Nghiên cu mi liên h ESG vi s phát trin ca th trường tài chính
(Research on the relationship between ESG and the development of financial
markets)
TS. Cao Minh Tiến
Hc vin Tài chính
Tóm Tt: S đồng vận đng gia s phát trin ca th trưng tài chính các khon
đầu có tính đến các yếu t Môi trường, Xã hi và Qun tr (ESG) bng cách nghiên cu
mi liên h gia hai li nhun theo thi gian và không gian tn s. S ph thuc ln nhau
gia th trường tài chính nói chung các doanh nghiệp đ tiêu chun ESG nói riêng bng
cách s dng d liu hàng ngày t năm 2007–2021 cho 19 quốc gia đang phát triển và 19
quốc gia đã phát triển. Kết qu ca cho thy các mô hình vận động đáng kể gia ESG và
s phát trin ca th trường tài chính c tn sut, thang thời gian giai đon mu
khác nhau tt c các quốc gia, đc bit trong thi k hn lon tài chính. Phn ln, ghi
nhn các biến động tích cc gia li nhun t đầu vào thị trưng i chính li nhun
ESG nhằm hướng ti s phát trin bn vng ca th trường tài chính
T khóa: ESG, nhà đầu tư, thị trường tài chính, phát trin
Abstract: The synergies between financial market developments and Environmental,
Social, and Governance (ESG) investments by studying the link between the two returns
over time and frequency space. Interdependence between financial markets in general and
ESG-qualified businesses, in particular, using daily data from 20072021 for 19
developing and 19 developed countries. Our results show significant dynamic patterns
between ESG and financial market development at different frequencies, time scales, and
sample periods in all countries, especially during the period. financial turmoil. Most of the
time, positive fluctuations between the return from investment in the financial market and
the ESG profit were recorded in order to move towards the sustainable development of the
financial market.
JEL: E20, E40, E42
1. Lý luận về ESG
Trên thế gii, ngày càng nhiều quan quản th trường chng khoán tha nhn
tm quan trng của các thông tin phi tài chính, chính sách môi trưng - hi - qun tr
(ESG) trong đánh giá sự phát trin bn vng ca mt doanh nghiệp cũng như cho thấy ri
ro tim n ca doanh nghip.
Hiện có hơn 60 khu vực pháp lý, bao gm c các thành viên ca G20, yêu cu hoc
khuyến khích các công ty công b thông tin ESG cùng vi báo cáo tài chính. ESG là thut
ng đưc s dng trong trách nhim hi ca doanh nghiệp. Thông tin ESG đang tr
thành mi quan tâm ca mi người, vì ảnh hưởng có th lâu dài đối với nhà đầu tư và các
bên liên quan khác nói chung. Nhưng hầu hết các công ty không sn sàng t nguyn tiết l
thông tin ra bên ngoài, vì vy các thông tin v ESG không d dàng có được.
1.1 Nhu cu công b báo cáo ESG
Môi trường, xã hi qun tr (Environmental, Social and Governance Criteria) là
các tiêu chuẩn đánh giá hoạt đng bn vng ca một công ty, mà nhà đầuý thức
hi s dng đ sàng lc các khoản đầu tư tiềm năng. Các nhà đu tư xem xét 3 yếu t, đ
đánh giá hoạt động bn vng ca mt công ty bao gồm: Đánh giá tác động môi trường
(Environmental Impact Assessment), trách nhim hi ca doanh nghip (DN) (corporate
social responsibility) và Hot động qun tr (governance).
Tiêu chuẩn môi trưng xem xét nh hưởng ca ng ty đi vi môi trường t nhiên.
Các tiêu chun hi xem xét các ng ty qun mi quan h vi nhân viên, nhà cung
cp, khách hàng và cộng đồng nơi công ty có hoạt động.
Qun tr bao gồm lãnh đo ca công ty, lương của nhân viên cấp điều hành, kim
toán, kim soát ni b quyn ca c đông. Các nhà đầu ảnh hưởng ngày càng quan
tâm đến các yếu t ESG, để đánh giá s phát trin bn vng ca các DN ra quyết định
đầu tư.
Theo đánh giá các ch s ca S&P Global đầu vào các ng ty đáp ng các yếu
t phát trin bn vng có li nhun tốt hơn đầu tư vào các công ty không đáp ứng được yêu
cu này. Vì vy, các yêu cầu liên quan đến ESG t các t chc kế toán và qun lý tài chính
v tác động của ESG đối vi các DN thuc mi loại hình ngày càng gia tăng.
Báo cáo ESG được gi vi nhiều tên khác nhau, nhưng không hn chế đối vi công
b trách nhim hi của công ty (Corporate Social Disclosure), Báo cáo môi trường công
ty (Corporate Environmental Reporting), Báo cáo Ba dòng dưới ng (Triple Bottom Line),
Công b v trách nhim hi ca DN (Corporate Social Responsibility Disclosure)
Báo cáo tính bn vng ca DN (Corporate Sustainability reporting).
Vic thc hiện đo lường, ng b và chu trách nhiệm đối vi các bên liên quan bên
trong và bên ngoài v hiu qu hoạt động ca công ty trong báo cáo ESG hưng đến mc
tiêu phát trin bn vững. Thông tin ESG định hướng cho nhà đầu tư đánh giá, phân tích tài
chính ca DN và ra quyết định đầu tư.
Báo cáo ESG bao gm các đo lường v ng khí thi, s dng tài nguyên, môi
trường tài nguyên thiên nhiên của công ty, chính sách lao đng nhân quyn, sc khe
an toàn lao động, qun lý chui cung ng, trách nhim sn phm, chống tham nhũng
đầu cộng đồng,… Tầm quan trng của báo cáo ESG ny ng được nđầu quan
tâm, khi các thông tin y liên quan đến sc mnh hoạt động, hiu qu qun ri ro.
Vì vy, báo cáo ESG có th cung cp thông tin liên quan h tr phân tích tài chính và đầu
tư, nh hưởng đến giá tr dài hn chng khoán ca công ty. Báo cáo cung cp s n bng
hp lý v hoạt đng bn vững cho đóng góp tích cc tiêu cc ca công ty, ch không
ch các mc tiêu phát trin bn vng ca công ty.
Sơ đồ 1: mi quan h gia quyết định đầu tư với ESG
(Ngun:
1.2 Tm quan trng ca ESG ti s phát trin ca th trường tài chính
Khái niệm ESG liên quan đến mt tp hợp các môi trường liên quan các yếu t
liên quan đến qun trị, cho phép đánh giá tính bn vng lâu dài v mt hi các khon
mục đã thc hin ca công ty (Bourghelle các cng s, 2009). Bên cạnh đó, áp lc
v trách nhim gii trình của các DN ngày càng gia tăng. Nhiu ng ty t nguyn ng
b thông tin ESG thêm vào các báo cáo tài chính, đ cung cp các thông tin liên quan đến
đánh giá hiệu qu tài chính và phi tài chính ca công ty (Eccles và Saltzman, 2011).
Các thông tin v ESG được các công ty công b trên báo cáo tích hp. Theo kết qu
nghiên cu ca Frias Aceituno c cng s (2014), có s gia tăng nhu cầu lp báo cáo
tích hợp. Các ng ty được yêu cu công b mt báo cáo bao gm thông tin tài chính
thông tin phát trin bn vững để giảm chi phí đi din, chi phí chính tr thông tin bt cân
xng, cung cấp sâu hơn các giải thích v hiu qu hoạt động.
Nhiu nnghiên cu cho rng, trách nhim hi quan h tích cực đến hiu
qu tài chính hi ca DN. Báo cáo v trách nhim hi ca DN là ch đ ca các
nghiên cu hàn lâm v kế toán trong nhiu thp kỷ. Vance (1975) đã chứng minh mi quan
h tích cc gia trách nhim xã hi và hiu qu hoạt động tài chính.
Ngoài ra, nhiu nghiên cu cho kết qu qun tr công ty liên quan tích cực đến
hoạt động tài chính ca t chc và báo cáo ESG góp phn vào hoạt động tài chính tốt hơn
ý nghĩa quan trọng trong việc đánh ggiá tr DN. Nghiên cu ca Almeyda
Darmansyah (2019) cho kết qu v mi quan h tích cực đáng kể gia ng b thông tin
ESG vi hiu qu hoạt đng ca công ty, thông qua ch s ROA ROC ca ng ty.
Nghiên cu ch ra mi quan h tích cực đáng kể gia yếu t môi trường theo ROC giá
c phiếu. vy, nghiên cứu đã chứng t minh bch thông tin ESG th ci thin hiu
qu tài chính. Kết quy khuyến khích các nhà đầu tư, quản tr công ty và cơ quan quản
lý ngành xem xét tm quan trng ca công b thông tin ESG.
Các nhà đầu tư đang có nhiều nhu cu cho thông tin ESG bi vì thông tin này được
cung cp kp thời, đáng tin cậy, nht quán có th so sánh được có liên quan đến quyết định
đầu của họ. Để đáp ng s k vng ca nhà đầu tư, nhiều ng ty đầu nhiều ngun
lc hơn vào lập báo cáo ESG. Các báo cáo v môi trường đầu tiên được công b cui thp
niêm 1980 và nhanh chóng tr nên ph biến trong các công ty đa quốc gia
2. Xu hưng th trường tài chính gn vi yếu t ESG
ới tác đng ca chuyển đi s, xúc tác ca đi dch COVID-19 quá trình hi
nhp quc tế cùng s thay đổi của xu ng tiêu dùng dch v tài chính theo hướng xanh
hơn, có th nhn din các xu hướng ni bt chi phi th trường tài chính (TTTC) toàn cu
trong giai đoạn ti.
Bng 1: Thông tin cho nhà đầu tư khi lựa chn doanh nghiệp đủ điu kin ESG
Tài Chính
(Finance)
Môi Trường
(environment)
Xã Hi
(Social)
Qun tr Công Ty
(Governance)