phi u. ế
Re: T su t sinh l i d tính c a c phi u. ế
Πe : T l l m phát d tính.
T l sinh l i c a ti n ph thu c vào 2 nhân t :
- Các d ch v ngân hàng cung c p cho ti n g i.
- Lãi su t tr cho ti n g i thanh toán và các ti n g i khác.
Theo hàm s này c a Friedman, có th th y c u ti n liên h v i ba nhóm tham
s :
-Th nh t, c u ti n liên h d ng v i thu nh p th ng xuyên ươ ườ Yp
-Th hai, c u ti n liên h âm v i l i t c c a vi c n m gi trái phi u so v i n m ế
gi ti n
Th ba, c u ti n cũng liên h âm v i l i t c c a vi c n m gi c phi u so v i ti n ế
và l i t c c a vi c n m gi các tài s n khác so v i ti n (trong tr ng h p có l m ườ
phát) .
IV. Nh n đ nh các h c thuy t v c u ti n: ế
Fisher phát tri n các giao d ch d a trên lý thuy t v nhu c u ti n trong đó nhu c u ế
v s d th c t t l thu n v i thu nh p th c t và không nh y c m v i chuy n ư ế ế
đ ng lãi su t.
Đi m c b n nh t c a lý thuy t này là không coi lãi su t là nhân t tác đ ng đ n ơ ế ế
c u ti n.
Nh n m nh khái ni m c t lõi c a Fisher là vòng quay ti n t h ng s .
Tuy nhiên ki m ch ng th c t cho th y vòng quay ti n không ph i là m t h ng s ế
nh gi thi t c a h c thuy t s l ng ti n, h n n a c u ti n còn ph thu c vàoư ế ế ượ ơ
bi n đ ng c a lãi su t.ế
C u ti n theo tr ng phái Cambridge có ph ng trình gi ng h t v i Fisher. ườ ươ
Các nhà kinh t h c thu c tr ng phái Cambridge coi vòng quay ti n t là h ng sế ườ
và đ ng ý v i Fisher r ng thu nh p danh nghĩa đ c xác đ nh d a trên c s l ng ượ ượ
ti n.
( )
rr mb
( )
rr me
( )
rm
e
π
C hai h c thuy t trên đ u phát tri n m t ph ng pháp ti p c n c đi n t i c u ế ươ ế
ti n, trong đó c u ti n là t l v i thu nh p.
Tuy nhiên 2 tr ng phái ti p c n khác nhau trong đó Fisher nh n m nh y u t côngườ ế ế
ngh và chính sách trên có th tác đ ng đ n lãi su t trong c u ti n ng n han, trong ế
khi cách ti p c n c a tr ng phái Cambridge nh n m nh s l a ch n cá nhân vàế ườ
không ch u tác đ ng c a lãi su t.
H c thuy t u tiên thanh kho n m r ng các ph ng pháp ti p c n c a tr ng ế ư ươ ế ườ
phái Cambridge, đó là cho th y 3 đ ng c đ gi ti n. ơ
H c thuy t u tiên thanh kho n c a xem đ ng c giao d ch và đ ng c d phòng t ế ư ơ ơ
l thu n v i thu nh p, và lý lu n r ng nh ng đ ng c đ u c s tác đ ng tiêu c c ơ ơ
đ n m c lãi su t. ế
H c thuy t c u ti n c a Keynes có ng ý quan tr ng là vòng quay ti n t không ế
ph i h ng s và thay đ i tích c c liên quan đ n lãi su t, dao đ ng đáng k . ế
Ông nghi ng thuy t l ng ti n c đi n mà thu nh p danh nghĩa đ c xác đ nh b i ế ượ ượ
l ng ti n cung ng trên th tr ngượ ườ
Milton Friedman s d ng m t cách ti p c n t ng t nh Keynes và các nhà kinh ế ươ ư
t h c Cambridge v c u ti n. ế
Nh ng m t trái v i Keynes, Friedman đã xem ti n b c và hàng hóa thay th là sư ế
l a ch n khi quy t đ nh gi bao nhiêu ti n. Gi đ nh r ng ti n b c và hàng hóa là ế
ch t thay th cho th y nh ng thay đ i v s l ng ti n tác đ ng tr c ti p vào t ng ế ượ ế
chi tiêu.
Không gi ng nh lý thuy t c a Keynes, Friedman đã cho r ng nh ng thay đ i v lãi ư ế
su t ít tác đ ng đ n c u ti n và nhu c u v nh ng kho n ti n nh . Và nhu c u v ế
ti n b c có th d đoán m t cách chính xác theo ch c năng c a c u ti n.
Các lu n c khác nhau v c u ti n t p trung vi c c u ti n có nh y c m v i lãi
su t hay không hay ch đ n thu n liên quan t i thu nh p, và t c đ chu chuy n c a ơ
ti n có th ki m soát đ c hay không. ượ
C u ti n là n đ nh và ít ch u nh h ng b i s bi n đ ng c a lãi su t. ưở ế
V.NHTW đi u ti t quan h cung c u ế
1.Nghi p v th tr ng m . ườ
Bán CK =>gi m giá CK =>làm tăng l i lãi =>thu h p cung ti n(chính sách th t
ch t)
Mua CK=>tăng giá CK =>làm gi m l lãi =>n i r ng cung ti n(chính sách n i
r ng)
*Ki m soát.
Ch đ ng th c hi n mua bán =>ki m soát đ c kh i l ng kinh doanh ượ ượ
N u NHTW ph i s d ng vay chi t kh u không ki m soát đ c.ế ế ượ
* Tính linh ho t.
Có th th c hi n nghi p v l n nh v i kh i l ng l n ượ
Vi c đ o ng c các nghi p v trên th tr ng t do v i NHTW=> Đ n gi n ượ ườ ơ
*D th c hi n.
Th c hi n giao d ch ch ng khoán nhanh chóng, không có s ch m tr
2.Chính sách chi t kh uế
Ki m soát cung ti n : đ t ra chính sách chi t kh u ế
nh h ng đ n cung ti n: ưở ế
Kh i l ng cho vay chi t kh u tăng=> tăng c s ti n, cung ti n và ng c l i ượ ế ơ ượ
C a s chi t kh u: ế
Đ t ra giá c kho n vay chi t kh u ế
Tác đ ng s l ng kho n vay qua các đi u kho n ượ
3.D tr b t bu c
Tăng d tr b t bu c=> gi m s nhân ti n t , cung ti n và ng c l i ượ
90% các ngân hàng đáp ng các yêu c u d tr d i d ng ti n ướ
10% các ngân hàng l n có l ng ti n g i NHTW chi m 70% l ng ti n g i ượ ế ượ
4.H n m c tín d ng
H n m c tín d ng đ c xác đ nh trên c s : tăng tr ng kinh t , l m phát d ki n ượ ơ ưở ế ế
hàng năm
H n ch vi c t o ti n quá m c c a NHTM(tăng kh i l ng ti n t ): NHTW quy ế ượ
đ nh m c tín d ng t i đa căn c t tr ng cho vay trong quá kh so v i t ng cho vay
c a h th ng ngân hàng
5.Qu n lý lãi su t các NHTM
NHTW quy đ nh lãi su t tr n ho c cung lãi su t :
B o v quy n l i c a các NH: quy đ nh m c lãi su t sàn t i đa cho ti n g i
lãi su t tr n t i thi u cho ti n vay
Đ m b o quy n l i cho khách hàng:quy đ nh ng c l i ượ
VI.TH C TR NG TI N T T I VI T NAM
1. Tình hình th gi i:ế
T năm 2000 đ n nay, kinh t th gi i luôn tr i qua nhi u bi n đ ng. B t ế ế ế ế
đ u t s phá s n c a WorldCom năm 2003, Mardoff v i v l a đ o l ch s
65 t USD năm 2005, và l n nh t là kh ng ho ng tín d ng M năm 2007, kéo
theo s s p đ c a đ ch Lehman Brothers, cùng kh ng ho ng kinh t toàn ế ế ế
c u 2008-2009.
B c sang năm 2010, tuy nh h ng kh ng ho ng kinh t đã t m l ngướ ưở ế
nh ng v n còn ti m n nhi u bi n đ ng, đi n hình là kh ng ho ng nư ế
công c a Hi L p, các n c Châu Âu nh Tây Ban Nha, Ý và B Đào Nha ướ ư
cũng đang đ ng tr c nguy c t ng t và bong bóng tài s n Trung ướ ơ ươ
Qu c.
2.Tình hình Vi t Nam:
Vi t Nam thu c nhóm các n c đang phát tri n, m c dù không b nh ướ
h ng tr c ti p t s s p đ c a h th ng tài chính th gi i, nh ng v i vi cưở ế ế ư
gia nh p WTO, tr thành m t ph n không th tách r i c a kinh t th gi i, ế ế
Vi t Nam v n ph i ch u nh ng h u qu gián ti p n ng n t suy thoái kinh ế
t . M i bi n đ ng c a n n kinh t Vi t Nam trong nh ng năm g n đây cóế ế ế
m i t ng quan ch t ch v i bi n đ ng kinh t th gi i ươ ế ế ế
Vi t Nam đ t m c tăng GDP nhanh trong quý IV/2009 và quý II/2010, làm
tăng m nh thâm h t kép. Các kích thích tài chính (trong năm 2009) đ c ượ
th c hi n v i m c tiêu đ t 8,7% t ng GDP. Thâm h t th ng m i l n ươ
trong n a cu i năm 2009 và n a đ u 2010 cùng v i tình tr ng l m phát cao
d n đ n s c n thi t ph i gi m các chính sách kích thích tài chính nh ế ế ư
vi c gi m giá tr Đ ng (gi m4% trong tháng 11/2009 và 1% trong tháng
2/2010) và tăng lãi su t.
Tình tr ng vay n tăng m nh t i Vi t Nam có nh h ng đ n h th ng ưở ế
ngân hàng, các kích thích tài chính làm tăng thâm h t t i 9% GDP. T ng tín
d ng c tính tăng 38% trong năm 2009, nhanh h n nhi u so v i 27% t c đ ướ ơ
tăng ti n g i - do đó đ y t l cho vay trên ti n g i t i kho ng 150%. T l
tăng tín d ng gi m còn 10,3% trong tháng 6/2010, nh ng m c tiêu 25% vào ư
năm 2010 là quá cao
Chính sách tài khoá th t ch t vào n a cu i năm 2008 đóng vai trò tr ng
y u trong vi c ki m ch áp l c c a th tr ng đang quá nóng, nh ngế ế ườ ư
nh ng kích thích m i sau đó đã giúp ch ng l i s suy thoái toàn c u – bao
g m s c t gi m 30% thu cho các doanh nghi p v a và nh , 4% h tr ế