CÁC NHÂN T ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG THÔNG TIN
TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIP VA
NH TI TP.HCM
Nguyễn Tài Yên
1
, Nguyễn Ngọc Sơn
1
*, Nguyễn Ngọc Thùy Linh
1
,
Võ Nguyễn Ngọc Thảo
1
, Bùi Đỗ Anh Thư
1
1
Trường Đại hc Công nghip TP.HCM
*Tác gi liên h: Nguyn Ngọc Sơn, ngocson22012003@gmail.com
1. GII THIU
1.1. Tng quan
Hin nay, Thành ph H Chí Minh (TP.
HCM) được xem là một trung tâm thương mại,
kinh tế, tài chính trọng điểm ti khu vc phía
Nam nói riêng và c Vit Nam nói chung. Theo
d liu thng được lc bi tác gi trên
website ca S Kế hoạch Đầu tư TP. HCM,
tính đến ngày 31/12/2023, ti 499.049 doanh
nghip va nh (DNVVN), chiếm đến
97,3% trong tng s doanh nghiệp trên địa bàn
TP. HCM. Nhng doanh nghip này không ch
đóng góp lớn vào GDP còn to ra nhiu vic
làm, góp phn ci thiện đời sống người dân
thúc đẩy nn kinh tế địa phương phát trin mnh
m hơn trong tương lai. Chính l đó, việc
nghiên cu tìm hiu các nhân t ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin (CLTT) trên báo cáo
tài chính (BCTC) trong các DNVVN điu
quan trng.
CLTT không ch yếu t then cht trong
việc đánh giá “sức khoẻ” tài chính của mt
doanh nghiệp còn có tác động trc tiếp đến
quyết định đầu tư ca các c đông các n
liên quan. Các nhà đầu thường da o thông
tin tài chính để đánh giá hiệu qu hoạt động ca
doanh nghip, t đó đưa ra các quyết định đầu
tư hợp lý. Nếu CLTT không đạt yêu cu, doanh
nghip có th mất đi cơ hội thu hút vốn đầu tư,
làm gim kh năng phát triển bn vững. Do đó,
vic nâng cao kiểm soát đưc CLTT không
ch giúp doanh nghip ci thin kh năng cạnh
tranh còn tạo điều kin thun li cho các nhà
THÔNG TIN CHUNG TÓM T
T
Ngày nhn bài: 21/11/2024 M
c tiêu c
a bài vi
ế
t này nh
m xác đ
nh các nhân t
nh hư
ng
đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính trong các doanh
nghip va nh ti Thành ph H C Minh. Thông qua
phương pháp nghiên cứu định tính định lượng bng cách
kho sát trc tuyến doanh nghip va và nh ti Thành ph H
Chí Minh, kết qu nghiên cu cho thy có 5 nhân t ảnh hưởng
đến chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính theo th t gim
dần: năng lực nhân viên kế toán, nhà qun tr, thuế, mc tiêu lp
o o tài chính cui cùng chế độ s sách kế toán. Da
trên kết quy, bài nghiên cứu đã đưa ra một s kiến ngh giúp
ng cao chất lượng thông tin được trình bày trên báo cáo tài
cnh.
Ngày nhn bài sa: 26/12/2024
Ngày duyệt đăng: 08/01/2025
T KHOÁ
Báo cáo tài chính;
Chất lượng thông tin;
Doanh nghip va và nh;
Thành ph H Chí Minh.
01-2025
93
đầu các bên liên quan trong việc đưa ra
nhng quyết định kinh tế thích hợp đúng đắn
hơn.
Hơn nữa, mt CLTT tt còn to ra môi
trường kinh doanh minh bch, giúp các doanh
nghip d dàng hp c với đối tác khách
hàng, t đó mở rng th trường và nâng cao uy
tín. S minh bạch này cũng đóng vai tquan
trng trong vic xây dng nim tin gia doanh
nghip các bên liên quan, góp phn vào s
ổn định ca nn kinh tế.
Tóm li, vic nghiên cu các yếu t nh
hưởng đến CLTT trên BCTC không ch giúp
doanh nghip kim soát ci thin thông tin
tài chính ca mình còn góp phn vào s phát
trin chung ca TP. HCM, thu hút vn t các
nhà đầu quốc tế nâng cao hiu qu hot
động kinh tế chung ca thành ph trong bi
cnh toàn cu hóa. T nhng lp lun trên,
nhóm nghiên cu nhn thy rng vic tìm hiu
thc trng và các nhân t ảnh hưởng đến CLTT
trên BCTC trong các DNVVN ti TP.HCM
hiện nay là điều cn thiết.
1.2. Cơ sở lý thuyết và mô hình nghiên cu
Chất lượng thông tin là gì? Theo Kahn
Strong (1998) cho rằng: “Chất lượng thông tin
đặc tính của thông tin để giúp đạt được các
yêu cu hay s mong đợi của người s dng
thông tin”. Hay theo Genlinas cộng s
(2017) thì thông tin cht lượng thông tin
cung cp li cho các nkinh doanh thích
hp vi mc tiêu của người s dng.
DNVVN gì? Theo Ngh định
80/2021/NĐ-CP xác đnh rng DNVVN
doanh nghip được xác định trên tiêu chí da
vào s lao động tham gia bo him hi
bình quân năm và tng ngun vn của năm.
Hình 1. Mô hình nghiên cứu đề xut
(Ngun: Nhóm tác gi t tng hp)
Nghiên cu ca Novatiani Kusumah
(2019) v nhân t ảnh hưởng đến CLTT trên
BCTC trong DNVVN ti Thành ph Bandung,
Indonesia đã xác định phân tích các nhân t
ảnh hưởng đến chất lượng ca BCTC cho thy
nhân t như năng lực nhân viên kế toán và kim
soát ni b là các nhân t nh hưởng đến CLTT
trên BCTC.
Nghiên cu ca Wiralestari Hernando
(2020), bài nghiên cứu đã dựa trên phương pháp
nghiên cu hồi quy để phân tích v yếu t nh
hưởng đến CLTT trên BCTC ti Thành ph
Jambi, Indonesia đưa ra các nhân tố ảnhng
gm: ngun nhân lực, đặc điểm công ty, áp
dng công ngh. Kết qu c 3 nhân t đều nh
hưởng 57% đến CLTT kế toán trên BCTC.
Nghiên cu ca Phm Quc Thun (2016)
vi mục tiêu: xác định, xây dựng thang đo
đo lường mức độ ảnh hưởng ca các nhân t
ảnh hưởng đến CLTT trên BCTC trong các
doanh nghip ti Vit Nam cho thy rng 8
nhân t gm: h tr t phía nhà qun tr, hành
vi qun tr li nhun, áp lc t thuế, đào tạo và
bồi dưỡng nhân viên, năng lực nhân viên kế
toán, hiu qu ca h thng kim soát ni b,
01-2025
94
BCTC được kim toán, chất lượng phn mm
kế toán.
Nghiên cu ca Nguyễn Đình Chiến
Trn Th Giang (2022) nghiên cu nhân t nh
hưởng đến CLTT trên BCTC trong DNVVN ti
địa bàn Thành ph Huế đã sử dụng phương
pháp định đ phân tích và xác định nhng nhân
t tác động đến CLTT kết qu cho thy các nhân
t tác động gm: áp lc thuế, nhà qun tr doanh
nghip, nhân viên kế toán ngoài doanh nghip,
mc tiêu lp BCTC, h thng i khon kế toán,
chế độ chng t kế toán, nhân viên kế toán ca
doanh nghip.
Xét v loi hình và khu vc nghiên cu thì
rt ít tài liu tìm hiu nói v CLTT trên
BCTC trong các DNVVN tại TP.HCM, đa phần
các nhà nghiên cu s chú trng quan tâm các
hình doanh nghip niêm yết hoc c
DNVVN các thành ph lân cn, TP.HCM
được coi là mt thành ph đầy tiềm năng trong
lĩnh vực kinh tế vi loi hình DNVVN chiếm t
trng ln trong tng th, kéo theo s quan
tâm đến CLTT trên BCTC ngày càng ng. Do
đó, dựa vào các nghiên cứu trên lược kho
các nghiên cứu liên quan trước đó, nhóm tác gi
đề xut các nhân t ảnh hưởng đến CLTT trên
BCTC trong DNVVN ti TP.HCM là: (1) Nhà
qun tr; (2) Mc tiêu lập BCTC; (3) Năng lực
nhân viên kế toán; (4) Chế độ s sách kế toán;
(5) Dch v kim toán; (6) Thuế. T đó, đưa ra
mô hình nghiên cu đề xut như Hình 1.
Song song đó, các gi thuyết nghiên cu
được đưa ra như sau:
- Gi thuyết H1: Nhân t “Nquản tr
ảnh hưởng cùng chiu vi CLTT trên BCTC.
- Gi thuyết H2: Nhân t “Mục tiêu lp
BCTC” sẽ ảnh hưởng cùng chiu vi CLTT trên
BCTC.
- Gi thuyết H3: Nhân t “Năng lc nhân
viên kế toán” sẽ ảnh hưởng cùng chiu vi
CLTT trên BCTC.
- Gi thuyết H4: Nhân t “Chế độ s sách
kế toán” sẽ ảnh hưởng cùng chiu vi CLTT
trên BCTC.
- Gi thuyết H5: Nhân t “Dịch v kim
toán” sẽ ảnh hưởng cùng chiu vi CLTT trên
BCTC.
- Gi thuyết H6: Nhân t “Thuế” sẽ nh
hưởng cùng chiu vi CLTT trên BCTC.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu: áp dng phi
hp gia phương pháp định tính định lượng
để thc hiện đề tài. Bng vic kho sát ý kiến
ca các chuyên gia gm giảng viên trong lĩnh
vc kế toán kiểm toán thông qua đưng link
khảo sát; đồng thi tng hp các công trình
nghiên cu ti Vit Nam quc tế để xây dng
được hình nghiên cứu thang đo thích
hợp. Bước tiếp theo, nghiên cu tiến hành vic
thu thp d liu t bng câu hi da trên thang
đo Likert bằng đường link kho sát forms office
t nhà qun tr các kế toán viên trong
DNVVN.
Chn mu nghiên cu: áp dng phương
pháp chn mu phi xác sut thun tin, bt k
người nào kinh nghim hiu biết v lĩnh
vc tài chính kế toán đồng ý tham gia kho sát
đều có th được chn vào mu, tng cng 26
biến quan sát, do đó kích thưc mẫu được quy
ước 26 * 5 = 130 đã kho sát trc tuyến
176 DNVVN trên địa bàn TP.HCM, thu được
158 phiếu hp l.
Thu thp d liu: nghiên cu tiến hành vic
thu thp d liu t bng câu hi da trên thang
đo Likert bằng đường link kho sát forms office
t nhà qun tr các kế toán viên trong
DNVVN tại đa bàn TP.HCM vi 5 mức độ (1)
Hoàn toàn không đồng ý, (2) Không đồng ý, (3)
Trung lập, (4) Đồng ý, (5) Hoàn toàn đồng ý,
trong thời gian 27/05/2024 đến 21/06/2024.
01-2025
95
Phương pháp phân tích d liu: s dng
phn mềm SPSS 20 đ tiến nh phân tích d
liu như phân tích thng kê mô tả, phân tích độ
tin cậy Cronbach’s Alpha, phân tích nhân tố
khám phá (EFA), phân tích tương quan hi
quy tuyến tính.
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Kết qu
Bng 1: Kết qu phân tích h s tin cậy Cronbach’s Alpha
Bi
ế
n Trung bình thang
đo nếu loi biến
Phương sai thang
đo nếu loi biến
H
s
tương quan
biến tng
Cronbach’s Alpha n
ế
u
loi biến
Thang đo “Nhà qu
n tr
”: Cronbach’s Alpha = 0,699
NQT1 12,01 4,108 0,525 0,616
NQT2 12,24 3,585 0,674 0,518
NQT3 12,99 4,064 0,247 0,828
NQT4 12,06 3,990 0,623 0,567
Thang đo “M
c tiêu l
p BCTC”: Cronbach’s Alpha =
0,638
MT1
8,94
0,913
0,486
0,485
MT2 8,97 1,114 0,370 0,640
MT3 8,94 0,908 0,493 0,475
Thang đo “Năng l
c nhân viên k
ế
toán”: Cronbach’s Alpha = 0,812
NL1 13,32 2,587 0,661 0,752
NL2 13,52 2,735 0,534 0,808
NL3 13,48 2,277 0,680 0,741
NL4 13,36 2,500 0,658 0,752
Thang đo “Ch
ế
đ
s
sách k
ế
toán”: Cronbach’s Alpha t
ng = 0,765
SS1 8,32 2,129 0,636 0,660
SS2 8,38 1,880 0,666 0,609
SS3
8,66
1,730
0,526
0,796
Thang đo “D
ch v
ki
m toán”: Cronbach’s Alpha = 0,899
KIT1 3,45 1,141 0,819 0
KIT2
3,45
1,002
0,819
0
Thang đo “Thu
ế
”: Cronbach’s Alpha = 0,838
TH1 8,87 1,360 0,709 0,768
TH2 8,91 1,360 0,657 0,818
TH3
8,85
1,284
0,738
0,738
Thang đo “Ch
t lư
ng thông tin k
ế
toán trên báo cáo tài chính” Cronbach’s Alpha = 0,835
CL1 17,49 5,283 0,470 0,855
CL2 17,35 5,222 0,695 0,788
CL3 17,32 5,239 0,637 0,801
CL4 17,22 5,078 0,687 0,788
CL5 17,23 4,941 0,728 0,775
(
Ngun: Kết qu phân tích ca nhóm tác gi)
01-2025
96
Theo Hoàng Trng Chu Nguyn Mng
Ngc (2008) cho rng phân tích h s tin cy
Cronbach’s Alpha phi lớn hơn 0,6 hệ s
tương quan biến tng ca các biến quan sát phi
lớn hơn 0,3. Từ kết qu phân tích cho thấy, điu
kin h s Cronbach’s Alpha hệ s tương
quan biến tng ca các biến quan sát đều tha.
Vì thế, thang đo đáp ứng đủ các yêu cu và các
biến quan sát s tiếp tục đưa vào mô hình EFA
để phân tích nhân t khám phá. Tuy nhiên, biến
NQT3 của thang đo “Nhà quản trị” sẽ b loi b
do h s tương quan biến tổng < 0,3. Đồng thi
khi loi biến này, Cronbach’s Alpha của thang
đo “Nhà quản trị” sẽ tăng từ 0,699 lên 0,828.
Phân tích nhân t khám phá EFA:
Phân tích nhân t các thang đo đo lường biến
độc lp:
Bng 2. H s KMO và kiểm định Barlett ca các nhân t nh hưởng đến CLTT trên BCTC
H
s
KMO 0,845
Ki
m đ
nh Barlett
Giá tr
Chi bình phương
1365,725
B
c t
do
153
Sig
0,000
(Ngun: Kết qu phân tích ca nhóm tác gi)
Kết qu t bng 2 cho thy, h s KMO =
0,845 thỏa (0,5<KMO<1) nghĩa phân tích
nhân t phù hp vi d liu thc tế. Đồng thi,
Sig = 0,000 < 0,05 cho nên các biến quan sát có
mi tương quan vi nhau. Song song đó, hệ s
Eigenvalue = 1,006 > 1 dng ti nhân t th 6,
nghĩa 6 nhân tố được rút trích t 18 biến
quan sát vi tng sai trích = 73,041% > 50%
chng minh 73,041% biến thiên ca d liu
được gii thích bi 6 nhân t.
Phân tích nhân t các thang đo đo lường biến
ph thuc:
Bng 3. H s KMO và kiểm định Barlett của thang đo CLTT trên BCTC
H
s
KMO 0,828
Ki
m đ
nh Barlett Giá tr
Chi bình phương
316,446
B
c t
do
10
Sig
0,000
(Ngun: Kết qu phân tích ca nhóm tác gi)
Kết qu t Bng 3 cho thy h s KMO =
0,845 thỏa điều kiện (0,5<KMO<1) nghĩa
phân tích nhân t phù hp vi d liệu. Đồng
thi, Sig = 0,000 < 0,05 cho nên các biến quan
sát có mi tương quan vi nhau.
Phân tích tương quan Person: Sau khi chy
tương quan nhân t cho ra kết qu, nhân t ph
thuc CL mi tương quan cùng chiu vi các
nhân t độc lp NQT, MT, NL, SS, KIT, TH vì
h s tương quan Pearson ca các nhân t đều
> 0 ln lượt 0,576; 0,519; 0,621; 0,431;
0,307; 0,561. Đồng thi, giá tr Sig gia nhân
t ph thuc CL vi nhân t độc lp NQT, MT,
NL, SS, KIT, TH đều < 0,05; nghĩa là chúng
ý nghĩa về mt thng kê.
Phân tích hi quy tuyến tính bi: H s xác
định ca hình hi quy R2 hiu chnh
0,519. Nghĩa là khoảng 51,9% các biến độc lp
nh hưởng đến s biến thiên ca các biến ph
01-2025
97