212
PHÂN TÍCH RI RO PHÁ SN CA CÁC DOANH NGHIP
NGÀNH CÔNG NGH THÔNG TIN NIÊM YT
TRÊN SÀN GIAO DCH CHNG KHOÁN VIT NAM
Nguyn Th Thanh Hoa 1, Trn Th Ngc Anh 2, H’ Thư Bon Ja 3
1. Ging viên Khoa Kinh tế, Trường Đại hc Th Du Mt
2. Lớp D22TCNH04, Trường Đại hc Th Du Mt; 3. Lp D22TCNH04, Trường Đại hc Th Du Mt
TÓM TT
Bài viết này được thc hin nhm mc tiêu phân tích ri ro phá sn ca các doanh nghip
ngành Công ngh thông tin đã niêm yết trên sàn chng khoán Vit Nam bằng cách xác định
các nhân t tác động đến ri ro này. Nghiên cứu được thc hin da trên mu kho sát gm 28
doanh nghip ngành công ngh thông tin đo lường bi ch s z-score thông qua các hình
Pool OLS, FEM, REM và GLS. Kết qu cho thy các biến: h s n, ch s P/E và lm phát có
tác động cùng chiều đến ri ro phá sn ca các doanh nghip ngành công ngh thông tin, trong
khi hiu qu hoạt động, kh năng sinh lời và ch s P/B có tác động ngược chiều đến ri ro phá
sn ca các doanh nghip này.
T khóa: ngành công ngh thông tin, ri ro phá sn, z-score.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong giai đoạn hu khng hong t đại dch Covid19, các doanh nghip vẫn đang còn
chu ảnh hưởng nng n t suy thoái kinh tế, tình trng các doanh nghip hoạt động yếu kém,
thua l s kéo theo ri ro phá sn b đào thải ra khi th trường. Cùng vi s ra đời và phát
trin ca cuc cách mng công nghip 4.0, ngành công ngh thông tin đang ngày càng chiếm
gi mt vai trò quan trng trong việc định hướng xu thế phát trin ca các doanh nghip
chìa khóa để giúp các doanh nghip tiến tới giai đoạn phát triển vượt bc, nếu không s tt hu
so vi th trường trong nước cũng như trên thế gii.
Để đo lường ri ro phá sản, Altman (2000) đã gii thiệu đề xut ch s z-score dùng
để đánh giá rủi ro ca các doanh nghip phi sn xuất được tính toán da trên các s liu tài
chính ca các doanh nghip. Da trên ch s này, tác gi đã có nhng phân tích v tình trng
tài chính ca các doanh nghiệp, đồng thi d đoán khả năng phải đối mt vi ri ro phá sn ca
nhng doanh nghip này. Mt s nghiên cu trên thế giới đã chứng minh tính hiu qu ca ch
s này trong vic d báo nguy phá sản ca các doanh nghiệp như Shumway (1999), Grice
và nnk (2001), Hayes (2010), Lê Cao Hoàng Anh và nnk (2012), Nguyn Th Nga (2018).
Bên cạnh đó, rủi ro phá sn ca doanh nghiệp cũng thể được xác định thông qua “điểm
z” (cũng được gi z-score) lần đầu được đ xut bởi Roy (1952) và sau đó được điều chnh
bi Boyd nnk (1986). Ch s này được tính toán bằng cách đo lường s lần độ lch chun
ca t sut sinh li giảm dưới mc trung bình, khi z-score càng ln thì mức độ ổn định tài chính
càng cao, hay nói cách khác, ri ro càng thp. Nhiu nghiên cứu trong nước và trên thế giới đã
được thc hin nhm phân ch ri ro phá sn ca các doanh nghip bằng ch ước lượng các
hình s dng biến ph thuộc “điểm z”. Các nghiên cứu th kế đến như: Koh nnk
(1990), Nguyễn Minh Hà và nnk (2013), Vũ Thị Hu (2017), Nguyễn Văn Thép và nnk (2017),
213
Makropoulos (2020) , Minh Long (2020), Trương Thanh Hằng nnk (2022). Các nghiên
cứu này cũng đã kết lun v các yếu t tác động đến nguy rủi ro phá sn ca doanh nghip
bao gm: Kh năng thanh toán nhanh, Tỷ sut sinh li trên tng tài sn, thu nhp trên mi c
phn và c tc trên mi c phn, quy mô th trường ca mt công ty, Li nhun c phiếu trong
quá kh và đặc đim chun li nhun trên c phiếu, Li nhun trên tng tài sn, Tốc độ trăng
trưởng doanh nghip, Doanh thu thun trên tng tài sn, Dòng tin trên doanh thu, T s thanh
toán nhanh, Tài sn thanh khon, Tín dụng thương mại trên tng s N phi tr , Đ tui trung
bình của giám đốc, S ợng giám đốc, S ng n giám đốc, Tui doanh nghip, Tốc độ tăng
trưởng GDP, T l tín dụng tư nhân trên GDP, Chỉ s Phân loi công nghip tiêu chun , T l
doanh nghip mi thành lp, T sut li nhun trên vn ch s hu bình quân, Vòng quay vn
ch s hu, T s Vn ch s hu trên Tng tài sn, T s N trên Tng tài sn, Ch s giá th
trường trên thu nhp (P/E), Ch s giá th trường trên giá tr sch (P/B), T l lm phát (INF).
Như vậy, trong nhng nghiên cu làm tiền đề cho báo cáo này, các tác gi trước đã nghiên
cứu theo hai hướng khác bit: th nht kim tra tính hiu qu ca ch s z-score đưc phát
trin bi Altman trong vic d báo nguy cơ phá sn doanh nghip, th hai là kim tra các yếu
t tác động đến nguy phá sản ca doanh nghip thông qua việc tác động tới “điểm z” được
phát trin bi Boyd nnk (1986). Câu hỏi đặt ra liu rng các nhân t tác động đến “điểm
z” có tác động đến z-score hay không? Điều này còn chưa được đề cp các nghiên cứu trước
đó và cũng là khoảng trống để nhóm tác gi tiến hành thc hiện đề tài này.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
i viết s dng phương pháp nghiên cứu định lượng nhm mục tiêu xác định ước lượng
mức độ nh hưởng ca các yếu t đế ri ro phá sn ca các doanh nghip ngành công ngh thông
tin, t đó đề xut mt s m ý chính sách nhm ng cao tính n định tài chính gim thiu
ri ro phá sn ca các doanh nghip này trong thi gian ti. Nhóm tác gi đã tiến hành thu thp
d liu t các báo cáo tài chính ca 28 doanh nghip (danh sách c th cho bng 1) ti Vit
Nam hin nay trong khong thi gian 2018 2022 t trang điện t finance.vietstock.vn, riêng các
d liu v kinh tế vĩ mô (GDP và lạm phát) được thu thp t trang điện t ca Tng Cc Thng
(gso.gov.vn), sau đó sử dụng các ước lượng Pool OLS, FEM, REM và GLS bng phn mm
STATA để phân tích tác động ca 11 biếnn ri ro phá sn ca các doanh nghip này. Quy trình
thc hin nghiên cu gồm 5 bước đưc th hin hình 1.
Hình 1. Quy trình nghiên cu
214
Bng 1. Danh sách các doanh nghiệp được kho sát
STT
Tên doanh nghip
STT
Tên doanh nghip
1
Công ty C phn COKYVINA
15
Công ty C phn SAM HOLDINGS
2
Công ty C phn Tập đoàn Công nghệ
CMC
16
Công ty c phn Công ngh Sao Bắc Đẩu
3
Công ty C phn Công ngh Mng
Truyn thông
17
Công ty C phn Công ngh Vin thông Sài
Gòn
4
Công ty C phn Công ngh - Vin thông
ELCOM
18
Công ty C phn Sametel
5
Công ty C phn FPT
19
Công ty C phn Sara Vit Nam
6
Công ty C phn Tập đoàn HIPT
20
Công ty C phn Tập đoàn SARA
7
Công ty C phn Dch v Công ngh Tin
hc HPT
21
Công ty C phn Siêu Thanh
8
Công ty c phn Vin thông - Tin học Bưu
đin
22
Công ty C phn Dch v K thut Vin thông
9
Công ty C phn Công ngh Tiên Phong
23
Công ty C phần Đầu phát triển Sao Mai
Vit
10
Công ty C phn KASATI
24
Tng Công ty C phần Điện t và Tin hc Vit
Nam
11
Công ty C phần Điện nh Vin thông
25
Công ty C phn Công ngh Vin thông
VITECO
12
Công ty C phn Truyn thông s 1
26
Công ty C phần Đầu Phát triển Công
ngh Văn Lang
13
Công ty C phn vật tư Bưu điện
27
Công ty C phn vin thông VTC
14
Công ty c phn Vin thông Telvina Vit
Nam
28
Công ty c phn Viễn thông Điện t VINACAP
Kế tha kết qu nghiên cu v các nhân t tác động đến ri ro phá sn ca các doanh
nghip, nhóm tác gi đề xut mô hình nghiên cứu như sau:
ZSCORE = a + biXi + ε
Hình 2. Mô hình nghiên cu
(Nguồn: đề xut ca nhóm tác gi)
Vi biến ZSCORE biến ph thuộc đại din cho ri ro phá sn ca doanh nghiệp được
phát trin bi Altman (2000), và Xi là các biến độc lp gm:
+ Nhóm t s đòn bẩy tài chính: đại din là T s N trên Tng tài sn (DEPT)
+ Nhóm t s kh năng thanh toán: đại din là T s thanh toán nhanh (LIQUID)
+ Nhóm t s kh năng sinh lợi: đại din T sut li nhun trên vn ch s hu bình
quân (ROE) và T sut sinh li trên tng tài sn bình quân (ROA)
Rủi ro
phá sản
Đòn bẩy tài chính
Hiệu quả hoạt động
Khả năng thanh toán
Cơ cấu vốn
Khả năng sinh lợi
Chỉ số thị trường
Yếu tố vĩ mô
215
+ Nhóm t s hiu qu hoạt động: đại din bi Vòng quay tng tài sn (ATURN) Vòng
quay vn ch s hu (ETURN)
+ Nhóm t s cơ cấu vốn: đại din bi T s Vn ch s hu trên Tng tài sn (CAP)
+ Nhóm ch s th trường: đại din bi Ch s giá th trường trên thu nhp (P/E) Ch
s giá th trường trên giá tr s sách (P/B)
+ Nhóm ch s kinh tế vĩ mô: đại din bi Tốc độ tăng trưởng (GDP) và T l lm phát
(INF)
Bng 2. Mô t các biến s dng và k vng du
Mô t/Công thc tính
Ngun
K vng
chiu tác
động
Z-Score = (6,56 x Vốn lưu động / tng tài
sn) + (3,26 x Li nhun gi li / tng tài
sn) + (6,72 x Thu nhập trưc lãi vay
thuế (EBIT) / tng tài sn) + (1,05 x Giá tr
th trưng ca vn ch s hu / tng tài sn)
Altman (2000)
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑛ợ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛
Trương Thanh Hng
nnk (2022), Koh
và nnk (1990)
+
𝑇à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑙ư𝑢 độ𝑛𝑔 𝐻à𝑛𝑔 𝑡ồ𝑛 𝑘ℎ𝑜
𝑁ợ 𝑛𝑔ắ𝑛 ℎạ𝑛
Trương Thanh Hng
nnk (2022),
Makropoulos (2020)
-
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
Trương Thanh Hng
nnk (2022),
Makropoulos (2020),
Koh và nnk (1990)
-
-
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
Koh và nnk (1990),
Makropoulos (2020)
-
-
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑡𝑟𝑢𝑛𝑔 𝑏ì𝑛ℎ
Đề xut bi nhóm tác
gi
-
𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝐸𝑃𝑆
𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑠ổ 𝑠á𝑐ℎ
Đề xut bi nhóm tác
gi
-
-
𝐶𝑃𝐼𝑡 𝐶𝑃𝐼(𝑡−1)
𝐶𝑃𝐼(𝑡−1)
𝐶𝑃𝐼𝑡 𝐶𝑃𝐼(𝑡−1)
𝐶𝑃𝐼(𝑡−1)
Makropoulos (2020)
-
+
(Ngun: tng hp ca nhóm tác gi)
216
3. KT QU VÀ THO LUN
3.1 Thng kê kết qu z-score ca các doanh nghiệp giai đoạn 2018-2022
Theo Altman (2000), ch s Z-score càng cao thi ri ro phá sn ca doanh nghip càng
thp. Các doanh nghip có ch s z-score trên 2,6 là nm trong vùng an toàn, ít có kh năng đi
đến phá sản và được coi có sc khe tài chính tt; ch s z-score nm trong khoảng 1,1 đến
2,6 nằm trong vùng xám, có nguy cơ phá sn va phi c lĩnh vc phi sn xut và các công
ty các th trường mi ni; cui cùng, nếu ch s này dưới 1,1 thì đồng nghĩa với vic doanh
nghip nằm trong vùng khó khăn, các công ty như vậy nguy lớn dn đến phá sn trong
vài năm tới hoc cho thy tình trng tài chính kém. Kết qu bng 3 cho thy trong tng s
140 trường hợp được quan sát t 28 doanh nghip thuc ngành công ngh thông tin trong 5
năm từ 2018-2022, có 7 trường hp doanh nghip ngành công ngh thông tin gp phải nguy cơ
phá sn hoc tình trng tài chính kém trong thi gian tới, 46 trường hợp nguy phá sn
mức độ va phải và 87 trường hp nm trong vùng an toàn, chiếm t l 62,14%.
Bng 3. Thng kê kết qu z-score ca các doanh nghiệp giai đoạn 2018-2022
Năm
Z < 1,1
1,1 < Z < 2,6
Z ≥ 2,6
2018
1
11
16
2019
2
9
17
2020
1
11
16
2021
2
7
19
2022
1
8
19
Tng
7
46
87
(Ngun: tính toán ca nhóm tác gi)
3.2 Phân tích tương quan
Bng 4. Kết qu phân tích h s tương quan giữa các biến
Zscore
DEPT
LIQUID
ROE
ROA
ATURN
ETURN
CAP
PE
PB
GDP
INF
Zscore
1
DEPT
-0,332
1,000
LIQUID
0,305
-0,462
1,000
ROE
0,530
-0,053
0,048
1,000
ROA
0,600
-0,232
0,125
0,966
1,000
ATURN
0,245
0,152
-0,134
0,296
0,234
1,000
ETURN
-0,049
0,557
-0,203
0,183
0,039
0,784
1,000
CAP
0,332
-1,000
0,462
0,054
0,232
-0,152
-0,557
1,000
PE
-0,152
-0,162
0,003
-0,082
-0,062
-0,156
-0,152
0,163
1,000
PB
0,290
-0,004
-0,045
0,135
0,120
-0,015
-0,067
0,005
0,040
1,000
GDP
0,049
-0,005
-0,068
0,096
0,095
0,227
0,197
0,005
-0,049
-0,096
1,000
INF
-0,001
-0,008
-0,034
0,048
0,045
0,134
0,119
0,008
-0,119
-0,150
0,670
1
(Ngun: tính toán ca nhóm tác gi)
Bng 4 cho thy biến độc lp INF, DEPT, ETURN, PE có mi quan h ngược chiều đến
z-score, các biến độc lp còn li GDP, PB, CAP, ATURN, LIQUID, ROA, ROE h s
tương quan dương tc quan h cùng chiu vi Z-score. Kết qu cũng cho thấy ngoi tr
ROA ROE mối tương quan rất cao do bn cht cách tính ca 2 biến ph thuc vào li
nhun sau thuế ca doanh nghip t l vn ch s hu so vi tng tài sản không thay đổi
nhiu; h s tương quan giữa CAP và DEPT -1 (tương quan nghịch hoàn toàn) do 2 đại lượng
này t l nghch vi nhau, t l n càng cao thì t l vn ch s hu càng thp, tng ca 2 t l
này luôn bng 1. Chính vì vy, trong mô hình nhóm tác gi ch gi li 2 biến là ROA và DEPT