I. các công cụ trên thị trường ngoại hối việt nam
1. hợp đồng kì hạn
khái quát về giao dịch ngoại tệ kì hạn
Giao dịch ngoại tệ kỳ hạn được thực hiện trên thị trường gọi là th ị trường hối đoái kỳ hạn. Thị trường hối
đoái kỳ hạn (forward markets) là thị trường giao dịch các hợp đồng mua bán ngoại tệ kỳ hạn. Hợp đồng
mua bán ngoại tệ kỳ hạn là hợp đồng mua bán ngoại tệ mà v ệc chuyển giao ngoại tệ được thực hiện
sau một thời hạn nhất định kể từ khi thỏa thuận hợp đồng. Lý do xuất hiện thị trường này là để cung cấp
phương tiện phòng ngừa rủi ro h ối đoái, tức là rủi ro phát sinh do sự biến động bất thường của t ỷ giá.
Với t ư cách là công c ụ phòng ngừa rủi ro, hợp đồng kỳ hạn được sử dụng để cố định khoản thu nhập
hay chi trả theo m ột tỷ giá cố định đã biết trước, bất chấp sự biến động tỷ giá trên thị trường
Tham gia giao d ch trên th tr ng này ch y u là các ngân hàng th ng m i, các công ty đa qu c gia, các nhà ườ ế ươ
đu t trên th tr ng tài chính qu c t và các công ty xu t nh p kh u, t c là nh ng ng i mà ho t đng c a ư ườ ế ườ
h th ng xuyên ch u nh h ng m t cách đáng k b i s bi n đng c a t giá. Khi có nhu c u giao d ch ườ ưở ế
ngo i t , hai bên ngân hàng và khách hàng tho thu n giao d ch và ký k t h p đng giao d ch ngo i t k h n. ế
Th tr ng h i đoái k h n chính là th tr ng th c hi n giao d ch lo i h p đng này. ư ư
Vi t Nam giao d ch h i đoái k h n chính th c ra đi t khi Ngân hàng Nhà n c ban hành Quy ch ho t ướ ế
đng giao d ch h i đoái kèm theo Quy t đnh s 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng 01 năm 1998. Theo quy ch ế ế
này giao d ch h i đoái k h n là giao d ch trong đó hai bên cam k t s mua, bán v i nhau m t s l ng ngo i t ế ượ
theo m t m c giá xác đ nh và vi c thanh toán s đc th c hi n trong t ng lai . Quy ch này cũng xác đnh t ượ ươ ế
giá k h n là t giá giao d ch do ngân hàng th ng m i, ngân hàng đu t và phát tri n y t giá ho c do hai bên ươ ư ế
tham gia giao d ch t tính toán và tho thu n v i nhau, nh ng ph i b o đ m trong biên đ qui đnh gi i h n t ư
giá k h n hi n hành c a Ngân hàng Nhà nu c t i th i đi m ký k t h p đng. ế
Lo i h p đng k h n
Trên th tr ng h i đoái qu c t nói chung có hai lo i h p đ ng h i đoái k h n: h p đng outright và h p ườ ế
đng swap. H p đng outright là s th a thu n gi a m t ngân hàng và khách hàng không ph i ngân hàng
(nonbank customer) nh m m c đích phòng ng a r i ro h i đoái cho khách hàng. V nguyên t c, tr c khi h p ướ
đng đn h n ch a có vi c chuy n giao 46 ế ư
ti n t gi a các bên tham gia h p đng. Tuy nhiên, ngân hàng có th yêu c u khách hàng ký qu v i m t m c
t i thi u nào đó ho c th ch p tài s n đ đm b o cho vi c th c hi n h p đng. Ti n ký qu trong ph m vi t i ế
thi u, theo th a thu n, không đc h ng lãi nh ng khách hàng có th đc h ng ph n l i t c (trong tr ng ượ ư ư ượ ư ườ
h p th ch p tài s n tài chính) phát sinh t tài s n th ch p. Ngày nay, ph n l n các h p đng k h n là lo i ế ế
h p đng swap. H p đng swap là lo i h p đng k h n gi a hai ngân hàng theo đó hai bên đng ý hoán đ i m
t s l ng ngo i t nh t đnh vào m t ngày xác đnh và sau đó hoán đi ng c l i m t ngày trong t ng ượ ượ ươ
lai theo m t t giá khác v i t giá hoán đi l n đu. Nh v y, h p đng swap g m hai l n hoán đ i ngo i t , ư
trong đó ph n l n hoán đi l n đu là giao d ch giao ngay và h p đng swap nh v y g i là h p đng hoán đi ư
giao ngay-k h n (spot-forward swaps). Tuy nhiên, h p đng hoán đi k h n-có k h n (forward-forward
swaps), t c là hoán đi ngo i t k h n c l n đu và l n sau, cũng khá ph bi n. Ch ng sau s xem xét k ế ươ
h n v h p đng swap. Vi t Nam h p đng k h n m c dù đã đc chính th c đa ra th c hi n t năm 1998ơ ượ ư
nh ng đn nay nhu c u giao d ch lo i h p đng này v n ch a nhi u. Lý do m t m t là khách hàng v n ch a ư ế ư ư
am hi u l m v lo i giao d ch này. M t khác, do c ch đi u hành t giá c a Ngân hàng Nhà n c trong su t ơ ế ướ
th i gian qua khá n đnh theo h ng VND gi m giá t t so v i ngo i t đ khuy n khích xu t kh u nh ng ướ ế ư
v n đm b o n đnh đi v i ho t đng nh p kh u. Chính lý do này khi n các nhà xu t kh u không c m th y ế
1
lo ng i ngo i t xu ng giá khi ký k t h p đng xu t kh u nên không có nhu c u bán ngo i t k h n. V ế
phía nhà nh p kh u, tuy ngo i t có lên giá so v i VND khi n nhà nh p kh u lo ng i, nh ng s lên giá c a ế ư
ngo i t v n đc Ngân hàng Nhà n c gi m c có th ki m soát đc nên nhà nh p kh u v n ch a th c ượ ướ ượ ư
s c n giao d ch k h n đ phòng ng a r i ro t giá. Tuy nhiên, sau khi Vi t Nam gia nh p WTO và d n d n
h i nh p tài chính v i qu c t thì Ngân hàng Nhà n c s b t d n can thi p vào th tr ng ngo i h i, khi y ế ướ ườ
r i ro t giá đáng lo ng i và nhu c u giao d ch h i đoái k h n s gia tăng. Do v y, các ngân hàng và công ty xu
t nh p kh u nên làm quen v i lo i giao d ch này càng s m càng t t.
H n ch c a giao d ch h i đoái k h n ế
Giao d ch ngo i t k h n tho mãn đc nhu c u mua bán ngo i t c a khách hàng mà vi c chuy n giao đc ượ ượ
th c hi n trong t ng lai. Tuy nhiên, do giao d ch k h n là giao d ch b t bu c nên khi đn ngày đáo h n dù ươ ế
b t l i hai bên v n ph i th c hi n h p đ ng. Ch ng h n trong tình hu ng trên đây n u đn ngày đáo h n ế ế
mà t giá giao ngay trên th tr ng l n h n t giá k h n (19621) Saigonimex b thi t nh ng v n ph i th c ườ ơ ư
hi n h p đ ng bán ngo i t cho ngân hàng theo t giá 19621, thay vì bán theo t giá giao ngay lúc này cao h n t ơ
giá k h n. Ng c l i, n u t giá giao ngay vào ngày đáo h n nh h n t giá k h n (19885), Cholimex ượ ế ơ
v n ph i mua ngo i t c a ngân hàng theo t giá cao h n, thay vì mua theo t giá giao ngay, lúc này th p h n ơ ơ
t giá k h n. M t đi m h n ch n a là h p đng k h n ch đáp ng đc nhu c u khi nào khách hàng ch c n ế ượ
mua ho c bán ngo i t trong t ng lai còn hi n t i không có nhu c u mua ho c bán ngo i t . Đôi khi trên th c ươ
t khách hàng v a có nhu c u mua bán ngo i t hi n t i đng th i v a có nhu c u mua bán ngo i t trongế
t ng lai. Ch ng h n m t nhà xu t nh p kh u hi n t i c n VND đ thanh toán các kho n chi tiêu trong n ươ
c, nh ng đ ng th i c n ngo i t đ thanh toán h p đng nh p kh u ba tháng n a s đn h n. Đáp ng ướ ư ế
nhu c u này nhà xu t nh p kh u có th liên h v i ngân hàng th c hi n hai giao d ch: • Bán ngo i t giao ngay
đ l y VND chi tiêu trong n c • Mua ngo i t k h n đ ba tháng sau có ngo i t thanh toán h p đ ng nh p ướ
kh u đ n h n. Trong hai giao d ch trên, giao d ch th nh t là giao d ch h i đoái giao ngay, giao d ch th hai là ế
giao d ch h i đoái k h n. Rò ràng trong tình hu ng này ch v i giao d ch h i đoái giao ngay hay ch v i giao
d ch h i đoái k h n ch a th đáp ng đc nhu c u giao d ch c a khách hàng, mà ph i k t h p c hai lo i giao ư ượ ế
d ch này l i v i nhau m i đáp ng đ c nhu c u c a khách hàng. S k t h p này hình thành nên m t lo i giao ượ ế
d ch m i, đó là giao d ch hoán đ i. Ph n ti p theo s xem xét chi ti t h n v lo i giao d ch này. ế ế ơ
2. Hợp đồng hoán đổi
Khái quát v th tr ng hoán đi (swaps market) ườ
Trong nh ng năm cu i th p niên 80 đu th p niên 90 do k t qu c a vi c n i l ng và hòa nh p c a th ế
tr ng v n các n c cùng v i s bi n đng m nh c a lãi su t và t gi á trên th tr ng khi n cho th tr ng ườ ướ ế ườ ế ườ
hoán đi (swaps market), bao g m hoán đ i lãi su t và hoán đi ngo i t , tr i qua th i k phát tri n m nh m
v i t ng doanh s giao d ch vào đ u năm 1991 lên đn 2 t t USD3. Hoán đi (swaps) có nh h ng l n đn ế ưở ế
ho t đng tài tr và phòng ng a r i ro, nó cho phép công ty đt phá vào lo i th tr ng v n m i và t n d ng ườ
nh ng u th c a nó đ gia tăng v n mà không ph i gia tăng r i ro kèm theo. Thông qua hoán đ i ng i ta có ư ế ườ
th chuy n d ch r i ro m t th tr ng hay m t lo i ti n t nào đó sang th tr ng hay lo i ti n t khác. ườ ườ
Hoán đi còn mang l i k thu t qu n lý r i ro cho các công ty đa qu c gia mà ho t đng c a chúng có liên quan
đn th tr ng v n qu c t .ế ườ ế
Trên góc đ th tr ng tài chính qu c t , hoán đi có hai lo i: hoán đ i lãi su t (Interest swaps) và hoán đi ườ ế
ti n t (Currency swaps). Trong ph m vi ch ng này chúng ta t p trung ch y u vào lĩnh v c kinh doanh ti n ươ ế
t nên ch xem xét hoán đ i ti n t còn hoán đ i lãi su t đc trình bày trong sách nghi p v ngân hàng. ượ
Hoán đi ti n t (currency swaps)
2
Hoán đi ti n t là trao đi m t kho n n b ng m t đng ti n này cho m t kho n n b ng m t đng ti n
khác. B ng cách hoán đi này các bên tham gia có th thay th dòng ti n t ph i tr t m t đng ti n này sang ế
m t đng ti n khác. Ch ng h n, m t công ty M có m t kho n n b ng JPY v i lãi su t c đnh, thông qua
hoán đi ti n t công ty có th chuy n s n này sang n b ng USD, và nh th mà tránh đu c r i ro do bi n đ ế ế
ng t giá gi a USD và JPY. Có ít nh t hai lý do c b n cho vi c s d ng h p đng hoán đi. Th nh t là s ơ
d ng h p đng hoán đi đ gi m chi phí. Th hai là đ t o ra công c phòng ng a r i ro.
S d ng hoán đi đ h th p chi phí
S d ng h p đng hoán đi có th h th p chi phí vay v n cho các thành viên tham gia b ng nhi u cách nh ư
t n d ng u th t ng đi trong vay v n, h th p chi phí thông qua phòng ng a r i ro, khai thác s chênh l ch ư ế ươ
thu khóa và thông qua vi c phát tri n th tr ng m i. ế ườ
T n d ng u th t ng đi ư ế ươ
S không hoàn h o c a th tr ng gây ra s chênh l ch chi phí vay v n các th tr ng khác nhau. Ch ng h n, ư ườ
trên th tr ng v n n i đa các công ty trong n c th ng có u th t ng đi h n các công ty n c ngoài, do ườ ướ ườ ư ế ươ ơ ướ
đó, có th vay v n v i chi phí th p h n các công ty n c ngoài. H n n a, s đánh giá c a ngân hàng và th ơ ướ ơ
tr ng v uy tín trong vay v n c a các khách hàng vay cũng th ng khác nhau. Đi u này kích thích vi c s ườ ườ
d ng h p đ ng hoán đ i đ t n d ng u th t ng đi c a t ng khách hàng trong quan h vay v n. Ví d nh ư ế ươ
có quan h t t, công ty A có th vay USD t Ngân hàng A trong khi công ty B có th vay JPY t Ngân hàng B
th p 50 đi m so v i lãi su t th tr ng. M t khác công ty A đang c n JPY trong khi công ty B l i c n USD. ườ
Trong hoàn c nh này, công ty A nên vay t Ngân A và công ty B nên vay t Ngân hàng B, sau đó s d ng h p
đng hoán đi đ có đc đng ti n mong đi nh ng v i m t chi phí th p h n. ượ ư ơ
H th p chi phí thông qua phòng ng a r i ro
Phòng ng a r i ro có th h th p chi phí vay v n b i vì nó c t gi m s không ch c ch n c a dòng ti n t và
xác xu t thay đi b t l i c a tài s n có và tài s n n , và do đó làm cho công ty uy tín h n trong vay m n. H n ơ ượ ơ
n a, nh có phòng ng a r i ro và gia tăng uy tín nên công ty có th vay v n v i s l ng l n. Đi u này cũng ượ
góp ph n h th p chi phí nh t n d ng u th v qui mô (economies of scale). ư ế
Khai thác s khác bi t v các qui đnh và thu ế
Đi u này có th minh h a b ng ví d sau đây. M t công ty Nh t mu n phát hành trái phi u có lãi su t c đnh ế
v i th i h n 10 năm nh ng chính ph áp d ng thu l i t c và qui đnh ch t ch h n n u trái phi u phát hành ư ế ơ ế ế
trên th tr ng Nh t và b ng JPY, trong khi đó n u phát hành Eurobond b ng USD thì không ph i ch u thu l i ườ ế ế
t c và th t c đn gi n h n. H n n a, Eurobond b ng USD d đc th tr ng ch p nh n h n là trái phi u b ơ ơ ơ ượ ườ ơ ế
ng JPY. Trong tr ng h p này, công ty nên phát hành Eurobond đ t n d ng nh ng u th c a th tr ng ườ ư ế ườ
Eurobond và ti n hành h p đng hoán đi đ có đc JPY nh mong mu n. ế ượ ư
Phát tri n th tr ng m i ườ
Vi c s d ng h p đng hoán đi đ h th p chi phí vay v n b ng cách phát tri n th tr ng m i hay cho phép ườ
ng i đi vay có th vào đc nh ng th tr ng ch a phát tri n th hi n qua s xu t hi n b t ng c a th ườ ượ ườ ư
tr ng Eurobond b ng dollar Úc (AUD) trong nh ng năm 1980. Th i đó, các công ty Úc và các t ch c chính phườ
th y r ng không th phát hành trái phi u dài h n có lãi su t c đnh b ng AUD vì th tr ng trái phi u trong n ế ườ ế
c ch a phát tri n. H n n a các ngân hàng Úc cũng không mu n cho vay dài h n v i lãi su t c đ nh trong ướ ư ơ
khi lãi su t th n i c a các kho n tín d ng ng n h n khá cao. Trong tình hình nh v y, các công ty Úc th y ư
r ng cách t t nh t đ có đ c s tài tr trung và dài h n là phát hành Eurobond th n i sau đó chuy n s ti n ượ
thu đc sang AUD. m t th i đi m khác, trái phi u phát hành b ng AUD thu hút đ c nhi u nhà đ u t b iươ ế ượ ư
vì lãi su t danh nghĩa c a AUD quá cao so v i USD đn n i ng i ta mong đi r ng chênh l ch này có th bù ế ườ
đp nhi u h n cho s s t giá AUD trong t ng lai. Đi u này ch ng t tính ch t kh thi c a các h p đng hoán ơ ươ
đi ti n t theo đó các các công ty phát hành Eurobond b ng AUD có lãi su t c đnh và hoán đi s AUD thu
3
đc l y USD mà theo đó h ph i tr lãi su t th n i. Nh v y mà th tr ng trái phi u và th tr ng ượ ườ ế ườ
Eurobond ra đi và phát tri n.
S d ng hoán đi ti n t nh m t công c ng a r i ro ư
Cũng nh h p đng có k h n và h p đng giao sau, h p đng hoán đi ti n t đc s d ng đ phòng ng a ư ượ
r i ro h i đoái. Thông qua h p đng hoán đi các bên tham gia có đ c ngo i t mình mong mu n cùng t giá ượ
mà không ph i mua bán thông qua ngân hàng nên tránh đc r i ro do bi n đng t giá và chênh l ch gi a giá ượ ế
mua và giá bán. Có đi m khác bi t là các h p đng có k h n và h p đng giao sau th ng s d ng đ phòng ườ
ng a r i ro h i đoái trong ng n h n trong khi h p đng hoán đi ti n t s d ng đ phòng ng a r i ro h i đoái
trong dài h n, th ng trên 2 năm. Tuy v y, h p đng hoán đ i ti n t cũng có th đ c, và ngày càng gia ườ ượ
tăng, s d ng cho m c đích phòng ng a r i ro h i đoái trong ng n h n. Do đó, h p đng hoán đi th ng ườ
c nh tranh v i h p đng có k h n và h p đng giao sau h n là b sung cho các h p đng này. Các y u t c nh ơ ế
tranh bao g m s năng đng, chi phí và s quen thu c. H p đ ng hoán đi có u th h n h p đng có k h n ư ế ơ
và h p đng giao sau y u t năng đ ng nh ng kém u th h n y u t quen thu c trong s d ng. Còn v ế ư ư ế ơ ế
chi phí, nhìn chung h p đ ng có k h n và h p đng giao sau có u th h n, tuy nhiên u th này không l n ư ế ơ ư ế
l m. Trên đây chúng tôi đã trình bày khái quát v h p đ ng hoán đ i trên th tr ng qu c t . Ph n ti p theo ườ ế ế
s trình bày cách th c v n d ng và c ch th c hi n giao d ch hoán đ i khi ng d ng vào đi u ki n c a Vi t ơ ế
Nam.
Hoán đi ti n t Vi t Nam
Vi t Nam giao d ch hoán đi chính th c ra đi t khi Ngân hàng nhà n c ban hành Quy ch ho t đng giao ướ ế
d ch h i đoái kèm theo Quy t đnh s 17/1998/QĐ-NHNN7 ngày 10 tháng 01 năm 1998. Theo quy t đnh này, ế ế
giao d ch hoán đi là giao d ch h i đoái bao g m đng th i c hai giao d ch: giao d ch mua và giao d ch bán cùng
m t s l ng đ ng ti n này v i đng ti n khác, trong đó k h n thanh toán c a hai giao d ch khác nhau và t ượ
giá c a hai giao d ch đc xác đnh t i th i đi m ký h p đng. Quy t đnh 17 đã m đng cho các ngân hàng ượ ế ườ
th ng m i tri n khai th c hi n các giao d ch hoán đi ngo i t Vi t Nam. Năm 1998 là năm th tr ng ươ ư
ngo i h i Vi t Nam có nhi u bi n đng do nh h ng c a cu c kh ng ho ng ti n t Đông Nam Á. Đng tr ế ưở
c tình ướ
hình đó và s cho phép c a Ngân hàng Nhà n c, Ngân hàng Á Châu đã s m ban hành th l giao d ch h i đoái ướ
bao g m c ba lo i giao d ch: giao d ch giao ngay, giao d ch có k h n và giao d ch hoán đi.
L i ích c a các bên trong giao d ch hoán đi ti n t
Trong giao d ch hoán đi các bên tham gia bao g m ngân hàng và khách hàng đ u có nh ng l i ích nh t đnh.
V i khách hàng l i ích th hi n ch khách hàng th a mãn đc nhu c u ngo i t ho c n i t c a mình th i ượ
đi m hi n t i, t c là vào ngày hi u l c, đng th i cũng th a mãn nhu c u mua ho c bán ngo i t vào này đáo h
n. Đi u này gi ng nh h p đng k h n và, do đó tránh đc r i ro bi n đng t giá. Đi v i ngân hàng l i ích ư ượ ế
th hi n ch m t m t ngân hàng đáp ng đ c nhu c u c a khách hàng góp ph n nâng cao uy tín và gia tăng ượ
giá tr th ng hi u c a mình. M t khác, ngân hàng có th ki m đc l i nhu n t chênh l ch giá mua và bán ươ ế ượ
ngo i t . Ch ng h n trong hai tình hu ng minh h a trên đây, vào ngày hi u l c ngân hàng có th ki m l i nhu ế
n t chênh l ch giá mua và giá bán ngo i t giao ngay là (15810 – 15805)80.000 = 400.000 đ ng. Vào ngày đáo
h n, ngân hàng ki m đc l i nhu n t chênh l ch giá mua và giá bán k h n là (16047 – 15908)80.000= ế ượ
1.112.000 đng. T ng c ng ngân hàng ki m l i đ c 1.512.000 đ ng qua giao d ch hoán đi gi a ngân hàng và ế ượ
hai khách hàng có nhu c u giao d ch ngo i t trái chi u nhau.
Nh ng h n ch c a giao d ch hoán đi ti n t ế
4
Nh đã trình bày, giao d ch hoán đi là m t s k t h p gi a giao d ch giao ngay và giao d ch k h n. B n thân ư ế
giao d ch hoán đi ch gi i quy t đc nh c đi m c a h p đng giao ngay là có th th a mãn nhu c u ngo i t ế ượ ượ
c a khách hàng th i đi m t ng lai, đng th i kh c ph c đc nh c đi m c a h p đng k h n ch có ươ ượ ượ
th th a mãn nhu c u ngo i t c a khách hàng th i đi m hi n t i. Tuy nhiên, cũng nh giao d ch k h n, giao ư
d ch hoán đi v n còn h n ch hai đi m: • Nó là h p đng b t bu c yêu c u các bên ph i th c hi n khi đáo h ế
n b t ch p t giá trên th tr ng giao ngay lúc đó nh th nào. Đi n này có m t l i là tránh đc r i ro t giá ườ ư ế ượ
cho khách hàng, nh ng đng th i đánh m t đi c h i kinh doanh n u nh t giá bi n đng trái v i d đoán c aư ơ ế ư ế
khách hàng. • Nó ch quan tâm đn t giá hai th i đi m: th i đi m hi u l c và th i đi m đáo 59 ế
h n, mà không quan tâm đn s bi n đng t giá trong su t qu ng th i gian gi a hai th i đi m đó. Ch ng h n ế ế
trong tình hu ng c a Saigonimex trên đây n u vào m t th i đi m nào đó sau khi th a thu n h p đng giao d ch ế
USD lên giá so v i VND, Saigonimex có l i vì đang có tr ng thái d ng USD k h n 3 tháng. Th nh ng lúc ươ ế ư
này Saigonimex v n không đc h ng l i vì h p đng ch a đn h n. Đn khi h p đng đn h n có th l i ượ ưở ư ế ế ế
ích đó không còn vì bi t đâu lúc y USD l i xu ng giá so v i VND! Chính h n ch này khi n cho h p đng k ế ế ế
h n và h p đng hoán đi ch có th là công c phòng ng a r i ro t giá và thích h p v i nhu c u phòng ng a
r i ro c a khách hàng h n là nhu c u kinh doanh hay đu c ki m l i t s bi n đng t giá. Đ b sung cho h ơ ơ ế ế
n ch này c a giao d ch k h n và giao d ch hoán đi, ngân hàng phát tri n thêm m t lo i công c khác, đó là ế
h p đng giao sau. H P ĐNG GIAO SAU Liên h gi a h p đng k h n và h p đng hoán đi v i h p đng
giao sau Trong các ph n tr c, chúng ta đã đ c p đn vi c s d ng h p đng k h n đ qu n lý r i ro bi n ướ ế ế
đng t giá cũng nh qu n lý r i ro ngo i h i trong các giao d ch ngo i t , đ c bi t là ho t đng xu t nh p ư
kh u. Có th nói h p đng k h n đc thi t k nh là m t công c h u hi u đ qu n lý r i ro. Th nh ng do ượ ế ế ư ế ư
quá chú tr ng đn công d ng qu n lý r i ro nên h p đng k h n đánh m t đi c h i kinh doanh hay đ u c . ế ơ ơ
Ch ng h n, đ qu n lý r i ro ngo i h i khi có h p đng nh p kh u s đn h n thanh toán trong t ng lai, ế ươ
doanh nghi p có th tho thu n mua ngo i t k h n 6 tháng v i ngân hàng. Sau khi ký h p đng k h n, t
giá k h n đc xác đnh ch ng h n là F(USD/VND)=16.200. Năm tháng sau t giá giao ngay trên th tr ng lên ượ ườ
đn S(USD/VND)=16.220, doanh nghi p th m m ng vì th y h p đ ng k h n c a mình có l i. Nh ng l i ế ư
đây ch là l i “trong tính toán” ch không ph i l i th c s vì lúc này h p đng k h n ch a đn h n. Đn khi ư ế ế
h p đng đ n h n, t giá giao ngay trên th tr ng l i đi khác và bi t đâu ch ng lúc y t giá giao ngay ế ườ ế
S(USD/VND)=16.050 t c nh h n t giá k h n đã cam k t. Nh ng vì lúc này h p đ ng k h n đã đ n h n ơ ế ư ế
và vì là h p đng b t bu c nên doanh nghi p ph i mua ngo i t theo t giá k h n F(USD/VND) = 16.100 nh ư
đã cam k t trong h p đng k h n. Đây là h n ch hay nh c đi m quan tr ng c a h p đng k h n. Nh c ế ế ượ ượ
đi m này có th tránh đc n u doanh nghi p s d ng h p đ ng giao sau. Ngoài ra khi phân tích h n ch c a ượ ế ế
h p đng k h n, chúng ta có th d dàng nh n th y r ng h p đng k h n ch đáp ng đc nhu c u giao ượ
d ch c a doanh nghi p khi nào doanh nghi p ch có nhu c u mua ho c bán ngo i t trong t ng lai còn hi n t ươ
i thì doanh nghi p không có nhu c u. Th c t cho th y đôi khi doanh nghi p v a có nhu c u giao d ch ngo i ế
t giao ngay th i đi m hi n t i, đng th i v a có nhu c u giao d ch ngo i t k h n m t th i đi m nào đó
trong t ng lai. Khi y, h p đng k h n không th đáp ng đ c. Trong tình hu ng này h p đng hoán đi ươ ượ
nên đc s d ng. Th nh ng nhi u khi khách hàng ch ng có nhu c u ngo i t hi n t i cũng ch ng có nhu ượ ế ư
c u ngo i t trong t ng lai mà ch đn thu n có nhu c u “cá c c” t giá c a m t ngo i t nào đó lên hay xu ươ ơ ượ
ng. Khi y, h p đng giao sau đc thi t k nh m đáp ng nhu c u này c a khách hàng. ượ ế ế
3. Hợp đồng giao sau
Khái quát v th tr ng ngo i t giao sau ườ
Th tr ng ngo i t giao sau (currency futures market) là th tr ng giao d ch các h p đng mua bán ngo i t ườ ườ
giao sau, sau đây g i t t là h p đ ng giao sau 4. H p đng giao sau (futures contracts) đc Th Tr ng Ti n ượ ườ
T Qu c T (International Monetary Market – IMM) đa ra l n đu tiên năm 1972 Chicago nh m cung c p cho ế ư
nh ng nhà đ u c (speculators) m t ph ng ti n kinh doanh và cho nh ng ng i ng i r i ro (hedgers) m t ơ ươ ườ
5