CẤU TRÚC,CHẾ TỔNG HỢP, TÍNH ĐẶC TRƯNG VÀ CHỨC
NĂNG CỦA ADN
1. Cấu trúc ADN
a) Cấu trúc hoá học của ADN
- ADN tn tại chủ yếu trong nhân tế bào, cũng mặt ti thể, lạp thể. ADN
là một loại axit hữu có chứa các nguyên tchủ yếu C, H, O, N và P (hàm
lượng P có từ 8 đến 10%)
- ADN la` đại phân tử, khối lượng pn tlớn, chiều dài thđạt tới
hàng trăm micromet, khối lượng phân tử từ 4 đến 8 triệu, một sthể
đạt tới 16 triệu đơn vị cacbon.
- ADN cu tạo theo nguyên tc đa pn, mỗi đơn phân một loại nuclêôtit,
mỗi nuclêôtit có 3 thành phần, trong đó thành phần bản là bazơ nitric. 4
loi nuclêôtit mang n gọi của các bazơ nitric, trong đó A và G kích
thước lớn, T và X ch thước bé.
- Trên mạch đơn của phân tử các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết
hoá trlà liên kết hình thành giữa đường C5H10O4 của nuclêôtit y với phân
t H3PO4 của nuclêôtit n cnh, (liên kết này còn được gọi là liên kết
photphodieste). Liên kết photphodieste là liên kết rất bền đảm bảo cho thông
tin di truyền trên mỗi mạch đơn ổn định kể cả khi ADN tái bản và phiên mã.
- T4 loại nuclêôtit có thtạo nên tính đa dạng va` đặc thù của ADN các
li sinh vật bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố ca nuclêôtit.
b) Cấu trúc không gian của ADN
- o m 1953, J.Oatxơn và F.Cric đã xây dựng hình cu trúc không
gian của pn tử ADN.
- Mô hình ADN theo J.Oatxown và F.Cric có đặc trưng sau:
+ một chuỗi xoắn kép gồm 2 mạch pôlinuclêôtit xon đều quanh một trục
theo chiu từ trái sang phải như một thang dây xoắn, mà 2 tay thang các
phân tđường (C5H10O4) axit phôtphoric sắp xếp xen kẽ nhau, còn mỗi
bậc thang là một cặp bazơ nitric đứng đi diện và liên kết với nhau bằng các
liên kết hiđrô theo nguyên tắc bổ sung, nghĩa là một bazơ lớn (A hoặc G)
được bù bng một ba (T hoặc X) hay ngược lại. Do đặc điểm cấu trúc,
ađenin chliên kết với timin bằng 2 liên kết hiđrô và guanin chliên kết với
xitôzin bng 3 liên kết hiđrô.
+ Do các cp nuclêôtit liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã đảm bảo
cho chiu rộng của chuỗi xoắn kép bằng 20 Å , khong cách giữa các bậc
thang tn chui xoắn bằng 3,4Å, phân tADN xoắn theo chu kỳ xoắn, mi
chu kxoắn có 10 cặp nuclêôtit có chiều cao 34Å .
- Ngi hình của J.Oatxơn, F.Cric nói trên đến nay người ta còn phát
hiện ra 4 dạng nữa đó là dạng A, C, D, Z các hình này khác vi dạng B
(theo Oatn, Cric) ở mt vài chỉ số: số cặp nuclêôtit trong một chu kỳ xoắn,
đường kính, chiều xoắn...
- một sloài virut và thăn khuẩn ADN chỉ gm một mạch linuclêôtit.
ADN của vi khuẩn, ADN của lạp thể, ti thể lại có dạng vòng khép kín.
2. Cơ chế và ý nghĩa tổng hợp ADN
a) Stổng hợp ADN
Vào kì trung gian của phân bào nguyên phân, gim phân ADN trở về trạng
thái ổn định.
Dưới tác dng của enzim ADN-polimeraza, các liên kết hiđro bị cắt 2
mạch đơn của ADN tách nhau ra, trên mỗi mạch đơn các nuclêôtit lần lượt
liên kết vi c nuclêôtit t do của môi trưng theo nguyên tc bổ sung
(NTBS) (A liên kết với T bằng 2 liên kết hiđrô, G liên kết với X bằng 3 liên
kết hiđrô, ngược lại). Kết quả tmột phân tử ADN mẹ hình thành 2 phân
tADN con, trong mỗi ADN con một mạch là nguyên liệu cũ, 1 mạch là
nguyên liệu mới được y dựng nên, theo nguyên tc bán bảo toàn.
Cần lưu ý enzim ADN-polimeraza chỉ có tác dụng tổng hợp các mạch đơn
mới theo chiều 5’ 3’. Nên trên phân tADN mẹ, mạch (3’ 5’) được s
dụng làm khuôn tng hợp liên tục. Còn trên mạch đơn mẹ (5’ 3’) được
tổng hợp theo chiều ngược li (tổng hợp giật lùi) tạo thành tng đon ngắn
mỗi đoạn được gọi la` đoạn Okazaki.
b) Ý nghĩa tổng hợp ADN
Stổng hợp ADN sở hình thành NST, đảm bảo cho quá trình phân
bào nguyên phân, gim phân, thụ tinh xảy ra bình thường, tng tin di
truyền của loài được n định. Ở cấp đtế bào và cấp độ phân tử qua các thế
hệ. Nhờ đó con sinh ra giống với bố mẹ, ông bà tổ tiên.
3. Tính đặc trưng của phân tử ADN.
+ Đặc trưng bởi số lượng, thành phn trình tphân bcác nuclêôtit, vậy
từ 4 loại nuclêôtit đã tạo nên nhiu loại phân tử ADN đặc trưng cho mỗi loài
+ Đặc trưng bởi tỷ lệ :
A+T/G+X
+ Đặc trưng bi slượng, thành phần trình tphân bố c gen trong từng
nhóm gen liên kết.
4. Chức năng cơ bản của ADN
+ Chứa thông tin di truyền, thông tin di truyền được mật mã dưới dạng trình
tự phân bố các nuclêôtit của các gen trên phân tử ADN
+ Nhân đôi để truyền thông tin di truyn qua các thế hệ
+ Chac gen khác nhau, giữ chức năng khác nhau.
+ Có khả năng đột biến tạo nên thông tin di truyn mi.