255
ƯỚC LƯỢNG VAR VÀ TVAR TRONG PHÂN PHỐI ĐỀU
Ngô Hùng Vương 1
1. Khoa Sư phạm, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
VaR (Value at Risk) TvaR (Tail Value at Risk ) các công c thống đo lường
định lượng mức độ ri ro tài chính trong mt công ty hoc mt danh mục đầu . Bài viết này
nghiên cứu hai hướng tiếp cn để ước lượng VaR và TvaR trong phân phối đều: cách tiếp cn
thông qua các ước lượng tham s ca phân phối đều cách tiếp cn bằng phương pháp thống
kê theo th t (order statistics). Đồng thời so sánh độ chính xác gia hai cách tiếp cn này.
T khóa: Phân phối đều, thng kê theo th t, TvaR, VaR, ước lượng tham s.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay c ch s VaR TvaR được s dng ph biến bi các ngân hàng đầu , thương
mi các t chc tài chính nhm xác định đưc mức độ ng như tỉ l xy ra tn tht tiềm năng
trong danh mục đầu của h. c giá tr đo lường rủi ro này đưc áp dng cho tt c các loi tài
sn như: Trái phiếu, c phiếu, phái sinh,… Do đó các t chc tài chính có th s dng VaR và
TvaR để đánh giá khả năng sinh lời cũng như rủi ro ca các khon đầukhác nhau. Như vậy,
việc xác đnh VaR và TvaR đóng vai trò quan trng trong qun tr ri ro tài chính.
VaR TvaR giúp các t chức tài chính đo lường mức độ tn tht tim n xác sut
xy ra thất thoát đó, từ đó tránh được nhng tình hung xấu nhât trong tương lai. Dựa vào kết
qu hình VaR TvaR cung cp thì các t chc th quyết định xem liu h đủ
ng vn d tr để bù l hay không và t đó lựa chn khoản đầu tư hợp lý hơn. Tóm lại, vic
tính toán được VaR và TvaR có ý nghĩa quan trọng trong vic giúp các t chức tài chính đưa ra
quyết định có đầu tư vào một loi tài sản nào đó hay không.
Bài viết này trình bày mt s khái nim cơ bản và hai phương pháp tiếp cận để xác định
VaR TvaR trong phân phối đều. Đồng thời so sánh đ chính xác ca hai phương pháp này
cũng như đưa ra một mô hình tính toán VaR và TvaR gn vi thc tế.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài viết ch yếu s dng phương pháp phân tích và tng hp tài liệu. Trên cơ s phân
tích và tng hp lý thuyết v các công c đo và định lượng ri ro; thống kê ước lượng tham s,
thng kê theo th t, bài tham luận trình y hai phương pháp ước ng VaR TvaR trong
phân phối đều: phương pháp ước lượng VaR TvaR thông qua các ước ng tham s ca
phân phối đều phương pháp thng theo th tự. Đồng thi do sánh mức độ hiu qu ca
hai phương pháp này.
256
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1. Tóm tt lý thuyết
Định nghĩa 3.1.1. (Жуленев, 2012) Cho
X
là một đại lượng ngu nhiên và
0,1
,
q
gi là phân v mc
nếu
.P X q P X q
Định nghĩa 3.2.1. (Жуленев, 2012) Cho biến ngu nhiên
X
0,1
,
()VaR X
được tính bi công thc:
( ) ( )VaR X q X

=−
Ví d 3.1.1. Cho biến ngu nhiên
.
()VaR X
được tính bi công thc:
( )
1()
q
a
dx VaR X q a b a
ba


= = =
.
Theo quan điểm tài chính, mc ri ro VaR có th đưc hiu là s vn cn b sung để
gim xác sut thua l hết các khoản đầu tư còn bằng
.
Định nghĩa 3.3.3. (Artzner và nnk., 1999) Cho
X
là một đại lượng ngu nhiên trong
không gian xác sut
( )
,,FP
. TvaR bc
0,1
, là mt hàm s
được xác
định như sau:
( ) ( )
( ) inf ,
Q
QD
TVaR X X u X E X
= = =
trong đó
( )
uX
- hàm li ích cht (xem thêm [1]);
D
- tp hợp các độ đo xác suất
Q
liên tc
tuyệt đối đối vi
P
. Nói cách khác (xem thêm [4])
( )
*( ) ,u X EZ X X

=
vi
( )
( )
( )
1
*
,
( ) , ;
0,
X q X
Z X c X q X
X q X

==
( )
( )
( )
( )
11.P X q X c P X q X

+ = =
Ví d 3.1.2. Cho
~,X U a b
. TvaR bc
0,1
được xác định bi công thc
( ) ( )
1
( ) ( ).
2
q
a
x
TVaR X X u X dx a b a
ba
= = = = +
Trong qun tr ri ro tài chính, TvaR được hiu là s tin ít nht cn thêm vào danh mc
257
đầu tư để nó tr thành phi ri ro. Công c đo mức độ ri ro TvaR được đưa ra nhằm khc phc
mt s nhược điểm ca VaR công c đo rủi ro đang được s dng ph biến hin nay. (xem
thêm [1])
3.2. Ước lượng VaR và TvaR thông qua các ước lược tham s ca phân phối đều.
Định 3.2.1. Gi
12
, ,..., n
X X X
các đại lượng ngẫu nhiên độc lp cùng phân b
đều trên đoạn
,ab
và ước lượng ca các tham s
a
b
được xác định như sau
( )
( )
12
12
min , ,..., ,
max , ,..., .
n
n
a X X X
b X X X
=
=
Cho
0,1
, khi đó
( ) (1 )q a b a a b
= + = +
( )
1
2 2 2
u a b a a b

= + = +


lần lượt được gọi là ước lượng không chch ca VaR và TvaR trong phân b đều.
Chng minh. Ta tính được các giá tr trung bình và phương sai của
a
b
như sau:
22
22
( ) ( )
; ; ; ;
1 1 ( 1) ( 2) ( 1) ( 2)
b a b a n b a n b a
Ea a Eb b Da Db
n n n n n n
= + = = =
+ + + + + +
( )
22
2
( ) ( )
, , .
2 ( 1) ( 2)
b a b a
Eab ab Cov a b
n n n
−−
= + =
+ + +
a) Chng minh
q
không chch.
T (3.1) và (3.3) ta tìm được k vng của ước lượng VaR
( )(1 2 )
(1 ) ,
1
ba
E q a b n

−−
= + + +
cho
n→
, thì
(1 )E q a b

= +
,
vy k vng toán hc của ước lượng VaR bằng đúng giá trị tht ca nó.
T (3.1), (3.3) và (3.4) ta tính được phương sai của ước lượng VaR
2
2
2
() (2 2 1) 2 (1 ) ,
( 1) ( 2)
ba
Dq n
nn

= + +

++
(3.3)
(3.4)
(3.1)
(3.2)
(3.5)
258
khi
n→
,
22
2
20
( ) (2 1)
~ba
Dq n

−+
.
T (3.5) và (3.6) suy ra, ước lượng của VaR là ước lượng không chch.
Ta xác định thêm trung bình sai s bình phương (mean squared error) giữa ước lượng và
giá tr tht ca VaR
( )
( )
22
2
2( ) (6 6 2)
( ) (1 ) ,
( 1)( 2)
ba
E q q E b b a a nn



+

= + =

++
khi
n→
, ta có
22
2
2
( ) (6 6 2)
( ) ~ 0.
ba
E q q n


+
−→
Suy ra ước lượng ca VaR
q
hi t theo trung bình bình phương đến giá tr tht ca
nó khi
n→
.
b) Chng minh
u
không chch.
T (3.2) và (3.3) ta tìm được trung bình của ước lượng TvaR
()
1,
2 2 1
ba
Eu a b n

= +
 +

cho
n→
thì
1 ( )
2 2 2
Eu a b a b a u


+ = + =

=
vy k vng toán hc của ước lượng TvaR bằng đúng giá trị tht ca nó.
T (3.2), (3.3) và (3.4) ta tính được phương sai của ước lượng TvaR
22
2
() 1 1 ,
( 1) ( 2) 2 2
ba
Du n
nn





= + +



++ 


Khi
n→
, ta có
( )
22
2
( ) 2 2
~ 0.
2
ba
Du n

+
T (3.7) và (3.8) suy ra ước lượng ca TvaR là ước lượng không chch.
Ta xác định thêm trung bình sai s bình phương (mean squared error) giữa ước lượng và
giá tr tht ca TvaR:
( )
22
2( ) 3 3 2 ,
( 1)( 2) 2
ba
E u u nn


= +

++

(3.6)
(3.7)
(3.8)
259
khi
n→
,
( )
( )
22
2
2
( ) 3 / 2 3 2
~ 0.
ba
E u u n


+
−→
Suy ra uớc lượng ca TvaR là
u
hi t theo trung bình bình phương đến giá tr tht ca
nó khi
n→
.
3.3. Ước lượng VaR và TvaR ca phân phối đều bằng phương pháp thống kê theo th
t (order statistics)
Định 3.3.1. Cho
12
, ,..., n
X X X
các đại lượng ngẫu nhiên đc lp cùng phân b
đều trên đoạn
,ab
( ) ( ) ( )
12
... n
X X X
là thng kê theo th t (xem thêm [3]) ca các
biến ngẫu nhiên đ cho. Khi đó
( )
,
k
qX
=
kn
=
0,1
;
gọi là ước lượng không chch ca VaR trong phân b đều.
Chng minh. Hàm mật độ ca
( )
k
X
ớc lượng ca VaR) có dng (xem thêm [3])
()
11
( ) 1
k
k n k
k
Xn
x a x a
f x k C b a b a b a
−−
−−
=
Ta tính được k vng toán hc ca
( )
k
X
( )
( )
( ) ( )
( ) ,
11
k
b
X
k
a
kn
EX x f x dx a b a a b a
nn
= = + = +
++
khi
n→
, ta có
( )
()
k
EX a b a q
+ =
,
vy k vng toán hc của ước lượng VaR bằng đúng giá trị tht ca nó khi
n→
.
Li có
12
2
()
122
[ ] 1
( ) 2 ( )
1,
k n k
b
k
kn
a
k n k
b
k
n
a
x a x a x
E X k C dx
b a b a b a
x a x a x a a x a a
k C dx
b a b a b a
−−
−−
−−
=
+ +
=
thay
,
x a dx
t dt
b a b a
= =
−−
ta được
(3.10)
(3.9)