CHƯƠNG 2: T GIÁ HI ĐOÁI
A. MC TIÊU CA CHƯƠNG
Nhm cung cp nhng kiến thc cơ bn v:
- Các chế độ tin t quc tế
- Khái nim t giá
- Phân loi t giá
- Nhng nhân t nh hưởng đến t giá hi đoái
- Các bin pháp tác động nhm bình n t giá.
- Chính sách điu hành t giá hi đoái
B. NI DUNG CHI TIT (S tiết: 10)
2.1 H THNG TIN T QUC T
2.1.1 Tin t quc tế
* Tin t là gì?
Theo Mac, tin t là mt th hàng hóa đặc bit, tách ra khi thế gii hàng hóa, dùng
làm vt ngang giá chung để th hin và đo lường giá tr ca mi hàng hóa. Nó trc tiếp th
hin lao động xã hi và biu hin quan h sn xut gia nhng người sn xut hàng hóa.
quan đim li cho rng: Tin tđơn v để đo lường giá tr trao đổi và để bo tn
giá tr.
Các nhà kinh tế hc đương đại cho rng: Tin t là bt c cái gì được chp nhn chung
trong vic thanh toán để ly hàng hóa, dch v hoc trong vic hoàn tr các món n.
Như vy, Tin t là tt c nhng gì thõa mãn nhng điu kin sau: Được chp nhn
mt cách rng rãi để làm phương tin tính toán, thanh toán, chi tr các khon n nn cu
nhân và công cng.
- Tin t ra đời như là mt tt yếu ca hot động trao đổi. Tin t ch thc s phát trin
trong điu kin nn sn xut hàng hóa. K t khi ra đời đến nay, tin t tn ti nhiu hình thái
khác nhau.
+ Vt ngang giá chung (hình thái c xưa).
+ Tin kim loi: Vàng và bc là ph biến nht. Vàng đại din cho s giàu có và ca ci
được gi là kim loi quý. Do khi lượng vàng hn chế nên người ta s dng kim loi khác
để đúc tin (Cu, Pb, Al) nhng đồng tin kim loi đầu tiên được đúc do các địa ch, tng lp
quý tc.
+ Tin giy do s phát trin ca ngành in.
+ Tin tín dng: S phát trin cu h thng ngân hàng gia các nước vi nhau, trong
h thng thanh toán đã xut hin tin tín dng. Vic s dng tin tín dng rt thun li và an
toàn. Đối vi bn thân nn kinh tế thì tt c đồng tin ca nn kinh tế được đưa vào lưu thông,
tc độ luân chuyn nhiu nên tăng GDP.
- Khác nhau gia tin t quc gia và tin t quc tế: Chúng đều là tin, có chc năng
ging nhau là lưu thông, trao đổi, buôn bán. Tuy nhiên chúng khác nhau v phm vi: Tin
quc gia được tng quc gia tha nhn còn tin quc tế được nhiu quc gia tha nhn.
V y để tin t quc gia tr thành tin t quc tế da trên cơ sđồng tin đó phi có
kh năng chuyn đổi.
* H thng tin t quc tế là gì?
H thng tin t quc tế là chế độ t chc lưu thông tin t gia các quc gia, đưc
thc hin bng nhng tho ước và quy định ràng buc ca các quc gia, có hiu lc trong
phm vi không gian và thi gian nht định.
1
H thng tin t quc tế tp trung vào hai đim đó là:
- Chn loi hình tin t làm đơn v tin t quc tế
Đơn v tin t chung là đơn v thanh toán, đo lường và d tr giá tr ca mt cng
đồng kinh tế. Thông thường các nước s dng mt đồng tin mnh ca mt quc gia nào đó
trong khi làm đồng tin chung ca khi. Các đồng tin USD, GBP … đã tng là các đồng
tin quc tế trong mt khong thi gian. Tuy nhiên, sau này do s phát trin và hi nhp kinh
tế, các liên minh kinh tế được hình thành hoàn toàn trên cơ s t nguyn do vy, không có
mt đồng tin nào ca quc gia được chn làm đồng tin chung, mà các nước trong liên minh
t định ra mt đồng tin chung ca c khi.
Chng hn: Ngày 01/01/1999 Đồng tin chung ca châu Âu gi là EURO đã ra đời vi
t giá ngay ti ngày ra đời là 1 EURO = 1.16675 USD.
- T chc lưu thông tin t:
Chế độ t chc lưu thông tin t trong các h thng tin t quc tế thông thường bao
gm nhng ni dung đặc trưng sau:
Xác định t giá gia đồng tin chung vi các đồng tin thàng viên ca khi. Có th
theo t gía c định hoc t giá th ni.
Quy định v lưu thông tin mt, thanh toán không dùng tin mt và lưu thông các giy
t có giá khác ghi bng đồng tin chung ca c khi.
Quy định v t l d tr ngoi hi: n định t trng giá tr ca đồng tin chung trong
tng d tr ngoi hi ca các nước thành viên, ca ngân hàng thuc khi.
Tin t quc tế và h thng tin t quc tế là sn phm ca các liên minh kinh
tế. Do vy s phát trin ca h thng tin t quc tế ph thuc vào các liên minh kinh
tế. Tuy nhiên, các liên minh kinh tế thường không đứng vng trong mt thi gian dài
do các nguyên nhân khác nhau cho nên khi các liên minh kinh tế tan v thì h thng
tin t quc tế cũng b nh hưởng theo.
Mc đích ca t chc h thng tin t quc tế: Các h thng tin t quc tế
được hình thành và phát trin trong thế k XX. Mi h thng tin t quc tế được hình
thành đều xut phát t nhng mc đích nht định. Nhng mc đích đó là:
- M mang giao lưu v kinh tế quc tế, to s liên kết kinh tế gia mt s nước
đã có quan h gn bó hoc ph thuc ln nhau vi ý định cnh tranh hoc chng li s
xâm nhp kinh tế - tài chính ca các khi kinh tế khác.
- Có th to ra các mi liên kết (liên minh) v chính tr gia các quc gia mt
cách cht ch hoc ràng buc lng lo gia các nước dưới s ch huy hoc thao túng
ca mt quc gia mnh.
- Cng c vai trò và v trí kinh tế-tin t ca mt s quc gia nào đó trong khu
vc.
Quá trình phát trin ca h thng tin t quc tế
H thng tin t quc tế đã hình thành t t phát đến t giác. Ban đầu là t phát
th hin mt đồng tin ca quc gia nào đó t nó có đầy đủ các yếu t tr thành tin t
quc tế. Dn dn h thng tin t quc tế được hình thành mt cách t giác trên cơ s
các quc gia tho thun, thng nht vi nhau thông qua đàm phán, ký kết văn bn hoc
tha nhn mt đồng tin ca mt quc gia nào đó làm đơn v tin t quc tế.
2.1.2 Các h thng tin t ch yếu
2.1.2.1 Chế độ bn v vàng (Chế độ tin t quc tế Pari)
- Ni dung ch yếu ca chế độ tin t này là:
2
+Vàng được tha nhn làm đơn v tin t thế gii, được lưu thông trao đổi t
do gia các nước.
+Tính cht ca tin tđồng tin thc cht, có giá tr ni ti.
+ Vàng là căn c đểc lp t giá hi đoái gia các đồng tin quc gia. T giá
hi đoái gia các đồng tin được xác định bng cách so sánh hàm lượng vàng đảm bo
sc mua cho mi đơn v tin t.
Khi lượng vàng đảm bo sc mua cho đồng tin A
T giá A/B = Khi lượng vàng đảm bo sc mua cho đồng tin B
- Ưu đim: Sc mua ca đồng tin n định vì được đảm bo bng mt hàm
lượng vàng nht định.
- Nhược đim: Thiếu tin trong lưu thông và vàng b hao mòn trong quá trình s
dng. Rt khó chia nh khi mua bán hàng hóa vi giá tr nh.
2.1.2.2 Chế độ bn v đồng bng Anh (Gienơ)
Sau chiến tranh thế gii ln th nht, các quc gia châu Âu b kit qu v kinh
tế. Nước Anh là nước b tàn phá nng n sau chiến tranh nhưng trên thế gii thì Anh
vn là nước mnh. Đặc bit th trường tài chính LonDon đã phát trin mnh t trước
chiến tranh thế gii ln I, sau chiến tranh càng phát trin mnh hơn và đồng Bng Anh
đã tr thành đồng tin có uy tín nht trong khu vc. Li dng v thế này nước Anh đã
thiết lp h thng tin t quc tế ly đồng Bng Anh làm đồng tin ch cht. Nước
Anh được nhiu quc gia ng hđược Hoa K hu thun nên h thng tin t quc
tế ly đồng Bng Anh làm đồng tin chung đã ra đời. Vào thi k này, các quc gia rt
mun quay v chế độ bn v vàng, nhưng do hàng hóa dch v lưu thông vi khi
lượng ngày càng tăng mà khi lưọng vàng d tr li có hn nên các ngân hàng không
th đối ly giy bc ngân hàng ra vàng cho mi đối tượng. Lúc đó, duy nht có chính
ph Anh cho phép đổi GBP ly vàng. C 1.700 GBP (đồng Bng Anh) đổi được 400
onnce (1ounce = 31,135 gr) tc 12,4414 kg vàng. Cho nên chế độ tin t quc tế này
còn được gi là chế độ bn v vàng thoi hay chế độ bn v vàng hi đoái.
- Ni dung ca chế độ bàn v đồng bng Anh
+ Bng Anh được các nước tha nhn là phương tin thanh toán và d tr quc
tế ngang vi vàng.
+ S dng Bng Anh trong quan h ngoi thương và quan h kinh tế quc tế
khácc không hn chế.
+ T gía được xác định thông qua tiêu chun giá c so vi vàng.
- H thng tin t quc tế da trên đồng Bng Anh được hình thành là nhm
phc v cho ý đồ kinh tế và chính tr ca nước Anh. Tuy nhiên, khi kinh tế ca nước
Anh suy thoái Chính ph Anh phát hành quá nhiu Bng Anh nên Bng Anh b mt
giá so vi USD do vy uy tín ca nó trên th trường quc tế ngày càng gim sút. Trước
tình hình đó, chính ph Anh tuyên b phá giá đồng Bng Anh so vi đô la M. Chế độ
tin t Giênơ b sp đổ năm 1929.
2.1.2.3 Chế độ bn v đồng Đô la M (Bretton Woods)
3
Tháng 7 năm 1944 Hi ngh Tài chính - tin t quc tế ti Thành ph Bretton
Woods (M) khai mc vi mc đích quy định mt trt t tin t quc tế. Hi ngh kết
thúc vi mt tha ước quc tế quan trng mang tên Chế độ tin t Bretton Woods vi
nhng ni dung sau:
Đơn v tin t quc tế là USD. Đô la Mđồng tin chun, được s dng làm
phương tin d tr thanh toán quc tế.Vic s dng USD trong thanh toán quc tế
và ngoi thương không hn chế.
T gía trao đổi c định gia đồng tin các nước được tính thông qua bn v vàng thế
gii vi giá vàng được chun hóa và c định. Vàng được bán đi, mua li hoc vay mưn ln
nhau gia ngân hàng trung ương các nước, để có th bán ra hoc mua vào trong th trường ni
địa kp thi nhm gi giá đồng tin không đổi. Quy định giá vàng là 35 USD đổi được 1
ounce vàng.
Các nước thành viên đồng ý góp vn để thành lp Qu tin t quc tế nhm mc đích
cho các nước thành viên vay vn vào nhng lúc cn thiết để can thip, gi đồng tin nước
mình không biến động quá vi tiêu chun nói trên. Tha ước v IMF là phn ct lõi ca h
thng Bretton Woods. Tha ước này đã được đa s các nước phê chun và IMF bt đầu hot
động năm 19945. IMF bao gm nhng quy định rõ ràng để hướng dn, ch đạo nhng chính
sách tin t quc tế và có trách nhim tăng cường thc hin nhng quy định đó. Sau đó đã
thành lp Ngân hàng Thế gii. Ngân hàng này chu trách nhim tài tr cho nhng d án phát
trin.
Thc cht Bretton Woods là tha thun hướng v vic gi giá đồng tin các nước theo
giá vàng và chng lm phát giá c. H thng Bretton Woods đưc thc hin năm 1946. Theo
h thng này, mi quc gia xây dng chính sách ngang giá tương ng vi đồg Đô la M
mt giá vàng, tính bng đô la không biến đổi là 35 USD/ounce. Có th mô t h thng Hi
đoái Bretton Woods như sau:
Đô la M
Vàng
Các đồng tin đổi ra USD,
không trc tiếp đổi ra vàng
Ch có duy nht USD
đổi trc tiếp ra vàng
Định giá 35USD/ounce
Mác Đức
Bng Anh France Pháp
Các nước thành viên duy trì d tr quc tế chính thc ca h mt cách rng rãi dưới
hình thc vàng hoc các tài sn bng đô la và có quyn bán đô la cho Cc d tr liên bang M
ly vàng theo giá chính thc. Vì vy h thng đó là bn v hi đoái vàng, trong đó đô la là
đồng tin ch yếu. Các quc gia đều có trách nhim gi vng t giá hi đoái trong dao động
1% so vi ngang giá đã được tha thun bng cách mua hoc bán ngoi hi khi cn thiết. Các
t giá hi đoái c định được duy trì bi s can thip chính thc trong các th trường trao đổi
quc tế.
Đến năm 1971, Hip ước Bretton Woods b sp đổ vì:
Hu hết các nước Châu Âu đều có ý đồ phá giá đồng tin so vi M để kích thích xut
khu, nhanh chóng n định và ci thin cán cân thương mi.
4
USD đã biến thành d tr quc tế quen thuc và vì nó hoàn toàn tt khi dùng để mua
hàng hóa, k thut và công ngh ca M cho nên không cn thiết phi dùng USD đổi ra vàng.
Quan h thương mi vi M ngày càng tăng, các nước khác có khuynh hướng bành trướng d
tr USD ca h. S bành trướng tin t din ra cùng vi vic USD b hút ra nước ngoài để
tìm ngun đầu tư khác có lãi sut cao hơn ti M.
Mt khác, vào nhng năm 1960 cán cân thương mi b thâm ht, chi phí ca M để
duy trì căn c quân s nước ngoài và chi phí cho cuc chiến tranh ca M ti Vit Nam rt
ln. USD phát hành ra nước ngoài ngày càng nhiu nên sc mua ca USD ngày càng gim
sút. M c duy trì vic bán vàng vi giá c định 1 ounce vàng bng 35 USD cho nên USD b
mt giá, các nước đồng minh không chp hành t giá c định. Trước tình hình đó M tuyên b
phá giá đồng USD và M tuyên b rút khi Hip ước Bretton Woods và xóa b cam kết
1ounce vàng bng 35USD.
2.1.2.4 Chế độ tin t Gia mai ca (SDR)
Chế độ tin t Giamaica ra đời trên cơ s Hip định được ký kết gia các nước
thành viên ca IMF ti Giamaica năm 1976.
Theo đó SDR (Special Drawing Right - Quyn rút vn đặc bit) là đơn v tin t
quc tế, được xác định thông qua r tin t. T 1970 tr v trước thì 1 SDR bng vi 1
USD. Lúc đầu r tin t bao gm 16 đồng tin mnh nht nhưng hin nay r tin t ch
gm 5 đồng tin mnh ca 5 quc gia thành viên có th phn xut khu ln nht thế
gii đó là 5 đồng tin: USD, GBP, DEM, JPY và FRF. SDR không chđồng tin d
tr mà còn là loi tin t định giá trong giao dch quc tế. T khi SDR được coi là mt
loi tin t, giá tr ca nó tr nên n định hơn bt k giá tr đồng tin nào đã tham gia
vào SDR. Bn cht SDR làm cho nó tr thành mt loi tin t định giá hp dn trong
các hp đồng tài chính và thương mi quc tế trong môi trường bt n định ca t giá
hi đoái.
2.1.2.5 Chế độ Rúp chuyn nhượng (1964 – 1991)
Các nước XHCN là thành viên ca SEV đã ký Hip định thanh toán nhiu bên
bng Rúp chuyn khon 1963. Đồng thi thành lp Ngân hàng hp tác quc tế để theo
dõi và thc hin quá trình.Hip định có hiu lc t năm 1964 ( 1Rúp = 1,5 USD).
Cơ chế s dng Rúp chuyn nhượng tương t như SDR là loi tin ghi s dùng để ghi
chép, hch toán, bù tr gia các thành viên trong khi SEV. Khi h thng XHCN tan rã thì
khi SEV cũng không còn na, Rúp chuyn nhượng cũng chm dt sau 27 năm tn ti vào
năm 1991.
2.1.2.6 Chế độ tin t Châu Âu
Cng đồng kinh tế Châu Âu được thành lp t năm 1957 theo Hip ước Rôma. Khi
mi thành lp gm có 6 thành viên, 1972 có thêm 6 thành viên na. Năm 1995 Liên minh
Châu Âu có thêm 3 thành viên đưa tng s thành viên lên 15 thành viên. Năm 1979 H thng
tin t Châu Âu được hình thành vi nhng ni dung sau: ECU là đơn v tin t quc tế khu
vc ca các nước Châu Âu. Giá tr ca ECU da trên sc mua ca nhng đồng tin tham gia
r tin t. Các thành viên thc hin cơ chế t giá hi đoái linh hot vi biên độ dao động là
0,25% so vi t giá hi đoái chính thc. Vic điu chnh các quan h tin t quc tế gia các
nước thành viên được tiến hành thông qua Qu hp tác ngoi hi Châu Âu. Năm 1991 Liên
minh tin t Châu Âu bt đầu đi vào hot động, đồng EURO ra đời và tn ti song song vi
các đồng tin quc gia thông qua t giá chuyn đổi được công b dưới dng tin ghi s.
5