Lý Sơn Tùng GVHD: Nguyn Ngc Hi
Trang 1
Trường Đại Hc Nông Lâm Thành Ph H Chí Minh
B môn Công ngh sinh hc
Lp DH06SH
Bài tiu lun:
MT S K THUT CHN ĐOÁN VI
KHUN LEPTOSPIRA
Giáo viên hướng dn: Nguyn Ngc Hi
Sinh viên thc hin: Lý Sơn Tùng
MSSV: 06126178
Thành ph H Chí M
Lý Sơn Tùng GVHD: Nguyn Ngc Hi
Trang 2
LI M ĐẦU
Vi sinh vt là tác nhân được rt nhiu nhà khoa hc quan tâm, nghiên cu không ch trước
đây, hin ti mà còn trong c tương lai. Điu này có l là do ba lí do: th nht là s đa dng ca vi
sinh vt, th hai là nhng li ích to ln mà chúng mang li cho con người trong nhiu lĩnh vc, và
cui cùng chúng cũng là nhng tác nhân gây nhiu bnh nguy him cho con người và vt nuôi. T
xưa con người đã biết s dng vi sinh vt trong vic lên men để to ra nhiu món ăn có giá tr dinh
dưỡng cao, và sau này còn phát trin chúng trong nhiu lĩnh vc khác như phân vi sinh, probiotic,
trong x lí cht thi,…. Nhng ng dng to ln ca vi sinh vt là không th ph nhn, tuy nhiên,
kh năng gây bnh ca vi sinh vt cũng là mt vn đề đáng quan tâm.
Các tác nhân gây bnh có th là vi khun, virus hay kí sinh trùng,…. Virus có l là tác nhân
nguy him nht và các tác nhân đều để li nhng hu qu nht định trong công tác chăn nuôi và sc
khe con người. Nhiu k thut đã ra đời, phát trin và không ngng hoàn thin để có th đáp ng
yêu cu chn đoán phát hin các nhóm vi sinh vt gây bnh này.
Trong lĩnh vc chăn nuôi, các nhà khoa hc đã chú ý đến mt loi xon khun là Leptospira.
Xon khun này có kh năng gây bnh trên động vt và có th lây sang người. Bnh do xon khun
gây ra còn gi là bnh vàng da, nó gây nh hưởng đến các cơ quan và có th gây sy thai thú nuôi.
Cách phòng bnh duy nht là tiêu hy dch để tránh lây nhim. Vì vy, cn có các k thut để
phát hin nhanh xon khun này để tránh lây lan gây thit hi ln.
Trước đây, cách phát hin Leptospira là s dng phương pháp nuôi cy, sau đó k thut
Microscopic agglutination test (MAT) ra đời và được s dng rng rãi trong chn đoán bnh. Tiếp
theo đó, khi khoa hc phát trin, các k thut mi ra đời và được hy vng là có th khc phc được
nhược đim ca MAT và thay thế nó. Hai k thut được nhc đến nhiu nht là ELISA và khuếch
đại gene PCR.
Bài tiu lun này s gii thiu qua v bnh do xon khun Leptospira và các k thut nuôi
cy, MAT, ELISA và PCR trong vic chn đoán Leptospira.
Lý Sơn Tùng GVHD: Nguyn Ngc Hi
Trang 3
TNG QUAN
I. Leptospira
1. Phân loi hc
Theo Noguchi, 1917:
Gii: Monera
Ngành: Spirochaetes
H: Leptospiraceae
Ging: Leptospira
Các loài gm có: L. alexanderi, L. biflexa, L. broomii, L. borgpetersenii, L. fainei, L. inadai, L.
interrogans, L. kirschneri, L. licerasiae, L. meyeri, L. weilii, L. noguchii, L. santarosai, L.
wolbachii, L. kmetyi, L. wolffii, L. genomospecies 1, L. genomospecies 3, L. genomospecies 4, L.
genomospecies 5. Trong s đó, người ta phân ra thành các loài gây bnh, không gây bnh và loài
trung gian.
Các loài gây bnh
Leptospira interrogans
Leptospira kirschneri
Leptospira noguchii
Leptospira alexanderi
Leptospira weilii
Leptospira genomospecies 1
Leptospira borgpetersenii
Leptospira santarosai
Leptospira kmetyi
Các loài trung gian
Leptospira inadai
Leptospira fainei
Leptospira broomii
Leptospira licerasiae
Leptospira wolffii
Các loài không gây bnh
Leptospira biflexa
Leptospira meyeri
Leptospira wolbachii
Leptospira genomospecies 3
Leptospira genomospecies 4
Leptospira genomospecies 5
Lý Sơn Tùng GVHD: Nguyn Ngc Hi
Trang 4
2. Đặc đim sinh vt hc
Hình th: rt mnh, đường kính 0,1- 0,2µm, dài 5- 25µm,
di động mnh. Thường nhum theo phương pháp nhum thm
bc Fontana-Tribondeau mi phát hin được vi khun, khi đó vi
khun nhìn thy mnh như si tóc, hai đầu cong như móc câu.
Dưới kính hin vi đin t phóng đại khong x 10.000 ln mi
thy các vòng xon nh, sát nhau.
Tính cht nuôi cy: đây là xon khun duy nht nuôi cy được trong điu kin hiếu khí.
Thường nuôi trong môi trường lng có thêm huyết thanh động vt (th) tươi (sn xut theo Terskich
hoc Korthoff); pH 7.2- 7.5; nhit độ 28-300C và giàu oxy. Leptospira mc chm, sau 6- 10 ngày
mi phát trin tt (đặc đim nuôi cy là làm vn nh môi trường như khói thuc lá).
Sc đề kháng: nói chung các Leptospira có sc đề kháng yếu, song cao hơn các xon khun
khác; chết nhanh trong môi trường acid. Leptospira có th sng t do trong đất, trong nước ngt
và trong môi trường mn (sng được hàng tháng) nhưng có ánh sáng mt tri thì nhanh chết.
Cu to kháng nguyên: da vào cu trúc kháng nguyên mà phân loi thì Leptospira được chia
ra làm 20 nhóm, mi nhóm có nhiu type huyết thanh. Vit Nam thường gp 12 type huyết thanh
sau:
L. australis
L. canicola
L. autumnalis
L. grippothyphosa
L. bataviae
L. hebdomalis
L. ictero- haemorrhagiae
L. ponoma
L. mitis
L. saxkoebing
L. poi
L. sejroe
3. Kh năng gây bnh
Leptospira gây bnh xon khun, gi là Leptospirosis. Xon khun có trong các loi động vt
(chut, ln, chó, sói, nhím). Súc vt thường không có triu chng bnh. Người có th b lây trc
tiếp qua da b xây xát, qua niêm mc mt mũi ming, b phn sinh dc khi tiếp xúc. Người cũng có
th b lây gián tiếp qua môi trường (đất cát, nước, rau...) b nhim xon khun do nước tiu súc vt
thi ra.
Đặc đim chung ca bnh: có thương tn gan hay thn và có biến chng mt, có th gây
sy thai động vt và người.
Lý Sơn Tùng GVHD: Nguyn Ngc Hi
Trang 5
Bnh ph biến khp thế gii, nhưng có nhiu hơn nhng vùng khí hu nóng m, đất kim và
có nhiu mt nước.
Các bnh lí:
1) Bnh lí bò thường do L. pomonaL. grippotyphosa. Đã thy nhiu con vt có kháng
th đặc hiu và không phát bnh lâm sàng.
2) Bnh lí chó do L. icterohaemorrhagiae. Chut là môi gii truyn bnh; hoc lây t chó
sang chó.
3) Bnh lí ln do L. pomona, và cũng do L. mitisL. icterohaemorrhagiae. Bnh ln
thường tim n, hoc phát dưới th gim nh.
4) Bnh lí nga do L. grippotyphosa, L. pomona, L. canicola.
5) Bnh lí người do nhiu type như L. icterohaemorrhagiae, L. grippotyphosa, L. canicola,
L. pomona gây ra (bnh do L. pomona là tip Leptospira ph biến ln gây ra). cha bnh thường
xuyên là các loài gm nhm (như chut), chúng luôn đào thi Leptospira. cha bnh không
thường xuyên là gia súc, trâu bò, nga,…. V lâm sàng, thy nhng biến lon nng màng não,
gan, thn, và st cao.
Leptospira vào cơ th gây bnh và din biến qua 2 giai đon:
- Giai đon I: st cao đột ngt sau thi gian bnh 1-2 tun, khi đó trong máu có nhiu vi
khun, st thường kéo dài t 3 đến 8 ngày.
- Giai đon II: st tr li do các cơ quan, nht là gan và thn b tn thương (biu hin trên
lâm sàng là vàng da, xut hin albumin niu); có th có hi chng màng não do thn kinh trung
ương b tn thương; các mao mch dãn (có th xut huyết) và đau cơ. Xon khun nm li thn và
được đào thi theo nước tiu ra ngoài.
Cơ chế sinh bnh: Sau khi xâm nhim, Leptospira trong máu nhân lên mnh m và gây bi
huyết sau đó chúng đến định v nhng cơ quan ưa thích, nht là gan, thn. Leptospira trong giai
đon bi huyết có th đến cơ quan sinh dc gây xáo trn sinh sn.
4. Đặc đim bnh Leptospirosis trên động vt và người
Chut là môi gii truyn bnh chính cho các loài động vt khác và người, đặc bit là chut
lang. Ngoài ra có th nhim do ngun nước hoc thc ăn.
a. Bnh Leptospirose trên chó (thường xy ra trên chó đực) (21)
Dng cp tính: Bi huyết phát trin nhanh sau vài gi nhim, st cao 40-410C và suy nhược
nng. Có th chia làm 2 th: