
CHÍNH SÁCH T GIÁ H I ĐOÁI VI T NAM GIAI ĐO N 2007 – 2013Ỷ Ố Ệ Ạ
CH NG 1: CÁC KHÁI NI M C B NƯƠ Ệ Ơ Ả
I. T Giá H i Đoáiỷ ố
-Trong tài chính, t giá h i đoáiỷ ố (còn đ c g i là t giá trao đ i ngo i t , t giáượ ọ ỷ ổ ạ ệ ỷ
Forex, t giá FX ho c Agio) ỷ ặ gi a hai ti n t là t giá mà t i đó m t đ ng ti nữ ề ệ ỷ ạ ộ ồ ề
này s đ c trao đ i cho m t đ ng ti n khác. ẽ ượ ổ ộ ồ ề
-Nó cũng đ c coi là giá tr đ ng ti n c a m t qu c gia đ i v i m t ti n tượ ị ồ ề ủ ộ ố ố ớ ộ ề ệ
khác.
T giá h i đoái đ c xác đ nh trong th tr ng ngo i h i,r ng m cho m t lo t lo iỷ ố ượ ị ị ườ ạ ố ộ ở ộ ạ ạ
ng i mua và ng i bán khác nhau n i vi c trao đ i ti n t là liên t c: 24 gi m tườ ườ ơ ệ ổ ề ệ ụ ờ ộ
ngày, ngo i tr nh ng ngày cu i tu n, t c là giao d ch t 20:15 GMT Ch nh t choạ ừ ữ ố ầ ứ ị ừ ủ ậ
đ n 22:00 GMT th Sáu.ế ứ
II. T m Quan Tr ng C a T Giá H i Đoáiầ ọ ủ ỷ ố
B t kì m t qu c gia nào cũng luôn luôn tìm cách đ đ t đ c ấ ộ ố ể ạ ượ hai m c tiêu l n c aụ ớ ủ
n n kinh t : Đó là m c tiêu cân b ng ngo i (cân băng ngo i th ng) và m cề ế ụ ằ ạ ạ ươ ụ
tiêu cân b ng n i(cân b ng s n l ng,công ăn vi c làm và l m phát)ằ ộ ằ ả ượ ệ ạ
Ta bi t r ng, t giá tác đ ng đ n giá c t ng đ i c a hàng hoá trong n c và hàngế ằ ỷ ộ ế ả ươ ố ủ ướ
hoá n c ngoài . Khi đ ng ti n c a m t n c tăng giá ( Tăng giá tr so v i đ ng ti nướ ồ ề ủ ộ ướ ị ớ ồ ề
khác ) thì hàng hoá n c đó t i n c ngoài tr lên đ t h n và hàng hoá n c ngoàiướ ạ ướ ở ắ ơ ướ
tr lên r h n(giá n i đ a t i hai n c gi nguyên ) . Ng c l i, khi đ ng ti n c aở ẻ ơ ộ ị ạ ướ ữ ượ ạ ồ ề ủ
m t n c s t giá , hàng hoá n c đó t i n c ngoài tr lên r h n trong khi hàngộ ướ ụ ướ ạ ướ ở ẻ ơ
hoá n c ngoài t i n c đó tr lên đ t h n.ướ ạ ướ ở ắ ơ
T đó t giá nh h ng t i quá trình s n xu t và xu t nh p kh u c a các qu c giaừ ỷ ả ưở ớ ả ấ ấ ậ ẩ ủ ố
và tr thành y u t chính nh h ng t i vi c th c hi n 2 m c tiêu l n c a n n kinhở ế ố ả ưở ớ ệ ự ệ ụ ớ ủ ề
t . Đi u này có th nh n th y m t cách rõ ràng khi xem xét n n kinh t Vi t Nam.ế ề ể ậ ấ ộ ề ế ệ
Hi n nay,đ ng VND đang đ c coi là tăng giá t ng đ i so v i các đ ng ti n trongệ ồ ượ ươ ố ớ ồ ề
khu v c ( do đ ng ti n c a các n c này gi m giá so v i đ ng USD ) nên giá c c aự ồ ề ủ ướ ả ớ ồ ả ủ
hàng Vi t Nam trên th tr ng qu c t đang cao h n so v i hàng hoá cùng ch ng lo iệ ị ườ ố ế ơ ớ ủ ạ
c a các n c trong khu v c d n đ n b c nh tranh m t cách gay g t.ủ ướ ự ẫ ế ị ạ ộ ắ
Vì s quan tr ng c a nó nên nhà n c ta ph i có nh ng chính sách phù h p đự ọ ủ ướ ả ữ ợ ể
đi u ch nh tý giá h i đoái sao cho phù h p v i th tr ng đ y bi n đ ng trongề ỉ ố ợ ớ ị ườ ầ ế ộ
n c cũng nh th gi iướ ư ế ớ
CH NG 2: CHÍNH SÁCH T GIÁ H I ĐOÁI C A VI T NAM TRONGƯƠ Ỷ Ố Ủ Ệ
GIAI ĐO N 2007 – 2013Ạ

Chúng ta s chia làm 3 giai đo n mà các giai đo n đó b tài chính đã đ a raẽ ạ ở ạ ộ ư
nh ng chính sách khác nhau đ đi u ch nh t giá h i đoái cho phù h p v i tìnhữ ể ề ỉ ỷ ố ợ ớ
hình kinh t trong n c cũng nh n c ngoài.ế ướ ư ướ
Giai đo n 1: đ u năm 2007 đ n cu i tháng 8 năm 2008: ạ ầ ế ố giai đo n tr c suy thoáiạ ướ
kinh t .ế
Giai đo n 2: ti p đó cho đ n năm 2010: ạ ế ế giai đo n suy thoái kinh t toàn c u.ạ ế ầ
Giai đo n 3: năm 2011 đ n năm 2013: ạ ế giai đo n sau suy thoái và n n kinh t b tạ ề ế ắ
đ u ph c h i.ầ ụ ồ
I. Giai đo n 1: Tr c suy thoái kinh tạ ướ ế
1. Tình Hình Kinh T :ế
T cu i năm 2006 đ n gi a đ u năm 2007, n n kinh t VN n i lên v i nhi u sừ ố ế ữ ầ ề ế ổ ớ ề ự
ki n, ch tiêu đ y h a h n. ệ ỉ ầ ứ ẹ VN chính th c là thành viên c a t ch c th ng m iứ ủ ổ ứ ươ ạ
th gi i (WTO)ế ớ . T c đ tăng tr ng GDP đ ng th hai châu l c. Kim ng ch xu tố ộ ưở ứ ứ ụ ạ ấ
kh u tăng đ u t 20 đ n 25%. Dòng v n đ u t n c ngoài và ki u h i liên t cẩ ề ừ ế ố ầ ư ướ ề ố ụ
tăng lên đ t các k l c m i. Ch s ch ng khoán VN-Index tăng lên g p 4 l n.ạ ỷ ụ ớ ỉ ố ứ ấ ầ
Tuy nhiên, đ n gi a năm 2007, thông kê ch s giá tiêu dùng đã lên ti ng báo hi uế ữ ỉ ố ế ệ
m t đi u không t t lành cho n n kinh t : ch s CPI đã tăng quá cao. ộ ề ố ề ế ỉ ố Cu i nămố
2007, con s l m phát đ c công b là 12,6% - cao nh t trong vòng 12 năm quaố ạ ượ ố ấ .
Đ u năm 2008, ch s này ti p t c tăng m nh, riêng 3 tháng đ u năm ch s CPI đãầ ỉ ố ế ụ ạ ầ ỉ ố
tăng lên đ n 9,19%, đã v t m c ch tiêu l m phát trong năm 2008 (8,5%) do Chínhế ượ ứ ỉ ạ
ph đ ra.ủ ề
(ch s CPI là ch s tiêu dùng)ỉ ố ỉ ố
Ki m soát l m phát hi n nay là m t trong nh ng m c tiêu c p bách hàng đ u c aể ạ ệ ộ ữ ụ ấ ầ ủ
Chính ph . Ngoài các nguyên nhân nh : thiên tai, đ u t không hi u qu , giá y u tủ ư ầ ư ệ ả ế ố
s n xu t tăng,… còn có nguyên nhân quan tr ng tác đ ng đ n l m phát hi n nay đóả ấ ọ ộ ế ạ ệ
là VN còn b t c p trong các chính sách đ i ng v i cú s c bên ngoài, trong đó cóấ ậ ố ứ ớ ố
chính sách t giáỷ. Đ nh h ng chính sách t giá không phù h p so v i bi n đ ngị ướ ỷ ợ ớ ế ộ
c a kinh t th gi i d n đ n k t qu là: l ng cung ti n tăng đ t bi n; chi phí choủ ế ế ớ ẫ ế ế ả ượ ề ộ ế
s n xu t trong n c tăng cao. Đây là hai nguyên nhân ch y u d n t i l m phát caoả ấ ướ ủ ế ẫ ớ ạ
t i VN.ạ
2. Chính sách t giá c a Vi t Nam trong giai đo n này là ỷ ủ ệ ạ t giá linh ho tỷ ạ
T năm 2000, c ch đi u hành t giá h i đoái c a VN đi u ch nh t ch côngừ ơ ế ề ỷ ố ủ ề ỉ ừ ỗ
b t giá chính th c theo tín hi u th tr ng v i t ng kho ng th i gian có hi u l cố ỷ ứ ệ ị ườ ớ ừ ả ờ ệ ự
t ng đ i dài, sang c ch công b t giá theo đ ng thái hàng ngày c a th tr ngươ ố ơ ế ố ỷ ộ ủ ị ườ
ngo i t .ạ ệ

Ngân hàng Nhà n c (NHNN) đã th c hi n t t chính sách đi u hành t giá theoướ ự ệ ố ề ỷ
đ nh h ng c a Chính ph : v a theo th tr ng, v a có can thi p khi c n thi t. Vi cị ướ ủ ủ ừ ị ườ ừ ệ ầ ế ệ
đi u ch nh này đã tác đ ng r t tích c c đ i v i th tr ng ti n t . T giá gi a cácề ỉ ộ ấ ự ố ớ ị ườ ề ệ ỷ ữ
ngo i t v i VND đã đ c duy trì t ng đ i n đ nh trong nhi u năm, theo 3 ch đạ ệ ớ ượ ươ ố ổ ị ề ế ộ
ch y u là:ủ ế
* Ch đ t giá c đ nh tr c suy thoái tài chính châu áế ộ ỷ ố ị ướ
* Ch đ t giá c đ nh v i biên đ dao đ ng giai đo n 1997-1999ế ộ ỷ ố ị ớ ộ ộ ạ
* Ch đ t giá linh ho t t sau năm 1999.ế ộ ỷ ạ ừ
T giá gi a VND và các ngo i t VN đã có tính th tr ng, nh ng còn h n ch .ỷ ữ ạ ệ ở ị ườ ư ạ ế
T 1996 đ n 2006, VND đã đ c đi u ch nh theo h ng h giá VND liên t c. Tuyừ ế ượ ề ỉ ướ ạ ụ
nhiên, VND v n có nh ng bi u hi n đ c đánh giá cao h n th c t . Đ u năm 2007ẫ ữ ể ệ ượ ơ ự ế ầ
cho đ n nay, VND có xu h ng lên giá liên t c do 2 nguyên nhân chính: ngu n cungế ướ ụ ồ
ngo i t t n c ngoài vào VN tăng m nh và đ ng t i các NHTM; trên th gi i,ạ ệ ừ ướ ạ ứ ọ ạ ế ớ
đ ng USD liên t c xu ng giá kéo dài. Đ n h t quý I năm 2008, t giá VND/USD ti pồ ụ ố ế ế ỷ ế
t c có chi u h ng gi m.ụ ề ướ ả
Tuy nhiên, m c gi m c a t giá hay s lên giá c a ti n đ ng VN v n ch aứ ả ủ ỷ ự ủ ề ồ ẫ ư
đ l n đ giúp n n kinh t ki m ch l m phátủ ớ ể ề ế ề ế ạ . Hi n nay, VN theo đu i chínhệ ổ
sách t giá linh ho t, v i biên đ dao đ ng ch a đáng k , ỷ ạ ớ ộ ộ ư ể ch a đ thích ng v iư ủ ứ ớ
môi tr ng bên ngoài.ườ
B ng 1: Biên đ dao đ ng c a t giá trong th i gian quaả ộ ộ ủ ỷ ờ (t ng h p t internet)ổ ợ ừ
Năm
M r ngở ộ
biên độ
Biên độ
m iớ
01/07/2002 0,15% ±0,25%
31/12/2006 0,25% ±0,50
24/12/2007 0,25% ±0,75%
07/03/2008 0,25% ±1,00%
Chính sách t giá hi n nay đã nh h ng h n ch nh t đ nh đ i v i n n kinh t .ỷ ệ ả ưở ạ ế ấ ị ố ớ ề ế
N u m r ng biên đ dao đ ng, làm cho t giá linh ho t h n, đ ng th i m r ng cácế ở ộ ộ ộ ỷ ạ ơ ồ ờ ở ộ
thành ph n tham gia vào vi c xác đ nh t giá, thì tính th tr ng c a t giá s caoầ ệ ị ỷ ị ườ ủ ỷ ẽ
h n s góp ph n gia tăng hi u qu ki m ch l m phát trong tình hình hi n nay.ơ ẽ ầ ệ ả ề ế ạ ệ
3. C s c a chính sách ơ ở ủ t giá linh ho tỷ ạ và tăng giá VND
các n c châu á có cùng chung chi n l c phát tri n d a vào xu t kh u nhỞ ướ ế ượ ể ự ấ ẩ ư
VN, đ ng USD liên t c gi m giá. Đ ng ti n c a các n c châu á tăng giá so v iồ ụ ả ồ ề ủ ướ ớ
đ ng USD khi n cho các m t hàng xu t kh u c a các n c này tr nên đ t đ h nồ ế ặ ấ ẩ ủ ướ ở ắ ỏ ơ
đ i v i ng i tiêu dùng M . Đ ng Peso c a Philippines cũng đã tăng lên m c caoố ớ ườ ở ỹ ồ ủ ứ
nh t trong 7 năm qua so v i đ ng USD. Đ ng đôla Singapore tăng cao nh t k t 10ấ ớ ồ ồ ấ ể ừ

năm nay. Còn đ ng Rupiah c a Indonesia, đ ng Won c a Hàn Qu c, đ ng đôla Đàiồ ủ ồ ủ ố ồ
Loan đ u tăng m nh so v i đ ng USD. Đ ng NDT đã l p m c cao k l c và tăngề ạ ớ ồ ồ ậ ứ ỷ ụ
t ng c ng trên 4%.ổ ộ
Đáng lo nh t là n Đ và Thái Lan, đ ng n i t tăng giá s t o l i th rõ r tấ ở Ấ ộ ồ ộ ệ ẽ ạ ợ ế ệ
cho hàng hóa c a Trung Qu c so v i hàng hóa c a hai n c này trên th tr ng thủ ố ớ ủ ướ ị ườ ế
gi i. Tuy nhiên, k t năm 2006 đ n nay, giá c a đ ng Baht đã tăng 20%. Đ ngớ ể ừ ế ủ ồ ồ
Rupee ( n Đ ) đã tăng 12% so v i đ ng USD trong năm.Ấ ộ ớ ồ
Vì l đó, VN không quá lo ng i đ i v i v n đ VND lên giá s làm cho giá cẽ ạ ố ớ ấ ề ẽ ả
hàng hóa xu t kh u đ t h n. Th nh t, đa s các đ ng ti n trong khu v c đ u tăngấ ẩ ắ ơ ứ ấ ố ồ ề ự ề
giá so v i đ ng USD. Bên c nh đó, s s t gi m l ng hàng hóa xu t kh u sang Mớ ồ ạ ự ụ ả ượ ấ ẩ ỹ
có th bù l i b ng vi c xu t kh u sang châu Âu, châu Phi và M Latinh. M t khác,ể ạ ằ ệ ấ ẩ ỹ ặ
các doanh nghi p làm hàng xu t kh u VN cũng đ c h ng l i t vi c đ ng n iệ ấ ẩ ở ượ ưở ợ ừ ệ ồ ộ
t tăng giá vì đi u này s giúp h mua d u m , y u t đ u vào r h nệ ề ẽ ọ ầ ỏ ế ố ầ ẻ ơ .
4. Tăng c ng linh ho t t giá và tăng giá VND th i đi m hi n nayườ ạ ỷ ở ờ ể ệ
* T giá linh ho t giúp h n ch tăng cung ti n, tác nhân gây l m phát trong th i gianỷ ạ ạ ế ề ạ ờ
qua
Khi VN gia nh p WTO, l ng v n đ u t n c ngoài vào VN tăng đ t bi n (nămậ ượ ố ầ ư ướ ộ ế
2007 đã t i 20 t USD). V nguyên t c, khi lu ng v n n c ngoài đ u t vào VNớ ỉ ề ắ ồ ố ướ ầ ư
tăng, VN Đ ng (VND) s lên giá đ t o ra đi m cân b ng. Tuy nhiên, NHNN VNồ ẽ ể ạ ể ằ
phát hành VND mua l i l ng ngo i t này v i m c đích kìm t giá c a VND v iạ ượ ạ ệ ớ ụ ỉ ủ ớ
đ ng Đô la M (USD) th p h n đi m cân b ng nh m nâng cao tính c nh tranh c aồ ỹ ấ ơ ể ằ ằ ạ ủ
hàng xu t kh u v giá c .ấ ẩ ề ả
Gi VND y u là m t hình th c tr giá cho hàng xu t kh u, tuy nhiên, m t tráiữ ế ộ ứ ợ ấ ẩ ặ
c a chính sách này là do ph i tung VND ra mua kh i l ng ngo i t l n, l ng cungủ ả ố ượ ạ ệ ớ ượ
ti n c a VN t năm 2005 đ n nay tăng t ng c ng 135%. Đây là m c tăng r t l n, làề ủ ừ ế ổ ộ ứ ấ ớ
tác nhân quan tr ng đ i v i l m phát trong th i gian qua. N u linh ho t t giá, khi tọ ố ớ ạ ờ ế ạ ỷ ỷ
giá th tr ng thích h p, Nhà n c s quy t đ nh mua USD và s đ c l i khi b raị ườ ợ ướ ẽ ế ị ẽ ượ ợ ỏ
s l ng VND ít h n đ mua USD r b sung vào qu d tr ngo i h i qu c gia.ố ượ ơ ể ẻ ổ ỹ ự ữ ạ ố ố
* T giá linh ho t giúp VND theo k p ph n ng c a th tr ng khi USD đang m t giáỷ ạ ị ả ứ ủ ị ườ ấ
m nh trên toàn c uạ ầ
Vài năm g n đây, do thâm h t th ng m i kh ng l , đ ng USD c a M đã m tầ ụ ươ ạ ổ ồ ồ ủ ỹ ấ
giá đáng k so v i nh ng đ ng ngo i t m nh khác. Ch tính t năm 2006 đ n nayể ớ ữ ồ ạ ệ ạ ỉ ừ ế
đ ng USD đã m t giá trung bình kho ng 15% so v i các đ ng ngo i t m nh khácồ ấ ả ớ ồ ạ ệ ạ
nh Euro, Yên Nh t, B ng Anh, và đ ng Nhân dân t Trung Qu c. Tuy nhiên, VN,ư ậ ả ồ ệ ố ở
t giá c a VND trong th i gian này h u nh không bi n đ i so v i USD (cu i thángỷ ủ ờ ầ ư ế ổ ớ ố

2/2008 ch tăng 0.24% so v i 2006). Qua vi c neo t giá, VND cũng gi m trung bìnhỉ ớ ệ ỉ ả
15% so v i các ngo i t m nh khác. Chính sách VND y u m c dù có th thúc đ yớ ạ ệ ạ ế ặ ể ẩ
xu t kh u nh ng đ ng th i l i góp ph n gây nên “l m phát chi phí đ y” vào VN.ấ ẩ ư ồ ờ ạ ầ ạ ẩ
S n xu t t i VN hi n nay ph thu c r t l n vào các nguyên v t li u nh p kh u nhả ấ ạ ệ ụ ộ ấ ớ ậ ệ ậ ẩ ư
xăng d u, xi măng, s t thép, máy móc…ầ ắ
S m t giá c a USD trên th gi i hay nói cách khác là s tăng giá thành c a cácự ấ ủ ế ớ ự ủ
m t hàng nh p kh u thi t y u cho s n xu t tính b ng VND là nguyên nhân ch y uặ ậ ẩ ế ế ả ấ ằ ủ ế
d n đ n chi phí s n xu t trong n c tăng, kéo theo giá c hàng hóa tăng theo. Vi cẫ ế ả ấ ướ ả ệ
VND m t giá so v i các ngo i t làm tăng giá thành c a hàng nh p kh u, khi n cánấ ớ ạ ệ ủ ậ ẩ ế
cân th ng m i b thâm h t l n. N u t giá linh ho t h n, n u VND m nh h n sươ ạ ị ụ ớ ế ỷ ạ ơ ế ạ ơ ẽ
ph n ánh đúng h ng bi n đ ng c a th tr ng th gi i.ả ướ ế ộ ủ ị ườ ế ớ
* Chính sách t giá linh ho t, tăng giá VND: Giúp h n ch và sàng l c ngu n v nỷ ạ ạ ế ọ ồ ố
đ u t gián ti p n c ngoài trong b i c nh n n kinh t ch a h p thu hi u quầ ư ế ướ ố ả ề ế ư ấ ệ ả
ngu n v n vàoồ ố
VN hi n nay có m t s tri u ch ng nh Thái Lan ti n suy thoái 1997 nh : y uệ ộ ố ệ ứ ư ề ư ế
kém v h th ng tài chính, bong bóng b t đ ng s n, t giá neo,… . Tuy nhiên, y u tề ệ ố ấ ộ ả ỷ ế ố
châm ngòi cho suy thoái t i Thái Lan năm 1997 là ng c l i so v i hi n t i VN.ạ ượ ạ ớ ệ ạ ở
Lúc đó, kinh t M m i ph c h i, lãi su t USD đ c nâng đ ch ng l m phát, đ ngế ỹ ớ ụ ồ ấ ượ ể ố ạ ồ
USD lên giá trên toàn th gi i. Do Thái Lan c đ nh đ ng Baht so v i đ ng USD, nênế ớ ố ị ồ ớ ồ
đ ng Baht lên giá toàn di n so v i các ngo i t khác. Thái Lan không linh ho t thayồ ệ ớ ạ ệ ạ
đ i t giá d n đ n thâm h t th ng m i,…. Khi Thái Lan tuyên b th n i t giá,ổ ỷ ẫ ế ụ ươ ạ ố ả ổ ỷ
l p t c đ ng Baht b m t giá g n 50%, các nhà đ u t n c ngoài đang gi v nậ ứ ồ ị ấ ầ ầ ư ướ ữ ố
b ng đ ng Baht ho ng lo n, rút v n ra kh i Thái lan khi n cho đ ng Baht càng m tằ ồ ả ạ ố ỏ ế ồ ấ
giá tr m tr ng và suy thoái kinh t x y ra.ầ ọ ế ả
Còn VN hi n nay thì ng c l i, VND b neo c ng nh c v i đ ng USD đangở ệ ượ ạ ị ứ ắ ớ ồ
m t giá toàn di n trên th gi i là m t trong nh ng nguyên nhân chính gây ra nh pấ ệ ế ớ ộ ữ ậ
kh u chi phí đ u vào cao. N u linh ho t t giá thì VND s lên giá v a ch ng l mẩ ầ ế ạ ỷ ẽ ừ ố ạ
phát v a có nhi u tác d ng tích c c khác. Nh ng nhà đ u t n c ngoài đang giừ ề ụ ự ữ ầ ư ướ ữ
v n b ng VND lên giá s không có ý đ nh rút v n ra kh i VN.ố ằ ẽ ị ố ỏ
Bên c nh đó, trong đi u ki n n n kinh t VN ch a h p thu hi u qu dòng v nạ ề ệ ề ế ư ấ ệ ả ố
đ u t n c ngoài, n u VND lên giá s có th gi m l ng ngo i t ch y vào VN.ầ ư ướ ế ẽ ể ả ượ ạ ệ ả
Nó có tác d ng ch n l c nh ng ngu n đ u t lâu dài th c s có hi u qu cao, h nụ ọ ọ ữ ồ ầ ư ự ự ệ ả ạ
ch đ c nh ng ngu n ng n h n mang tính đ u c r i ro l n. T t nhiên v dài h n,ế ượ ữ ồ ắ ạ ầ ơ ủ ớ ấ ề ạ
VN s có chính sách phù h p đ có th thu hút v n n c ngoài khi kinh t vĩ mô nẽ ợ ể ể ố ướ ế ổ
đ nh mà đi u ki n c n là l m phát trong t m ki m soát.ị ề ệ ầ ạ ầ ể
* Chính sách t giá linh ho t t o c h i phát tri n th tr ng s n ph m phái sinhỷ ạ ạ ơ ộ ể ị ườ ả ẩ
nh m phòng ng a r i ro khi giao d ch thanh toán qu c t và đ u t n c ngoài.ằ ừ ủ ị ố ế ầ ư ướ