intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:24

79
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu trình các nội dung chính như sau: đại cương về bệnh thuỷ đậu; cơ chế sinh bệnh thuỷ đậu; triệu chứng bệnh thuỷ đậu; biến chứng bệnh thuỷ đậu; điều trị và phòng bệnh thuỷ đậu và cách chăm sóc người bệnh thuỷ đậu. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chăm sóc người bệnh thuỷ đậu

  1. CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH THUỶ ĐẬU
  2. NỘI DUNG CHÍNH I ĐẠI CƯƠNG II CƠ CHẾ BỆNH SINH III TRIỆU CHỨNG IV BIẾN CHỨNG V ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG VI CHĂM SÓC BỆNH
  3. I ĐẠI CƯƠNG
  4. KHÁI NIỆM - Thuỷ đậu là 1 bệnh truyền nhiễm cấp tính, chủ yếu gặp ở trẻ em - Virus có ái tính với da, niêm mạc và hệ thống thần kinh - Triệu chứng chủ yếu + Sốt + Phát ban + Mụn nước trên da và niêm mạc - Bệnh lành tính, trừ khi có biến chứng não viêm
  5. 2. MẦM BỆNH - Virus gây bệnh là Varicella-Zoster virus. Trên lâm sàng virus này có thể gây ra 2 bệnh cảnh lâm sàng khác nhau: bệnh thuỷ đậu và bệnh Zona - Ngoài cơ thể, virus kém bền vững - Người có miễn dịch với bệnh thuỷ đậu cũng có khả năng chống lại bệnh Zona và ngược lại
  6. 3. DỊCH TỄ HỌC Nguồn bệnh: là NB thuỷ đậu, bệnh lây mạnh từ thời kỳ bắt đầu phát ban cho tới 5 ngày sau khi mọc đợt ban cuối cùng Đường lây: Chủ yếu bằng đường hô hấp 1 số ít lây trực tiếp do tiếp xúc với mụn nước Cơ thể cảm thụ: Trẻ em có tính cảm thụ mạnh, tuổi cảm thụ mạnh nhất: 6 tháng đến 7 tuổi Bệnh hay gặp ở mùa lạnh Sau mắc bệnh để lại miễn dịch bền vững
  7. III TRIỆU CHỨNG
  8. THỂ THÔNG THƯỜNG ĐIỂN HÌNH Thời kì ủ bệnh: Trung bình 14-17 ngày b) Thời kì khởi phát (1­2 ngày) Sốt nhẹ hoặc không sốt Chán ăn, mệt mỏi, đau người Ho, đau họng
  9. THỂ THÔNG THƯỜNG ĐIỂN HÌNH c) Thời kì toàn phát (6­8 ngày) * Tại chỗ: ­ Nốt thuỷ đậu mọc nhanh - Lúc đầu là những ban màu hồng, vài giờ sau thành nốt phỏng nước tròn, trong, rất nông - Sau 24h ngả màu vàng, vài ngày sau đóng vảy rồi bong vẩy, không để lại sẹo - Mọc rải rác khắp người, mọc thành nhiều đợt - Vị trí mọc: ở da vùng mặt, vùng da có tóc, không thấy mọc ở da lòng bàn chân, bàn tay
  10. THỂ THÔNG THƯỜNG ĐIỂN HÌNH c) Thời kì toàn phát (6­8 ngày) * Toàn thân: Sốt nhẹ hoặc không sốt (trừ khi có biến chứng) Ngứa, khó chịu Nổi hạch ngoại biên d) Thời kì hồi phục  Sau 7 ngày, bệnh giảm dần r khỏi, các nốt đậu bong vảy, da có thể sạm 1 thời gian nhưng không để lại sẹo
  11. 2. CÁC DẠNG THUỶ ĐẬU BẤT THƯỜNG Nốt thuỷ đậu có thể có máu ở những BN bị bệnh máu Nốt thuỷ đậu có thể hoại tử, gây loét sâu, có chất dịch màu xám Nốt thuỷ đậu có thể bội nhiễm vi khuẩn tụ cầu, liên cầu, gây mủ 1 số hình ảnh thuỷ đậu bội nhiễm
  12. IV BIẾN CHỨNG
  13. V ĐIỀU TRỊ VÀ PHÒNG BỆNH
  14. ĐIỀU TRỊ Nguyên tắc điều trị Cách ly NB, đề phòng lây lan Kết hợp điều trị thuốc kháng virus và điều trị triệu chứng Chăm sóc tốt các nốt phỏng, nốt loét, đề phòng bội nhiễm Cách ly tới khi nốt thuỷ đậu bong vẩy
  15. ĐIỀU TRỊ b) Điều trị cụ thể Điều trị triệu chứng: Hạ sốt giảm đau: Paracetamol An thần chống co giật Chống ngứa: các thuốc kháng Histamin như: Dimedrol 1%... Dùng kháng sinh khi có dấu hiệu bội nhiễm Điều trị biến chứng (nếu có) Thuốc chống virus: Acyclovir
  16. 2. PHÒNG BỆNH Cách ly tại nhà, đưa đi viện những trường hợp nặng, có biến chứng Tẩy uế buồng bệnh hàng ngày Phòng bệnh đặc hiệu bằng tiêm vacxin hoặc globulin
  17. VI CHĂM SÓC
  18. NHẬN ĐỊNH Hỏi: NB bị bệnh ngày thứ mấy? Toàn thân: NB có sốt, co giật không? Tình trạng da, niêm mạc: Hỏi kỹ về ban, nốt thuỷ đậu, trình tự mọc và tiến triển, NB có ngứa và gãi không? Tình hình dịch tễ xung quanh NB có tiêm phòng đầy đủ không?
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2