575
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG, PHÂN PHI VÀ S DNG NGUN LC
TÀI CHÍNH - TÍN DỤNG ĐỐI VI DOANH NGHIP NH VÀ VA
TI VIT NAM33
Ngô Xuân Thanh,
Vin Chiến lược và Chính sách tài chính
Tóm tt:
Việt Nam, doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) đã và đang trở thành một bộ phận quan
trọng trong nền kinh tế Việt Nam. Với số lượng lớn, chiếm 98,1% tổng số doanh nghiệp trên cả
nước [Tổng cục Thống kê, 2018], các DNNVV đóng góp đáng kể vào tổng thu nhập quốc dân,
tạo công ăn việc làm, huy động các nguồn vốn trong nước cho hoạt động sản xuất - kinh doanh,
giải quyết các vấn đề hội. Ch nh vai trò to lớn, Đảng, Nhà nước ta đã ban hành khá
nhiều ch nh sách đối với DNNVV, trong đó ch nh sách tài ch nh - t n dụng, tạo điều kiện cho
DNNVV huy động, phân phối sử dụng nguồn vốn được hiệu quả. ài viết này nhằm ch ra h
thống, đánh giá thực trạng ch nh sách huy động, phân phối sử dụng nguồn vốn tài ch nh - tín
dụng đối với DNNVV, từ đó đề đưa ra các giải pháp hoàn thiện ch nh sách huy động, phân phối
và sử dụng nguồn vốn i ch nh - t n dụng đối với DNNVV để giúp DNNVV phát triển ổn định,
bền vững. Theo đó, DNNVV tiếp tục có những đóng góp to lớn vào sự nghiệp phát triển kinh tế -
xã hội của đất nước.
Từ khóa: Tài ch nh DNNVV, huy động nguồn lực cho DNNVV, hỗ trợ tài ch nh doanh
nghiệp.
THE POLICIES OF MOBILIZING, DISTRIBUTING AND UTILIZING FIANANCE -
CREDIT RESOURCES FOR SMALL AND MEDIUM - SIZED ENTERPRISES IN
VIETNAM
Abstract:
In Vietnam, small and medium - sized enterprises (SMEs) have played an important part
of Vietnam's economy. Accounting for 98.1% of the total number of businesses across the
country (GSO, 2018), SMEs contribute significantly to gross national income (GNI), created
jobs, mobilized capital resources for operating activities and dealt with social issues. Therefore,
the Communist Party of Vietnam and the Government have issued many policies for SMEs,
including financial and credit policies that support SMEs to mobilize, distribute and utilize
33 Toàn b ni dung bài viết quan điểm riêng ca tác giả, không đại din cho Vin Chiến lược Chính sách tài
chính.
576
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
capital resources effectively. This paper aims to identify the system, assess the current situation
of mobilization, distribution and utilization of financing resources for SMEs, thereby proposing
solutions to complete policies related to the mobilization, distribution and utilization of
financing resources for SMEs. Thanks to completed policies, SMEs are able to develop
sustainably and make great contributions to Vietnam‟s socio-economic development.
Keywords: Finance of SMEs, mobilizing resources for SMEs, corporate finance support.
I. Giới thiệu
Để trin khai v phát trin DNNVV c v s ng chất lượng, giúp DNNVV
những đóng góp cho nền kinh tế, thì chính sách tài chính - tín dụng vai trò như ―bà đỡ
giúp cho DNNVV huy động được ngun lực, trong đó nguồn vn tài chính - tín dng. Thông
qua các t chc tín dng, phát hành trái phiếu doanh nghip (TPDN), Qu bo lãnh tín dng,
Qu phát triển DNNVV… cũng như các chính sách tài chính hỗ tr min, gim, giãn, gia hn
cho DNNVV, đã giúp DNNVV đa dạng hóa được kênh huy động vn, tn dụng được ngun vn
tài tr để phân phi và s dụng được hiu quả. Tuy nhiên, các chính sách huy động, phân phi và
s dng ngun vốn đối vi DNNVV vn còn nhng hn chế, bt cp, cn phi nhng gii
pháp tháo g trong thi gian ti.
II. Thực trạng chính sách huy động, phân phối sử dụng các nguồn lực tài chính - tín
dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Việt Nam
2.1. Chính sách huy động v tín dng
a. Huy động vn qua t chc tín dng
Đây là kênh huy động vn khá ph biến ca các DNNVV Vit Nam. Trước đây, việc cho
t chc, cá nhân vay vn ca t chc tín dụng (TCTD) đưc thc hin theo Quy chế cho vay ca
TCTD đối vi khách hàng ban hành kèm theo Quyết định s 1627/2001/QĐ-NHNN ngày
31/12/2001 ca NHNN và mt s văn bản khác liên quan đến hot động cho vay.
Tuy nhiên, để điều chỉnh khung pháp lý chung điu chnh hoạt động cho vay ca TCTD,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối vi khách hàng (khách hàng không phi là TCTD) phù hp
với quy định ti Luật Các TCTD năm 2010, Bộ Lut Dân s năm 2015... ngày 30/12/2016,
NHNN đã ban hành Thông s 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định v hoạt động
cho vay của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng để thay thế cho Quyết
định s 1627/2001/QĐ-NHNN, quy định cho vay ngày đối vi khách hàng nói chung
DNNVV nói riêng vẫn đang được áp dụng. Đáng chú ý, Thông số 39/2016/TT-NHNN cũng
quy định v cho vay đối với các lĩnh vực ưu tiên.
Thông qua vic triển khai chính sách cho vay đối vi các doanh nghip (ch yếu
DNNVV) cho thy, giai đon 2011 - 2018, tín dụng cho vay đối với DNVV tăng trưởng khá, đt
798.543 t đồng (năm 2011), tăng lên 1,3 triu t đồng (năm 2018), tương ứng tăng 62,79%
(trung bình tăng 8,97%/năm). Mức tăng y được đánh gthấp so vi mức tăng trưởng tín
dng bình quân chung c nước cho thy, DNNVV đối tượng nhận được ít khoản vay hơn các
đối tượng khác t các TCTD, có th dẫn đến tình trng thiếu vn cho sn xut - kinh doanh.
577
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
Đơn vị: T đồng
Hình 1. Tổng dư nợ tín dng DNNVV, 2011 - 2018
Ngun: Tng hp t NHNN
Tăng trưởng dư nợ tín dụng năm sau so với năm trước cho vay đối vi doanh nghip biến
động mạnh theo xu hướng tăng lên trong giai đoạn 2013 - 2018. C thể, năm 2013, t l tăng
trưởng này 6,1%, nhưng đến năm 2018 54,48%. Đáng chú ý, tăng trưởng nợ tín dng
năm 2014 so với năm 2013 -0,45%, phản ánh đây thời đim nhiều đim nghn v chính
sách đối vi DNNVV cần được tháo g, hoặc môi trường kinh doanh tim n nhiu rủi ro Đây
cũng có thể do tác động ca bt n của môi trường kinh doanh trong nước trước các tác động ca
s phc hi yếu trong khu vực EU cũng như Nhật Bn và Nga.
Việc tăng trưởng tín dụng âm trong năm 2014 cũng cho thấy, mc chính sách tin t
được điều hành theo hướng ni lng thn trọng đ h tr cho tăng trưởng kinh tế, song vic hp
th vn còn thấp, đặc biệt đối vi ngành nông, lâm nghip, thy sn (ch chiếm 10,6% tng d
n trong năm).
Đơn vị: %
Hình 2. Tăng trƣởng tín dng c ớc, dƣ nợ cho vay đối với DNNVV năm sau
so với năm trƣớc lin k
Ngun: NHNN
798543 830744 870344 923455 919293
1202142 1124859
1300000
0
200000
400000
600000
800000
1000000
1200000
1400000
2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018
12.51 14.16 17.29 18.71 18.17
14
6.1
-0.45
30.84
6.42
15.57
58.48
-10
0
10
20
30
40
50
60
70
2013 2014 2015 2016 2017 2018
Tăng trưng tín
dụng cả nước
Tăng trưng dư nợ
đi với DNNVV (năm
sau/so với năm
trước)
578
INTERNATIONAL CONFERENCE: DEVELOPMENT OF SMALL AND MEDIUM ENTERPRISES
IN VIETNAM IN THE CONTEXT OF INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0
Nghiên cu kh năng tiếp cn tín dng ca DNNVV qua h thống các ngân hàng thương
mi rt hn chế. Báo cáo ca Hip hi DNNVV Vit Nam cho thấy, năm 2011 chỉ khong
30% DNNVV được vay vn ngân hàng, 70% DNNVV s dng vn t hoc vay t ngun
khác34. Trong các năm 2011 - 2013, hơn 1/3 DNNVV (gần 36%) trong s các DNNVV đang
hoạt động tiếp cn vốn ngân hàng. Đến năm 2018, số DNNVV tiếp cận được vn ngân hàng,
t chc tín dng li gim xuống, 70% DNNVV chưa tiếp cận được ngun vn tín dng ngân
hàng, trong đó hơn 30% DNNVV không th tiếp cn ngun vn ngân hàng 30% doanh
nghip khác cho biết rất khó khăn khi tiếp cn ngun vn ngân hàng. Gn 70% DNNVV còn li
phi tiếp tc s dng ngun vn t hoc vay t ngun vn khác vi chi phí rt cao, nhiu ri
ro. T l nợ cho DNNVV chiếm trung bình khong 22 - 25% tổng dư n cho vay toàn b nn
kinh tế trong giai đoạn 2012 - 2017…[VCCI, 2018]. Điều này phản ánh các DNNVV đang phi
tìm kiếm (khong 2/3) các ngun vốn bên ngoài đ phc v cho hoạt động ca mình, trong khi
kh năng tiếp cn ngun vn ca DNNVV li ph thuc vào nhiu yếu t rt nhiều đặc nh ca
doanh nghiệp như quy mô, s năm hoạt động, ngành ngh kinh doanh, mc độ phát trin ca
quốc gia, vòng đi kinh doanh loi hình doanh nghip. Bên cạnh đó, đặc điểm ca ch doanh
nghiệp như kinh nghiệm qun lý, kh năng tài chính, quản lý nhiều hơn một công ty cũng quyết
định kh năng tiếp cn vn ca doanh nghip [Harvie et al., 2013].
Vic DNNVV tiếp cn vn của các TCTD khó khó khăn còn thể hin qua quy mô, tốc độ
t l gia tăng dự n cho vay qua các năm so với tốc tăng trưởng s ng DNNVV. Mc
các DNNVV hoạt động c 3 ngành kinh tế (nông nghip, công nghip và thương mại) tăng lên
hằng năm, tính riêng giai đoạn 2012 - 2017, s ợng DNNVV tăng nhanh nhất 1,53 ln, chiếm
98,1% tng s doanh nghiệp, trong khi đó doanh nghiệp ln ch chiếm t l khiêm tn vi 1,9%
(năm 2012: C nước 338.916 doanh nghiệp; năm 2013: 365.181 doanh nghiệp; năm 2014:
393.915 doanh nghiệp; năm 2015: 433.453 doanh nghiệp; năm 2016: 495.010 doanh nghiệp;
năm 2017: 517.900 doanh nghiệp... ), tuy nhiên điu nghch lý t trọng tăng trưởng nợ tín
dng cho vay ngân hằng năm sau so với năm trước lại cao hơn nhưng tổng nợ cho vay
DNNVV giai đoạn 2012 - 2017 ch tăng 1,35 lần (dư nợ cho vay DNNVV năm 2012: 830.744 t
đồng; năm 2013: 870.344 tỷ đồng; năm 2014: 923.455 t đồng; năm 2015: 919.293 t đồng; năm
2016: 1.202.142 t đồng; năm 2017: 1.124.859 t đồng; năm 2018: 1,3 triu t đồng), làm cho t
l dư nợ bình quân cho vay đối vi tng DNNVV ngày gim gim.
Vic khó tiếp cn ngun vn dẫn đến DNNVV thưng có quy mô nh v vn và gp mt
s khó khăn ảnh hưởng đến hiu qu hoạt động sn xut - kinh doanh như hạn chế v kh năng
m rng sn xuất, đầu đổi mi công ngh, m rng th trường; hn chế kh năng tiếp cn
thông tin; hn chế v kh năng tiếp cận đất đai, các nguồn vn. Nhng hn dn ti hiu qu sn
xut - kinh doanh ca DNNVV chưa cao, lợi nhun thp.
34 Báo cáo tình hình tr giúp phát trin doanh nghip nh và va 2012, Cc Phát trin doanh nghip.
579
HI THO QUC T: PHÁT TRIN
DOANH NGHIP NH VÀ VA CA VIT NAM TRONG BI CNH CUC CÁCH MNG CÔNG NGHIP 4.0
Bảng 1. Kết quả sản xuất - kinh doanh của DNNVV
Năm
Doanh nghiệp có lãi
Doanh nghiệp lỗ
Số doanh
nghiệp
(doanh
nghiệp)
Lãi bình
quân 1
doanh
nghiệp
(Triệu
đồng)
Tổng
mức lãi
(Tỷ đồng)
Lãi bình
quân 1
doanh
nghiệp
(Triệu
đồng)
Doanh
nghiệp
lớn
2000
2491
17911
-6295
-10723
2005
3901
28902
-9691
-9889
2010
5811
54263
-39536
-32675
2015
7016
82644
-92176
-46600
DNNVV
2000
27944
247
-4476
-615
2005
61644
346
-8564
-290
2010
173306
763
-51648
-748
2015
201330
1037
-143666
-757
Nguồn: Doanh nghiệp Việt Nam 15 năm đầu thế kỷ
V quy vn ca doanh DNNVV: Theo Tng cc Thống kê, trong giai đoạn 2007 -
2015, quy mô tng ngun vn doanh nghip Việt Nam tăng lên gấp 5 ln, t 4.801 nghìn t đồng
lên đến 23.882 nghìn t đồng. Trong khi đó quy doanh nghiệp tăng gp 3 ln quy lao
động trong doanh nghiệp tăng, nhưng dng li con s 1,7 lần. Điu này cho thy quy
vn ca các doanh nghip Việt Nam trong đó khu vực DNNVV đang dấu hiu m rng,
giúp cho DNNVV có thêm tim lực để đầu tư vào hoạt động sn xut - kinh doanh.
Đơn vị: %
Hình 3. Tốc độ tăng trƣởng vốn, lao động và s ng
Nguồn: Sách trắng DNNVV năm 2017
0
10
20
30
40
50
60
2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015
Tăng trưng vn
Tăng trưng lao
đng
Tăng trưng s
lượng