1
Trường Đại Hc Nông Lâm TPHCM
B môn Công ngh sinh hc
Lp DH06SH
Báo cáo tiu lun môn Công ngh sinh hc trong thú y
CHN ĐOÁN VIRUS PMWS (PROCINE MULTISYSTEMIC
WASTING SYNDROM) BNG K THUT GENE
Giáo viên hướng dn: PGS.TS. NGUYN NGC HI
Người thc hin: NGUYN HOÀNG NGÂN
Mã sinh viên: 06126086
2
I. ĐẶT VN ĐỀ
Hi chng còi cc trên heo sau cai sa PMWS (post weaning multisystemic
syndrome) được ghi nhn ln đầu tiên trên mt đàn heo Canada vào năm 1991.
Trên đàn heo này, mt s heo sau cai sa khong 2 tun bt đầu có biu hin còi
cc và bt đầu không có đáp ng tt vi vic điu tr. Sau đó, mt s trường hp
được ghi nhn M ri đến các nước châu Âu. Cho đến năm nay, bnh đã được
phát hin trên nhiu đàn heo M, nhiu nước Châu Âu và mt s nước châu Á
và gây thit hi kinh tế rt ln trong ngành chăn nuôi heo công nghip nhng
nước này. Hi chng PMWS thường xut hin heo la tui t 6 đến 18 tun, t
l chết có th dao động t 1-2% đến 10-25% mt s đàn heo. Bnh xut hin vi
mt s triu chng đin hình như gy còm nhanh, th khó, tiêu chy, thnh thong
có mt s heo b vàng da, nht màu… PMWS thường hay kết hp vi virus gây
hi chng ri lon sinh sn và hô hp trên heo ( porcine reproductive respiratory
syndrome virus- parasuis, PRRSV), virus cúm heo ( porcine parvovirrus-PPV),
Haemophilus Actinobacillus pleuropneumoniae, Streptococcus suit
Mycoplasma hyoppneumonia.
1997 nhóm nghiên cu thuc đại hc Saskatchewan (Clark, Ellis, Harding,
West) đã phân lp PCV2 t nhng ca PMWS. T đó, người ta đã thc hin thành
công thí nghim gây nhim PCV2 trên heo.
Báo cáo ca Neumann và ctv (2002) cho biết nhng mu huyết thanh heo ti M
lưu tr t năm 1969 khi đem xét nghim tìm kháng th kháng virus PVC2 đã cho
kết qu dương tính. Phương pháp hi cu nhng mu mô và huyết thanh lưu tr
bng k thut mô hóa min dch và lai trong mô cho thy PVC2 tng lưu hành ti
châu Âu vào nhng năm 1970 như không có tài liu nào ghi nhn v bnh do
PVC2 gây ra vào thi đim đó ( Tucker và ctv, 2006).
3
II. TNG QUAN
1. Tác nhân gây bnh:
Circovirus thuc h virus có DNA mch vòng, không có v bao và cha
mt b gen vòng đơn.
Da vào đó, t chc quc tế v phân loi virus xếp chúng vào mt h mi
ca nhng DNA virus gi là Circovitidae, ging Circovirus (Lukertvaf
cng s,1995).
PVC có trng lượng trong CsCl là 1.33-1.34 (Buhk và ctv, 1985)
Là loi virus nh nht được biết đến và có kh năng sng sót cao trong môi
trường.
4
Gm có 2 tuyp được tìm thy heo, bao gm type 1 (PVC1) và type 2
(PVC2)
B gen DNA ca PCV1 gm 1759bp và ca PCV2 là 1768bp (Meehan và
ctv,1997).
B gen ca PVC gm 6 khung đọc m (open reading frame – ORFs), ORF1
mã hóa cho protein tham gia vào quá trình nhân lên ca virus và ORF2 mã
hóa cho các gen cu trúc ca virus.
Trên heo hin có hai loi PVC: PVC1 và PVC2 vi b nhim sc th tương
đồng khong 68-78%, trong đó ORF tương đồng khong 83% v trình t
nucleotide và 86% acid amin. PVC1 được xem như là virus nhim thường
xuyên và t nhiên trên tế bào thn heo PK15 và là virus không gây bnh.
Ngược li, PVC2 được xem như là tác nhân gây PMWS.
PVC nhân lên tt nht trong môi trưng tế bào PK/15. S nhân lên ca
virus có th đánh giá bng k thut min dch hunh quang hoc nhum
min dch peroxidase đối vi hu hết tế bào b nhim PVC. Bng k thut
nhum nhân tp trung, thnh thong trên heo b PMWS, bnh tích th bao
hàm ưa kim trong tế bào cht ca mt s tế bào nhim PCV2 cũng được
tìm thy ( Clark,1997,Harding,1997,Allan và ctv,1999).
a/ Circovirus type 1 (PVC-1):
Năm 1974, các nhà khoa hc đã phân lp được Circovirus type 1 t tế bào
thn heo.
Hin nay, chúng không gây bnh cho heo.
b/ Circovirus type 2 (PVC-2):
5
Figure 2. Morphology and genomic organisation of PCV2. A. The PCV2-virion
consists of a capsid without envelope. B. The genome of PCV2 is a single stranded
circular DNA molecule with a stem loop structure. C. A highly conserved
nonanucleotide sequence is located on the top of the stem loop structure. Close to
the stem loop structure the ORF2 starts on the viral strand coding for the capsid
protein, in the other direction, on the complementary strand, starts ORF1 that
codes for the Rep protein.