Cây chó đẻ răng cưa - Thuc quý, r tin,
d kiếm để cha bnh gan
Nhng cây thuc cha bnh gan - mt, có tác dng li gan, nhun mt, gii
độc gan, phc hi chức năng gan như: Cđẻ răng cưa, Nhân trn, qunh
dành, Artichaut (ác-ti-sô)... Đó là những cây mọc hoang và đưc trng nước
ta. Chúng quý, r tin, d kiếm; đã cu cha nhiu người bnh thoát khi
lưỡi hái t thn.
Nhng cây thuc cha bnh gan - mt, có tác dng li gan, nhun mt, gii độc
gan, phc hi chức năng gan như: Chó đẻ răng cưa, Nhân trần, qunh dành,
Artichaut (ác-ti-sô)... Đó là những cây mọc hoang và được trng ở nước ta. Chúng
quý, r tin, d kiếm; đã cu cha nhiều người bnh thoát khỏi lưỡi hái t thn.
Dưới đây, xin giới thiu v: cây C đẻ ng a
Tên khác: Cam kim, Rút đất, Điệp hthái, Lão nha châu, Dip h châu, Trân
châu tho.
Ý nghĩa vền
Chó đẻ ng cưa: Chó sau khi đẻ thường tìm ăn 1 số cây, trong đó cây này. Lá
mọc trên cành trông như răng cưa.
Rút đất: Cây này vào bui chiu hoc khi ct khi gc, cp vào trông rt ging
cây rau rút th ni trên ao.
Dip h cu: ngc dưới ng qudưới khi ánh ng chiếu vào trông
nhạt ngc. Còn m ý cây này qúy như ngọc. Đây một trong hai đặc điểm
giúp cho mọi người (k c người mù) nhn biết đúng sai về y y phân bit 2
cây vi nhau thông qua xúc giác (tay s) và vgiác (lưỡi nếm).
Tên khoa hc
Dip h châu ngt: Phyllanthus urinaria L.
Dip h châu đắng: Phyllanthus amarus Schum et Thonn. H Thu du
(Euphorbiaceae)
Đặc điểm thc vt
Đặc điểm chung ca hai loài Dip h cu: c sng hng năm hoặc nhiều năm.
Gc hoá gỗ. y ưa sáng, ưa m nhưng cũng chịu ng, chu hn. Ra hoa kết qu
từ tháng 2 đến tháng 12. Hoa qu từ pa dưới lá. Hoa rt nh, cánh trng, nh vàng.
Trên y hoa đc riêng, hoa i riêng cùng mt nh. Thân y nhn. Cành
mang trông rt ging mt kép ng chim l. Phiến nh, thuôn dài, đầu nhn
hay hơi tù.
Đặc điểm riêng:
Điểm d nhn nht: mùi vthân, lá. (Dùng lưỡi nếm s nhn biết được d ng).
Ngay lúc y mi phát trin, cao khong 10cm, có 4 cành mang lá đã cho phép ta
nếm phân bit v đắng hoc không có v (gi là ngt).
Các đặc đim khác: như màu thân, màu lá, th thoa đực, cái trên cành. S cánh
hoa. Màu sc qu, s ht mi qu: đều khác nhau.
Nơi mc
C hai loi Dip h cu ngọt và đắng đều mc hoang khp Bắc, Trung, Nam nước
ta. Min Trung du nhiu Dip h châu ngt; miền đồng bng nhiu Dip h châu
đắng. Nhiều nơi cả hai loi mc xen k nhau trên cùng mt mnh đất.
Thường gp Dip h châu ven đường (nht là đường st), bãi c quanh nhà, chân
tường, nơi ẩm mát.
B phn dùng
Ct cây phn trên mặt đất (cha cành sát gc để cây tái sinh). S dng toàn cây.
Mùa thu hái
T tháng 4-12. Khi phơi dược liu, ht già s tách ra khi quả, nên thu riêng, phơi
khô làm ging
Tác dụng dược lý
Vi viêm gan do vi rút B
-m 1988, Blumberg và Thio garajan đã dùng chế phm Dip h châu đng
(Phyllanthus amarus) điều tr cho 37 bnh nhân viêm gan do vi rút B. Kết qu sau
3 ngày, 22 bệnh nhân đạt kết qu tt (âm tính) chng minh Dip h châu
đắng có cht c chế men polymeraza AND ca vi rút viêm gan B.
- Năm 1977, mt nhóm bác sĩ Vit Nam, khoa Tiêu hoá, Gan, Mật đã s dng i
thuc gia truyn ca L/y Trn Xuân Thin gm 3 v Dip hchâu đắng, Xuyên
m liên, qu nh nh để điều tr cho những người kết qu xét nghim
HBsAg (+). Sau mt thời gian điều tr, kết qu xét nghim âm tính được coi là khi.
T lđạt 26/98 bnh nhân. Ngoài ra, thuc còn giúp cơ thể người dùng - sn xut
kháng th chống HBsAg (59/98 người). Liều điều tr trung bình 4-5 tháng.
- Năm 2002, Nguyễn Kinh cng sđã công b kết qu nghiên cu lâm ng
ti Bnh vin Thanh Nhàn (Hà Ni), đã s dng chế phm LIV/94 (Cđẻ ng
cưa mt trong 3 thành phn ca thuốc) điều tr cho các bnh nhân viêm gan n
tính trong 2 năm (2001-2002) đạt kết qu tt. Thuc tác dng làm gim sch
HBsAg ca bênh nhân.
Với xơ gan cổ trướng giai đoạn cui: