CHN ĐOÁN THƯỜNG XUYÊN
TRNG THÁI CÔNG TRÌNH
PGS. TS. LÊ BÁ SƠN
B môn Vt lý
Khoa Khoa hc Cơ bn
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Bài này trình bày nhng nét chính v chun đoán trng thái k thut các công
trình xây dng theo thi gian.
Summary: This article presents some main points about the diagnosis of technical states
of building contruction.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Các nhà qun lý các công trình xây dng luôn luôn mun biết tình trng k thut ca công
trình để khai thác tt và bo dưỡng kp thi. Thông thường h thường t chc các đoàn kim
định ti các thi đim đặc bit để đánh giá kp cht lượng ca các công trình qun lý đó. Vn đề
đặt ra là liu có phương cách nào kim tra cht lượng được thường xuyên hơn và đỡ tn kém
hơn không? T cui nhng năm 1990 li đây cùng vi s phát trin k thut t động hoá, công
ngh tin hc k thut thông tin và vin thông, mt s nước M, Nht đã xây dng công ngh
chn đoán trng thái k thut thường xuyên công trình xây dng. Tình trng k thut ca các
đường cao tc, ca các công trình cu quan trng luôn luôn được cp nht ti cơ quan qun lý.
CB-CNTT
II. PHƯƠNG THC TIN HÀNH
Mun có nhng thông tin cn thiết v tình trng công trình, nhà qun lý cn tp trung được
các nhà thiết kế, các nhà khoa hc nghiên cu khoa hc (các trường Đại hc) các nhà cung cp
dng c, các nhà thu có liên quan đến d án (Ban Qun lý d án), xây dng chương trình và
cân nhc các yếu t ch yếu trong h thng như sau:
1. Các thông s cn đo.
2. Kiu đo cn đến: đo tĩnh hay đo động.
3. Độ chính xác cn thiết để cho các phép đo có giá tr.
4. Đo bng tay, hay đo t động có điu khin t xa.
5. Các điu kin v môi trường mà các dng c s hot động trong đó.
6. Thi gian dng c cn đến.
7. Ngân sách chi cho công tác này.
Các nhà thiết kế thường yêu cu các s liu để đánh giá cht lượng như:
1. Tính cht vt liu bt buc dùng trong thiết kế: cường độ vt liu, mô đun đàn hi, độ
rão, độ co rút.
2. Tính cht các mt ct, v trí các trc trung hoà.
3. Tính cht ca các cu kin: độ võng, độ quay.
4. Tính cht ca h thng như các phn ng, s chuyn v, s quay, các tn s rung.
5. Ti trng ca môi trường, s phân b trường nhit độ, tc độ gió, các địa chn.
Vic làm trên rt cn để cho các k sư công trình s dng để:
- Thm định li các gi định và các thông s đã s dng trong thiết kế và thi công công trình.
- Đưa ra các gii pháp kp thi cho công trình đang được qun lý, khai thác.
- Ci thin các thiết kế và các tiêu chun k thut cho tương lai.
- Cung cp kp thi cho h thng qun lý công trình.
Chúng ta có th ly hai ví d ca các nước v chun đoán t động thường xuyên M
kim tra cht lượng móng, tr cu định kĐo chn động bng va đập” Nht.
III. CÁC MINH HO V KIM ĐỊNH CHT LƯỢNG CÔNG TRÌNH
3.1. Cây cu vượt thung lũng Bc Halawa Oahu, Hawaii
CB-
CNTT Đây là cây cu có dm hình hp bê tông d ng lc dài khong 2 km gm 2 cu vượt song
song vi nhau. Mt cu gm 2 làn đường đi vào Hônôlulu cái còn li gm 2 làn đi ra Hônôlulu.
Cu vào dài 1897 m cu ra dài 1667m … D án quan sát bt đầu t năm 1995 được tài tr bi
Cc Giao thông Hawaii và văn phòng Đường cao tc liên bang và đang được tiến hành bi
trường đại hc Hawaii ti Manoa. Mc tiêu ban đầu là giám sát độ rão và các ng sut co ngót
ca các kết cu, cũng như cht lượng các dng c đo, nhng s liu quan trc trên s được khai
thác bi các phn mm thiết kế và phân tích.
Để xác định hiu qu các nh hưởng ca độ rão và độ co rút lên kết cu, 7 mt ct ca cu
vượt đã đuc lp dng c đo. Các thông tin đo được ti mi mt ct bao gm: ng sut bê tông,
lc căng các bó dây, gradien nhit độ, nhit độ môi trường, độ võng tương đối, độ quay và s
tnh tiến. Các dng c có các sensor độ nhy cao và n định bn vi thi gian. Ngân sách cũng
cho phép các nhà khoa hc tiến hành đo t động và truyn các thông tin v các nhà qun lý. Đã
10 năm nay các nhà nghiên cu trường Đại hc Hawaii ti Manoa đang tiến hành đều đặn
phân tích các s liu được thu thp t động t cây cu này.
3.2. Kim định các móng tr cu Nht bn
Nht bn, gn đây có nhiu công trình đề cp đến hư hng ca móng cu tr cu do xói
mòn hay chuyn dch ngang, hay lún ca đất đắp m cu. Mt trong s đó là phương pháp
không phá hu để xác định tình trng hư hng “Đo chn động bng va đập “ (impac vibration
test). Phương pháp này nhm đo tn s riêng ca các tr cu, móng cu. Tn s riêng được xác
định t cht lượng vt liu (khi lượng riêng ca các vt liu), các kết cu, độ bn, ca tr
các đặc tính ca đất nn. Khi nn đất xung quanh m tr cu b thay đổi (b hng, b st lún …)
thì tn s riêng thu được s khác đi. Quy trình kim tra được mô t hình dưới.
Công thc định lượng tình trng m tr cu được áp dng Nht: α = fM/ fs
CB-CNTT
α là ch s tình trng, fM và fs là tn s đo và
tn s dao động riêng ban đầu khi chưa có st lún.
Khi α 0,7 thì phi đánh giá xem xét phc hi
cu vì tr cu, móng cu đã b xói mòn.
Bng mt thường rt khó có th biết tình
trng ca móng, tr cu do chúng dưới nước
hoc dưới đất. Nhưng khi s dng phương pháp
Đo chn động bng va đập “chúng ta d dàng
phát hin các độ st lún. Phương pháp này được
s dng để đánh giá tình trng các cu đường st
Nht sau trn động đất Hanshi A waij vào năm
năm 1995. Sau đó đã được trin khai để đánh giá
tình trng an toàn và các cho các cu đường b,
các công trình xây dng, kiến trúc khác.
IV. KT LUN
Độ bn ca công trình gim dn theo thi gian
dưới tác động rt nhiu yếu t ca môi trường. Thi
gian khai thác công trình ph thuc vào cht lượng
công trình, do đó chn đoán cht lượng theo thi
gian công trình đang là vn đề khoa hc được nhiu
nhà khoa hc thuc nhiu lĩnh vc khác nhau hp
tác nghiên cu để hoàn thin các quy trình, h thng thiết b đo, các tính cht vt liu, kết cu theo
thi gian khai thác công trình. Trong đó công tác kim tra và đánh giá công trình cu đặc bit lưu ý
đến vic phân tích các lĩnh vc: vt lý, cơ hc. Các kết qu đo t động còn đòi hi các phương pháp
tính, các phn mm thuc công ngh tin hc và k thut truyn tin hin đại. Vn đề trên trong nhng
năm gn đây đã được các nhà khoa hc trường Đại hc Giao thông Vn ti nghiên cu lý thuyết và
đang nghiên cu trin khai hin trường vi kết qu kh quan và hy vng trong tương lai gn có th
cung cp nhng thông tin b ích cho các nhà qun lý các công trình Bin - Đảo.
Qu¶ t¹
M¸y ghi ©m
§Çu thu sãng
Ghi sãng vμ ph©n tÝch
Phæ Fourier
TÇn sè tù nhiªn
( Hz )
A
( )
Tài liu tham kho
[1]. T. Sakata. Khai thác và duy tu bo dưỡng hiu qu cu trên đường cao tc và các kết cu bên dưới.
Phn 3 Móng cu, Sankaido,2005.4
[2] . T. Sakata, T.Tsuchida and A Okazaki. Qun lý chu k d án cu và các công trình khác, Hi tho khoa hc
Vit Nam - Nht Bn ln th nht v cơ s h tng và giao thông đô th, trang 116-128. 2004.11.
[3]. Alison B.Flautau and Blilie Fspencer, Jr. Bio-inspired Sensing and actuation in Engineered Systems,
The 4 th International Conference on Advances in Sctructural Engineering and Mechanics Jeiu. Korea,
May 26-28.2008