L i m đ u ờ ở ầ
Các n c đang phát tri n nói chung và Vi ể ệ ồ
ướ có ý nghĩa r t l n cho s phát tri n kinh t ố t Nam nói riêng thì ngu n v n . Có th nói,đó là nhân ự ế
t ể c d a vào đó đ đ a ra các ậ ơ ở ể ể ư
đ u t ầ ư ể ấ ớ quan tr ng b c nh t,là c s đ các n ấ ọ ng,các chính sách kinh t ướ ướ ự cho phù h p v i đ t n ợ ớ ấ ướ ư ớ c cũng nh v i
ng. ế th tr ế ị ườ ộ
ủ ề t Nam, ngu n v n FDI mang m t ý nghĩa r t quan tr ng. ố đ nh h ị s bi n đ ng c a n n kinh t ự ế Đ i v i Vi ố ớ ệ ố ộ
ấ c, Vi ồ Đ th c hi n thành công s nghi p CNH-HĐH đ t n ự ể ự ệ ấ ướ ệ
m t l ng v n đ u t ệ r t l n (kho ng 140 t ộ ượ ầ ư ấ ớ ả ỷ
ố 2010) đ xây d ng, t ng b và h ự ừ ể ướ ạ c hoàn thi n k t c u h t ng kinh t ế ấ ệ ọ ầ t Nam c n USD) cho giai đo n (2006- ạ ạ ầ ế
ộ
t ng xã h i. ầ Năm 2007 là năm đánh d u k l c dòng v n FDI đ vào Vi ỷ ụ ấ ố ổ ệ
ế t Nam. N u c 78,248 tính 20 năm thu hút v n FDI (t năm 1988 đ n 2006) VN đ t đ ố ừ ạ ượ ế
t USD (là v n đăng ký, v n th c hi n ch đ t 37,271 t USD), ch riêng ố ố ự ỉ ạ ệ ỷ ỉ
ỷ năm 2007 v n FDI đăng ký đã v t lên 21,3 t ỷ ạ ơ USD (v n th c hi n đ t h n ự ệ ố
ố USD – t 8 t ấ ả ố ệ ộ ỷ
ọ t c s li u trên c a B KH - ĐT). ủ Đ làm rõ h n v n đ này, nhóm nghiên c u đã ch n đ tài “ Chính ể ấ ơ ọ
ề sách thu hút v n đ u t tr c ti p n ứ c ngoài ề n Đ , Trung ố ầ ư ự ế ướ
Qu c,Ma-Lai-xia, Thái Lan và bài h c cho Vi ở Ấ ộ ”.. t Nam ố ọ ệ
ể Đây có th không ph i là v n đ m i nh ng nó khá là sâu r ng nên có ề ớ ả ấ ộ
ư t ch y u đ c p đ n các chính sách ch y u c a các th trong bài vi ề ậ
c và m t s bài h c đi n hình đ c nhóm cho là quan tr ng v i Vi n ế ộ ố ủ ế ọ ế ượ ể ớ ủ ế ủ ọ ệ t
ể ướ Nam.
1
ng 1. Nh ng lý lu n chung
ươ
ữ
ậ
Ch 1.1 Khái ni m ệ Đ u t
tr c ti p n c ngoài (FDI = Foreign Direct Investment) là hình ầ ư ự ế ướ
th c đ u t dài h n c a cá nhân hay công ty n c này vào n c khác ạ ủ ướ ướ
t l p c s s n xu t, kinh doanh.Cá nhân hay công ty n ế ậ ơ ở ả ấ ướ c
ứ ầ ư b ng cách thi ằ ngoài đó s n m quy n qu n lý c s s n xu t kinh doanh này. ề ả ấ
ơ ở ả i đ a ra đ nh nghĩa nh sau v FDI: ng m i Th gi ế ớ ư ư ị ẽ ắ T ch c Th ổ ứ ươ
ạ c ngoài (FDI) x y ra khi m t nhà đ u t Đ u t tr c ti p n ả ầ ư ự ế ướ
c thu n c (n c m t tài s n ộ m t n ả ở ộ ướ ề ầ ư ừ ộ m t t c khác (n ướ ướ c ch đ u t ) có đ ủ ầ ư ượ ộ
ng di n qu n lý là ướ hút đ u t ) cùng v i quy n qu n lý tài s n đó. Ph ề ả ả ớ ươ ệ ả
ầ ư th đ phân bi ứ ể ụ
tr i đó qu n lý ớ ệ ng h p, c nhà đ u t ả ợ ườ ầ ư ẫ l n tài s n mà ng ả ườ ả
ng h p đó, nhà đ u t là các c s kinh doanh. Trong nh ng tr ườ ợ ơ ở ữ
ầ ớ t FDI v i các công c tài chính khác. Trong ph n l n n c ngoài ở ướ ầ ư ườ ng th c g i là "công ty con" hay hay đ oc g i là "công ty m " và các tài s n đ ả ượ ọ ẹ ự ọ
"chi nhánh công ty".
Tuy có các khái ni m khác nhau nh ng đ u th ng nh t đi m sau: ấ ở ể ư ệ ề ố
- FDI- là hình th c đ u t qu c t ứ ầ ư ố ế
- Cho phép các nhà đ u t tham gia đi u hành ho t đ ng đ u t n ạ ộ ầ ư ở ướ c
ầ ư tuỳ theo t ề góp v n. ế ầ ư ti p nh n đ u t ậ ố
,nhà đ u t ề
l ỷ ệ - Quy n s h u g n li n v i quy n s d ng tài s n đ u t ớ i h n n u kinh doanh hi u qu và ng ề ử ụ ệ ả c l ượ ạ ả ầ ư ầ ư i ph i ch u r i ro ả ị ủ có th có l ể
. ỗ
ề ở ữ ắ ế ợ ơ n u kinh doanh thua l ế 1.2 Tác đ ng c a đ u t tr c ti p n c ngoài ộ ủ ầ ư ự ế ướ
T năm 1966, hai nhà kinh t h c là H.Chane và A.M.Strout đã vi ừ ế ọ
ể ừ ừ ế ậ ố ướ
t ế ươ c đang phát tri n v a thi u v n, v a nh p siêu trong th ng nên FDI s giúp h kh c ph c hai khó khăn trên. Và vai trò ụ ẽ ắ ọ ạ
r ng, các n ằ m i qu c t ố ế c a FDI s là r t l n. ẽ ủ ấ ớ
2
Tuy nhiên, cũng vào năm y, nhà kinh t ấ
ế ọ ki n cho r ng, trong quá trình tăng thêm đ u t ằ ế ộ
, các nhà đ u t ầ ư ử ụ c ngoài s thu đ n ầ ư ướ c l ượ ợ nhu n đ tái đ u t ể ẽ ậ
ầ ư i nhu n đó ngày càng nhi u, c ng v i ti n bán licence s ố ề ợ ề ậ ộ
h c Ba Lan Kalecki đã đ a ra ý ư và s d ng m t ph n l ầ ợ i ậ i nhu n ẽ ớ ề c ch nhà, khi n cho m c b i thu trong l n, s ti n l ớ đ c liên t c chuy n ra kh i n ể ủ ứ ộ
ụ ượ tài kho n vãng lai c a n ế ỏ ướ c ch nhà b thu h p, th m chí chuy n thành ả ủ ẹ ị ể
ậ c a n ố ế ủ ướ
ủ ướ b i chi, do đó làm cho cán cân thanh toán qu c t ộ đi, d n đ n kh ng ho ng tài chính. Ý ki n này đã đ ủ ế ả ẫ ủ c m t s h c gi ộ ố ọ ượ ế
tán thành. Thí d , năm 1994, Dooley đã cho r ng, khi kh ng ho ng tài ủ ằ ả ụ
c nào có t c ch nhà x u ấ ả i ộ tr ng FDI trong GDP càng cao thì bi n đ ng ỷ ọ ế chính x y ra, n ả ướ
càng l n. ớ
L p lu n c a các h c gi nói trên là, m c dù n ậ ủ ậ ọ ả ặ ướ c ti p nh n đ u t ậ
không ph i tr lãi cho nhà đ u t n ầ ư ế c ngoài nh ng ph i cho nhà đ u t ả ầ ư ướ
chuy n l ả ả i nhu n v n ậ ề ướ ọ ể ợ ề ự ộ
cao h n t ấ i nhu n đ u t ậ ỷ ấ ợ ầ ư ớ ấ
các n n lãi su t cao v i th i h n r t dài. T su t l ợ su t l ờ ạ ấ các n c đang phát tri n là 16%-18%, ể i nhu n đ u t ậ ấ ợ ướ
ầ ư ư c h nên v th c ch t, FDI cũng là m t kho n ả ơ ỷ ướ c ở c chuy n ra ầ ư ở nghèo c a châu Phi là 24%-30%. Khi s l ố ợ ủ ể i nhu n này đ ậ
kh i n c ch nhà đ n m t m c đ nào đó s mang l ỏ ướ ứ ộ ủ ế ộ ẽ
ạ ủ tài kho n vãng lai, th m chí là cho cán cân thanh toán qu c t ả
ậ ch nhà. Cũng c n bi t r ng cán cân th ượ i r i ro cho cán cân ố ế ủ ướ c a n c ng m i (xu t – nh p kh u) có ầ ế ằ ươ ạ ấ ẩ
ủ nh h ậ ng r t l n trong tài kho n vãng lai c a m t qu c gia. ấ ớ ưở ủ ả ộ ố
ả Đó ch là m t ph n tác đ ng c a FDI đ i v i n c nh n đ u t ố ớ ướ ủ ầ ộ ộ ỉ . ầ ư ậ
3
Ch
ố
ng 2 ươ Chính sách thu hút FDI c a n Đ , Trung Qu c,Thái ủ Ấ ộ Lan và Ma-lai-xia
I - n Đ . Ấ ộ
1.1 Đ u t tr c ti p n c ngoài (FDI) t ầ ư ự ế ướ i n Đ ạ Ấ ộ
1997-2005 1.1.1 T ng quan v FDI vào n Đ t ề Ấ ộ ừ ổ
ế ạ ổ
ờ
ng v n đ u t n ớ ư ố ớ ố ứ ố ầ ạ
V i u th là nh ng th tr ộ ấ ấ i đang n i lên, n Đ r t h p ng l n, l ị ườ ữ Ấ ớ ố c kh i n c ngoài. Và chính nh thu hút đ d n đ i v i các nhà đ u t ượ ầ ư ướ ẫ c ngoài l n đã góp ph n t o nên s c s ng m i, làm l ớ ớ ầ ư ướ ượ nên nh ng thành công c a n Đ . ộ ủ Ấ ữ
Trong th i kỳ 1997-2005, t ng FDI th c t ờ ổ Ấ
USD. FDI đã đem l ộ i s phát tri n c a nhi u ngành kinh t ả , đ c bi ự ế ề
ạ ự ệ vào n Đ là kho ng 34 t là ể ủ ệ ệ n Đ và các ngành nh : nhiên li u, ế ặ ư
t ỷ các ngành công nghi p ch t o thông tin vi n thông, công nghi p v n t ộ i, d ch v ... ế ạ ở Ấ ệ ễ ậ ả ụ ị
Trong vòng 7 năm tr c li l ở ạ 1998), n Đ đ Ấ ệ
ị ườ ừ ẫ ấ
th gi ộ ượ ừ ị ể
ị ườ ụ ẫ ấ ị
t vào danh i đây (t ế i. T năm 2002 đ n ng thu hút FDI h p d n nh t th gi ấ ế ớ ầ ư i liên t c coi n Đ là đ a đi m đ u t Ấ ộ ầ ư ế ớ ủ Ấ ng h p d n nh t. Trong đó, v trí c a n ấ s 15 năm 2002 lên th 6 năm 2003 và th 3 năm ừ ố ứ ứ
sách các th tr năm 2004, các nhà đ u t c a h ; xét v tiêu chí th tr ề ọ ủ Đ đ c nâng lên t ộ ượ 2004.
B ng 1: FDI th c t vào n Đ , 1997-2001, t USD ự ế ả Ấ ộ ỷ
Năm 1997 98 99 2000 2001 2002 2003 200 2005
2,633 2,16 2,319 3,403 3,7 4,3 4 5,3 6,0 n ĐẤ ộ 3,619
4
8
ồ
Ngu n: Economic Survey 2004-2005; UNCTAD, Investment Brief, No. 1/2006; UNCTAD 2002, Aaditya Mattoo, India and the WTO, WB and Oxford University Prees 2003, tr. 150.
T l tăng tr ng kinh t ế ụ
ng th tr ượ ề ị ườ ứ ề
lao đ ng có k năng gia tăng, giá lao đ ng r ỷ ệ ạ ế ố
đ ứ ơ ị
ỹ ớ ỏ ầ ế ạ ạ
cao, liên t c đi li n v i m c tăng tiêu dùng ớ ớ ng. Đi u này đi li n v i ẻ ậ c n i l ng, trong khi m c đ h i nh p ẫ và m ng thông tin toàn c u gia tăng… đã t o ra s h p d n c s quan tâm c a nhi u công ty l n cũng và thu hút đ ề ộ ộ ộ ự ấ ớ ủ ề
i. ưở n i đ a m nh - làm tăng t ng dung l ổ ộ ị các y u t l khác nh : t ư ỷ ệ ộ h n, các quy đ nh v đ u t ề ầ ư ượ vào kinh t đ i v i đ u t ố ớ ầ ư nh các nhà qu n tr hàng đ u th gi ư ượ ự ầ ế ớ ả ị
các n Ph n l n ĐTNN vào n Đ đ n t ể Ấ ầ ớ ộ ế ừ
Ấ
các n ẳ ề ữ
ng công ngh đ ể ế
ế ự ệ ượ ơ ấ ủ ề ế
ổ ằ ứ ố ỉ
Ấ ấ ộ
ấ ớ ố
ỹ ỉ ằ ố
Ấ ạ
ể ầ ư ớ ấ
Ấ ề các n c t ướ ư ả 2004, trong s 5 nhà đ u t ố các n nào đ n t l n nh t vào n Đ thì không có nhà đ u t c phát tri n. Theo s li u ố ệ ướ ộ đi u tra các năm 1986-87 và 1996-97, thì có đ n 68,47% FDI vào n Đ là ế ề c phát tri n. Đi u này theo chúng tôi, ch ng nh ng có liên đ n t ể ướ ế ừ c chuy n giao thông qua FDI quan r t nhi u đ n ch t l ấ ượ ề ấ ộ mà còn liên quan đ n s thay đ i trong c c u ngành c a n n kinh t . M t s nghiên c u khác cũng ch ra r ng, trong giai đo n 1991-2000, trong s 10 ạ ố l n nh t vào n Đ (theo c ngoài có m c đ u t nhóm các nhà đ u t n ứ ầ ư ớ ầ ư ướ ậ tr ng l n nh t: M , Maritus, Anh, Hàn Qu c, Nh t, t c có t n th t ỷ ọ ứ ự ừ ướ n Ki u, Đ c, Úc, Malaysia, Pháp) thì ch có 2 trong s đó n m ngoài nhóm ứ b n phát tri n (Malaysia, n Ki u) . Còn trong giai đo n 1991- ề ầ ư Ấ ả ộ c đang phát tri n (xem b ng 2). ể ế ừ ướ
B ng 2: Ph n c a 5 nhà cung c p FDI l n nh t ầ ủ ấ ở Ấ n Đ , 1991- ộ ớ ả ấ
2004
X pế N cướ Dòng FDI vào nẤ ệ ổ /t ng
h ngạ Độ (T USD) ỷ T l ỷ s (%) ố
5
1 Mauritius 8,898 34.49%
2 4,389 17.08% Mỹ
3 1,891 7.33% Nh t B n ậ ả
4 Hà Lan 1,847 7.16%
5 Anh 1,692 6.56%
Ngu n: www. non-resident Indians ồ
Đa s ĐTTNN ị ộ ố ệ
n ộ
ng t ớ ướ ầ ư ướ ọ i ngành k thu t tin h c. Đ u t ậ Ấ ộ
ỉ ế ự ố ẫ
ế ị
ầ ư ướ ộ . Trong đó d ch v l ụ ạ ủ ủ
ộ m t s ệ ế ệ ế
ư ẩ ấ
ạ
ở Ấ c ngoài vào n Đ có kh Theo đánh giá, có đ n 39% trong đ u t Ấ ế năng h n ỹ ngành ch t o ch có 3%. Đây cũng là m t nhân t ế ạ l n v c c u kinh t ớ ề ơ ấ th v n đ ng c a th gi ủ ế ậ ộ v c, đ c bi ữ ặ ự n ầ ướ giá nhi u lo i nguyên v t li u, năng l ề thì c c u kinh t ơ ấ n Đ là các ngành công ngh thông tin và d ch v . ụ ả c ngoài vào n Đ vào d n đ n s khác nhau i chi m vai trò chính. Trong xu i hi n nay (ch nghĩa kh ng b , xung đ t khu ố ấ ổ ở ộ ố t nh ng di n bi n liên quan đ n tình hình b t n c xu t kh u d u m l n nh Iran, Ir c, Nigiêria, Veleduêla…) - khi mà ng gia tăng nhanh ra có u th . ế ư ướ d a nhi u vào d ch v nh c a n Đ t ộ ỏ ế ế ớ ễ ỏ ớ ậ ệ ề ắ ng có chi u h ề ượ ụ ư ủ Ấ ế ự ị
ầ ữ ạ ộ
ộ ể
ộ ệ ở ủ ề ư ự
ứ
ướ
ụ ế ạ ạ ộ ứ ố ầ ư ề Ấ
ng này theo i. ầ
ồ Trong nh ng năm g n đây, khi mà các ho t đ ng kinh doanh ngu n ngoài (BPO) đang tr nên sôi đ ng, v i nhi u u th nh : s phát tri n và ớ ng d ng r ng rãi c a công ngh thông tin, s phát tri n m nh c a ngành ủ c thành l p, các ậ ể i văn phòng h tr kinh doanh, qu n lý tri ỗ ợ ạ ả ị ườ ng đ u coi n Đ là m t trong nh ng th tr ộ ộ c tính s n m ẽ ắ ế ớ Hai th tr ồ ị ườ ầ kho ng h n 1/2 t ng các ho t đ ng kinh doanh ngu n ngoài toàn c u ữ ướ ồ ạ ộ ữ ơ ổ
ế ư ự ạ ể ứ ch t o, nhi u trung tâm nghiên c u và phát tri n đ ượ ề ho t đ ng phân ph i, m ng l th c… các nhà đ u t ngu n ngoài hàng đ u th gi gi giai đo n 2005-2007. ả ạ
B ng 3: T ng FDI vào 10 n c nh n l n nh t th gi i, 1997- ổ ướ ậ ớ ế ớ ấ
ả 2001, t USD ỷ
6
X p h ng Kh i l ng thu hút ế ạ N cướ ố ượ
FDI
1 986,555 Mỹ
2 Anh 365,877
3 215,925 Trung Qu cố
4 Brazin 131,663
5 Mehico 77,948
6 33,628 Nh tậ
7 30,04 Hàn Qu cố
8 Thái Lan 18,902
9 Malaysia 17,275
10 14,142 n ĐẤ ộ
Ngu n: UNCTAD 2002, Aaditya Mattoo, India and the WTO, WB and ồ
Oxford University Prees 2003, tr. 149.
ộ Ở Ấ ư ồ
ướ ứ
ề ng nhân công n Đ các trung tâm kinh doanh ngu n ngoài nh : New Dêli, c nhi u nh c u l n, đang gia tăng ạ đây b lâm vào tình tr ng ư ầ ớ ị ứ ươ ế
ở i 10-20%. Bombay, Bangalore… đang đ ng tr v IT, BPO khi n cho m c l ề "l m phát" v i m c tăng hàng năm lên t ạ ứ ớ ớ
7
ộ ộ Ấ
ơ ứ ướ ầ ư
ủ vào nghiên c u và phát tri n. Có h n 30% trong s ể Châu Á trong giai đo n 2002-2004 đ ạ
ộ ạ ộ ự ở Ấ
ố ở ậ các n ở ầ ớ ể ộ ờ
ổ ộ ướ ư ộ ế ớ ẫ ậ ắ Ấ ề
ự ầ Ở Ấ ạ
ự
t b y t ự ơ
ượ ớ
ứ ự ề ệ
ẩ ề ệ ự ề ấ ơ ớ
M t đi m đáng chú ý trong ho t đ ng c a FDI vào n Đ là xu ạ ộ ể h ố ng gia tăng đ u t ượ ậ c t p 885 d án R&D công b n Đ . Chính vì v y, trong khi ph n l n các ho t đ ng R&D trên trung c phát tri n thì ch trong m t th i gian i v n t p trung th gi ỉ ng n n Đ đã n i nên nh m t đi m t a quan tr ng v R&D cho các ọ ể n Đ , v i h n 2400 nhân công ty có ph m vi kinh doanh trên toàn c u. ộ ớ ơ ề viên, hãng General Electric đã th c hi n các ho t đ ng R&D trên nhi u ạ ộ ệ lĩnh v c nh : hàng liêu dùng lâu bên, thi , đ ng c máy bay… Bên ế ị ư ế ộ c nh đó, nhi u hãng d c ph m l n nh Eli Lily, Astra- Zeneca, Novartis, ư ề ạ Pfizer & Sanofi-Aventis… đ u đã và đang th c hi n nhi u nghiên c u y h c ỉ n Đ vì n i đây, vi c th c hi n v i chi phí th p h n nhi u, ch ộ ọ ở Ấ ơ ệ M . b ng 1/2 m c ứ ở ỹ ằ
ộ ờ ớ ộ Ấ
ộ ơ ề ế ế ả ơ
ướ
v n k thu t, ki m tra ch t l ơ ộ ỹ ạ ệ ạ Ấ ư ấ ạ
ấ ượ ạ ượ ệ ể
ướ ươ ộ ị
i
ề i đ t đ ng c p th ế ớ ạ ẳ ể ế ớ ướ ộ
V i xu th này, n Đ đang ti n vào m t th i kỳ mà FDI ho t đ ng ạ ộ ộ c ngoài đang gia tăng các ề ng, có r t nhi u ấ ể c ngoài đào t o chuy n sang làm ả ng (khác v i dòng lao đ ng ch y ệ ớ c đang phát tri n khác). Chính vì đi u này mà ế ấ c t c a công ụ ộ ủ ự ở Ấ ố ủ Ấ ộ
ế có hi u qu h n, lành m nh h n, do h i nh p sâu h n và có nhi u ti n b ệ ậ h n v công ngh . T i n Đ , các công ty n ơ ề ho t đ ng đào t o, t ậ ạ ộ nhân viên đ c các doanh nghi p n vi c cho các doanh nghi p đ a ph ệ nhi u n c l ng ề ượ ạ ở nhi u khu v c n Đ đang có u th l n ti n t ề ư i. Các thành ph Bangalore, Bombay c a n Đ là tr gi ớ c qu c t ngh ph n m m đang đ hoá. ố ế ượ ệ ề ầ
ướ
Tuy nhiên, các nhà đ u t ng c a th gi ủ ụ
ộ ạ ấ Ấ ấ
ầ ư ế ớ ộ ượ i. Chính vì v y, các d án đ u t n ế ớ ự ậ
ng vào ho t đ ng gia công và IT và n Đ cũng thu đ
các nhà đ u t Đ là công x ưở lo i nhanh nh t. n Đ đ d ch v IT c a th gi ụ ị ủ n Đ l i h ộ ạ ướ Ấ i nhi u t l ề ừ ợ Ấ ng không coi n toàn c u v n có thiên h ẫ ầ ộ i - là th tr ng tiêu th đang gia tăng thu c ị ườ c coi là nhà cung c p các hàng gia công và c ngoài vào ầ ư ướ c ượ ộ Ấ ụ c ngoài trong lĩnh v c tài chính và d ch v . ạ ộ n ầ ư ướ ự ị
8
Các nhà đ u t c ngoài đánh giá cao l c l ng lao đ ng đ n ự ượ ượ ộ
c đào t c a n Đ , cũng nh kh năng qu n lý, tính minh b ch và môi ầ ư ướ ộ ư ả ả ạ
ng lu t pháp thu n l i . t o t ạ ố ủ Ấ tr ườ ậ ợ ậ
ậ ế ự
n Đ . T ả ệ ng công ngh cao ở Ấ
ấ ế ế ượ ẩ ệ ị ẩ
ả ệ ầ ỷ
ưở
ệ c đ y nhanh cũng đã và đang giúp n Đ đang trên đ ể Ấ ườ ộ
ng m i. S gia tăng FDI có liên quan đ n ti p nh n công ngh và làm tăng ộ ừ kh năng xu t kh u s n ph m có hàm l ẩ ẩ ả năm 1992 đ n nay, t ng m c xu t kh u s n ph m d ch v thông tin và ấ ổ ứ ụ m c 500 tri u USD lên 17,2 t ph m m m c a n Đ tăng t USD. Bên ừ ứ ề ộ ủ Ấ cao, chuy n giao công ngh theo chi u sâu ng kinh t c nh m c tăng tr ề ế ứ ạ đ ng tr thành ẩ ượ ở nh ng c ườ ữ ng qu c th ố ươ ạ
1.1.2 Tình hình thu hút FDI c a n Đ năm 2008- 2009. ủ Ấ ộ
Theo ngu n tin c a B công th ồ ả ủ ủ
ộ ố Ấ ộ ộ ươ ố ớ
ng v n FDI đã gi m trong tháng 2 năm 2009. L ượ ế ớ ố ế ụ ả
USD so v i 5,67 t ỷ ỷ ớ ớ i 73%, ch còn 1,49 t ỉ
c. T ng FDI tài khoá 2008-2009 có th ch đ t 25,38 t
ể USD đã đ ra tr ỷ ứ ướ Ấ ổ ộ ẽ
ả ụ ướ ỉ ỉ ạ ề ề
tháng 4/2008 đ n tháng 2/2009 đã v ạ ư USD. Tuy nhiên, t ng FDI t ừ
ế c tài khoá tr ổ ứ ượ ậ ộ
c là 15,5 t USD, m c mà n Đ đã nh n đ Ấ ỉ ượ ậ
ỷ ng FDI n Đ ch nh n đ ộ ầ ỷ ư Ấ ử ả
ượ ạ ế ớ ắ ầ ộ ộ
ụ ứ ế ậ ỷ
ớ ự ả ỷ
t ỉ ạ USD, FDI m t l n n a gi m còn 1,36 t ữ
ộ ầ USD cùng kỳ năm tr ả ướ ả ỷ
c, gi m 13%. Tuy nhiên, FDI đã tăng tr l USD so v i 1,77 t ớ ỷ ỷ
ng, tình hình kh ng ho ng tài chính th gi i ti p t c tác đ ng đ i v i dòng v n FDI vào n Đ do l ả ng FDI đã gi m ượ m nh trong tháng 2/2009 t USD ạ ỷ cùng kỳ năm tr c đây USD. T c là, n Đ s không đ t m c tiêu 35 t ụ cho tài khóa 2008-2009 cũng nh ngay c m c tiêu FDI đã đi u ch nh là 30 ượ t t ỷ m c 24,57 t c. Tài khoá ướ ứ USD. M c dù FDI đã 06-07, l ặ tăng m nh trong n a đ u tài khoá 2008-2009 nh ng khi kh ng ho ng tài ủ i b t đ u lan r ng, FDI vào n Đ đã gi m. Sau khi duy trì chính th gi ả Ấ USD cho đ n tháng liên t c m c nh n FDI bình quân hang tháng là 2,8 t i 26% vào tháng 10/2008, 9/2008 tài khoá 08-09, FDI vào n Đ đã gi m t Ấ ộ ả ạ vào tháng 11/2008 đ t 1 ng t l . Sau khi gi m v i t ch đ t 1,49 t ớ ỷ ệ ươ USD vào tháng 12/2008 so v i t ớ ỷ ỷ ở ạ 1,56 t i USD tháng trong tháng 1/2009 t ng FDI đã tăng 1/2008. Trong khi, t i 55%, đ t 2,74 t ạ ớ tháng 4/2007 đ n tháng 4/2008, l ế ừ ượ
9
ớ ướ
ớ c nh ng t ư i 66% đ t 23,94 t ạ ừ ỷ tháng 4/2008 ộ USD. n Đ
137%, đ t 17,2 t ỷ ạ đ n tháng 1/2009, t ế đã thu hút đ USD so v i cùng kỳ năm tr tăng FDI gi m t ả USD t ừ l ỷ ệ c kho ng 88 t ả ượ ỷ Ấ tháng 4/2000 đ n tháng 2/2009. ế
Tuy nhiên, n n kinh t ụ ứ ứ
ề ng trong b i c nh các n n kinh t ề ế ớ ấ ượ
ế ớ ố ả ng kinh t ớ ả ưở ủ
ứ n Đ s đ t m c tăng tr ế ng quý I là 5,8%. ADB d báo kinh t ứ ưở ế Ấ ưở ự
ể ừ ạ ộ ẽ ạ ầ tr giá 1.200 t ế ị ề
ề ướ ẽ ơ ạ
c này đ t m c tăng tr ế ạ
năm 2003 nh ng l ứ i đ ng nh t nhì th gi ấ n ế ướ ư
ạ ứ t khi Chính ph n Đ thông qua ch ệ ộ
ả
ồ l n th ba châu Á đang có m c ph c h i l n khác v n lao đao ẫ quý II đ t 6,1% so v i m c tăng ng ưở ộ ủ Ấ USD này ỷ c. K t thúc năm tài khoá ưở ng ế ớ i ươ ng ủ Ấ , c t lãi su t và gi m thu đ khuy n khích chi tiêu ế ể ạ ộ c tăng m nh và nh th ho t đ ng ạ ấ ể ừ ng. Đ c bi ặ ế ắ ấ ng tiêu th trong n ụ ế ờ ế ướ
ng n t tăng tr sau kh ng ho ng: Tăng tr tr 6% trong năm nay và 7% trong năm 2010. L n đ u tiên GDP c a n Đ ầ tăng t c k t năm 2007. Th t v y, n n kinh t ố ậ ậ đã tr i d y sau suy thoái m nh m h n nhi u n ỗ ậ năm 2008 (vào ngày 31/3/2009), kinh t 6,7% - m c th p nh t k t ấ ứ v t c đ tăng tr ưở ộ ề ố trình kích thích kinh t đã giúp th tr ị ườ công nghi p kh i s c. ệ ở ắ
S li u công b ngày 12/10 c a Văn phòng th ng kê n ố ố ướ
ấ ấ ệ ố ệ ả ớ
ự . Chính ph n i nh h m m , m t hàng đi n t ủ ướ
ặ ỏ đang ti n b c còn gi ấ ư ầ ế ệ ử ớ ướ ế
c này cho ủ th y, s n xu t công nghi p tăng 10,4% trong tháng 8 so v i cùng kỳ năm ngoái, m c cao nh t trong vòng 22 tháng qua. Các lĩnh v c khác cũng tăng ứ c này tr l ng tr ở ạ ưở kh ng đ nh n n kinh t ữ i doanh nghi p cũng v ng ệ ề ị ẳ tin h n. ơ
ố ệ ữ
ể ẫ ấ ể
t t ạ ạ ầ ớ ủ ự ữ
ệ ạ
ưở ứ nông thôn. Ch a k đ n s ph c h i kinh t ư ể ế ự ng Tây có th ngăn c n đà ti n t ạ ậ
ướ ế i m c tăng tr ng nh tr ạ ằ Tuy nhiên, nh ng m i lo v n còn. Các doanh nghi p lo ng i r ng Chính ph có th tăng lãi su t đ ch n đà l m phát và ki m soát giá ạ ặ ể c và n n l ng th c. N n h n hán t ơ l i nh ng n i i ph n l n đ t n ạ ấ ướ ạ ụ ạ ươ c đã gây tác h i cho m c tăng tr ng nông nghi p và gây khác trong n ướ di n tai h i cho n n kinh t ế ễ ế ề ế ạ Ấ ra ch m ch p t i n i nhi u n ề ạ ạ n Đ có c i thi n đi Đ . Các chuyên gia kinh t ệ ả ộ n a cũng khó đ t t ả ữ ụ ồ ả ộ c cu c kh ng ho ng. ủ c ph ể còn c nh báo, kinh t ế Ấ ộ ươ ả ưở ư ướ ạ ớ ứ
10
n Đ đang ph c h i nhanh, d n đ n vi c thu hút ế Ấ ụ ệ ế
N n kinh t ngu n v n FID tăng tr l ẫ chung toàn c u. ộ i sau khung kho ng kinh t ở ạ ồ ả ề ố ồ ầ ế
Th nh t, n Đ v n là m t n c có n n kinh t ề h ế ướ
ấ Ấ dân. T l xu t kh u hi n ch chi m 15% GDP c a n Đ . C ộ ẫ ấ ộ ướ ỉ ệ
ồ ị
ủ Ấ ề ỉ ộ ử ẩ ể ả ấ ế ẩ ấ ị
ộ ớ ng n i v i ứ ộ ả g n 1,2 t ế ỷ ầ ỷ ệ ử ủ xu t kh u và nh p kh u (k c ngu n thu t khách du l ch, ti n g i c a ừ ẩ ẩ ấ ậ lao đ ng c ngoài và xu t kh u d ch v ) chi m x p x m t n a GDP n ở ướ ụ ộ c a n Đ . ộ ủ Ấ
ờ ữ ứ
ạ ế ứ ỹ ề ướ ạ
ệ ấ
ng ki u h i c a n Đ là 154 t ượ ệ
ồ ọ ố ủ Ấ Ấ ệ Ấ ề ố ề
c này. Theo chân h là ngu n v n. S li u c a WB cho th y, c ố ộ ộ ộ
ồ Ấ ề t qua m c tăng tr ứ ỹ ạ ưở Ấ ậ ộ
Th hai, nh ng tài năng công ngh g c n đã r i Thung lũng Silicon ệ ố Ấ c ti p thêm s c m nh cho cu c cách m ng công ngh cao c a M v n ộ ủ ả c a n ố ệ ủ ủ ướ USD. Hi n có kho ng ả th p niên qua, l ỷ ậ ở 20 tri u n ki u sinh s ng ngoài n Đ , trong đó có 200.000 tri u phú ệ M . Ngân hàng JP Morgan cho r ng c ng đ ng n ki u là đòn b y hùng ẩ ằ ng d báo là m nh giúp n Đ th m chí v ự ượ 10%/năm.
ậ
ề i", m t ph n nh chính sách thân thi n v i n ki u. Gi ộ ệ ạ Ấ i so v i hi n t ớ ữ ề ơ ệ ầ ờ
ầ ư ủ ỏ ả ể ề ả ố
ỉ ằ ề ế ả ả ấ
n Đ "có v s n sàng đón nh n nhi u FDI h n trong nh ng năm ẻ ẵ ờ t ớ Ấ ộ ớ đây, v i th m đ tr i ra đ chào đón v n đ u t c a ki u dân, New Dehli s ch ng ki n dòng ch y vào không ch b ng ti n, mà c ch t xám quý ẽ giá c a nh ng ng i trí th c g c n. ớ ứ ủ ứ ố Ấ ườ ữ
ọ ệ Ấ ể ớ
ự ề ư ạ
c ph m… Đ c bi ụ ặ ượ ệ ọ
k l c tăng tr ế ụ
ớ Ngoài ra, n Đ còn có n n khoa h c công ngh phát tri n s m v i ệ ứ t ngành ẩ ng 2 con s , trong đó ưở ố ỷ ạ ụ ề ầ ấ ố ị
ộ các lĩnh v c có th m nh nh h t nhân, nghiên c u vũ tr , công ngh ế ạ thông tin, công ngh sinh h c, hóa ch t, d ấ ệ công ngh thông tin ti p t c gi ữ ỷ ụ ệ xu t kh u ph n m m và d ch v liên t c đ t doanh s trên 40 t ụ ẩ USD/năm.
Theo đánh giá c a các chuyên gia kinh t ế Ấ ủ
ộ ỗ ự ữ ử ớ ể ạ ạ
, n Đ n l c vun tr ng ồ ớ m t s công ty m nh, có th c nh tranh ngang ng a v i nh ng hãng l n ộ ố ệ ớ c a M hay châu Âu. Nh ng công ty n này s d ng công ngh m i, ỹ ủ ử ụ Ấ ữ
11
ộ ừ ề ầ
ư ổ ế ề ượ ấ ẩ
ề ấ ố ớ
thu c các ngành dùng nhi u ch t xám, nh hãng ph n m m l ng danh c ph m n i ti ng Ranbaxy, Dr Reddy"s Labs. Infosys, Wipro, các hãng d ế Trong th ng kê c a t p chí Forbes năm ngoái v 200 công ty l n nh t th gi i, có 13 đ i di n c a n. ủ ạ ệ ủ Ấ ạ ớ
1.3 Các chính sách thu hút đ u t n ầ ư ướ c ngoài c a n Đ . ủ Ấ ộ
các n Đ thu hút đ ng v n FDI l n t ố ể ớ ừ
ị ộ c l ượ ượ ạ ố
ướ ố ươ ế ộ ỷ
ầ ẩ ế ề ể
ự ệ ệ
ơ ế ề ộ ử ấ ậ ợ ự ệ ố ấ ẩ ồ
ượ ự ệ ặ
c phát tri n, n đ đã ể Ấ ộ ấ có m t quá trình ho ch đ nh chính sách theo m t quy trình th ng nh t, đ ng đ u alf Chính ph , sau đó đ n B Công th ng, ti p theo là U ban ủ ứ thúc đ y ĐTNN. Ngoài ra còn có U ban chuyên trách v phát tri n công ỷ c th c hi n thông su t, m t c a, không gnhi p th c hi n. C ch này đ ượ ệ i cho vi c phê chu n, c p gi y phép, giám ch ng chéo, t o nhi u thu n l ạ ề c đi u sát.vi c th c hi n. M t khác, các chính sách thu hút ĐTNN đ ệ ch nh hàng năm cho phù h p voí tình hình th c ti n. ự ễ ư ọ ỉ
1.3.1 Đi u ch nh chính sách đ u t n c ngoài ầ ư ướ ề ỉ
1.3.1.1 Đi u ch nh c c u s h u v n đ u t theo ngành ơ ấ ở ữ ố ầ ư ề ỉ
Th i kỳ đ u m i giành đ ờ ượ ộ ậ
ộ ề ầ ả ầ ử ớ
c đ c l p (1948), n n kinh t i bên ngoài. Vì v y m t ph n nh h ậ n ủ Ấ ộ ừ ớ ế ớ ầ ư ướ
l t ngo i h i( FERA) đã áp d ng t ụ ầ ủ
ạ ố m c t ở ứ ố ỷ ệ ở ữ ổ ừ
ự n ữ ớ ỏ ế ạ
c đ u t
m i chính th c đ do hoá n n kinh t ề ầ ự ự ụ
đ ng Đ u t n ứ ượ ề ộ
ứ ượ ấ ậ ẩ ự ộ l ệ
c ngoài đ ỷ ệ ổ ộ ượ
ầ ư ướ c ph n c a ng ủ ầ ự ư ệ ậ
c Chính ph tăng lên 74% trong m t s ố này đ ế ủ Ấ ộ c a n đ ng đ n các còn đóng c a v i th gi ế ưở ề c ngoài c a n đ . T năm 1973, Lu t đi u chính sách thu hút đ u t ậ c ườ ướ i n s h u c ph n c a ng ti ế Ấ i đa là 26% đ n 40% tuỳ t ng lĩnh v c. Vào năm 1980 n ngoài c ngoài và tuyên đ b t đ u n i l ng nh ng h nh ch đ i v i đ u t ế ố ớ ầ ư ướ ộ ắ ầ . Tuy nhiên ph i đ n năm 1991, các b b do hoá n n kinh t ế ố ướ ả ế ề c áp d ng thông qua bi n pháp t ế ớ ệ ự ữ Ấ NIP. Cũng trong năm này Chính ph đã ch p thu n Ngân hàng d tr n ủ c ngoài Đ (RBI) chính th c đ c quy n phê chu n t ườ i trong các ngành công nghi p. Sau năm 1991, t c nâng lên 51% trong 34 ngành thu c lĩnh v c u tiên cao, n ướ ế các ngành t p trung nhi u v n và các ngành t p trung công ngh cao. Đ n ộ ố tháng 12 năm 1996 t ề l ỷ ệ ậ ủ ượ
12
c u tiên trong lĩnh v c xây d ng đ ệ ự ườ
ự ị ả ả ượ ư ượ ụ
ả c ngoài đ ệ ấ ượ ở ữ ướ ố
ụ ẩ ậ ẩ
c s h u 100% v n trong các d ng vào xu t kh u, nh p kh u hàng hoá ph c v xu t kh u, y t n c ngoài, mu n đ u t ụ ố
ầ ng sá, c u ng, s n xu t ga, d ch v khai thác than; Năm ự , ế ấ ẩ Ấ vào n ầ ư 51% đ n 100% ph i qua nhi u th r c hành chính s h u t ầ ư ướ ả ủ ụ ề ế
ngành công nghi p đ c ng, h i c ng, năng l ố 1997 các doanh nghi p n án h ấ ướ c s h t ng. Nh ng các nhà Đ u t ư ơ ở ạ ầ l Đ v i t ộ ớ ỷ ệ ở ữ ừ phía Chính ph . r m rà t ủ ườ ừ
ậ ạ ạ ố ờ
ạ ố ỷ ỏ
ạ c t ủ ụ ấ ượ
l ế ậ Đ n năm 1999 đ o lu t ngo i h i (FEMA) đã ra đ i thay th lu t ế t ngo i h i (FERA), hu b nh ng h n ch đ i v i các công ty ữ ế ề ầ do h n. Sau nhi u l n c ngoài.Th t c c p gi y phép cũng đ ề ỷ ệ ở ữ ủ s h u c a ự ị ộ
đi u ti ế ố ớ ề n ơ ấ ướ s a đ i, đ n năm 2007, Chính ph n Đ quy đ nh v t ổ ử các nhà đ u t ủ Ấ c ngoài trong các ngành nh sau: n ế ầ ư ướ ư
- S h ũ 0% ( ngăn c m đ u t ): Ngành Th ấ ẻ
ở ư ng nguyên t , c b c và cá c ầ ư ượ ươ c, kinh doanh nhà ở ng m i bán l , năng ạ và b t đ ng s n và ấ ộ ả ử ờ ạ
l ượ m t s lĩnh v c nông nghi p. ự ộ ố ệ
i đa 26%: Ngành Nông nghi p, công nghi p qu c phòng, ệ ệ ố
- S h u t ở ữ ố in n, b o hi m. ể ả ấ
- S h u t i đa 49%: Ngành Phát thanh, hàng không n i đ a, c s ộ ị
ở ữ ố ụ ị ừ ả ạ ả
ơ ở ấ h t ng và d ch v , khai thác khoáng s n (tr vàng b c, đá quý), s n xu t ạ ầ dây d n.ẫ
- S h u t ở ữ ố ự ậ
i đa 74%: Ngành Xây d ng và v n hành các v tinh nhân , khai thác than, ngân hàng và m t s lĩnh ệ ộ ố ệ
t o, các nguyên li u nguyên t ạ v c trong ngành công nghi p vi n thông. ự ử ễ ệ
- S h u 100%: Ngành hàng không, l cd u, hoá d u, năng l ọ ầ
ng cao t c, du l c, qu đ u t ng sá, đ ườ ị
ỹ ầ ư ạ ự ộ ố ườ ấ ạ ệ ả ầ
ượ ng ầ ở ữ m o hi m, công phi h t nhân, đ ể ố nghi p qu ng cáo, s n xu t ph n m m ti vi, m t s lĩnh v c trong ngành ề công nghi p vi n thông. ả ệ ễ
ữ ủ
Năm 2007, Chính ph cũng áp d ng thêm nh ng đi u ki n an ninh ụ ộ t cho ngành công nghi p vi n thông, theo đó các đ i di n hi p h i ệ ệ ề ạ ễ ệ ệ ệ đ c bi ặ
13
l ấ ỷ ệ ở ữ ủ s h u c a
kinh doanh ph i quan tâm đ n v n đ an ninh và tăng t ề ế c ngoài trong ngành này. nhà Đ u t n ả ầ ư ướ
i chính sách Đ u t n c ngoài th
ầ ư ướ c ngoài theo ngành s đ n ườ ng c xem ẽ ượ
Chính ph n đ xem xét l ạ ủ Ấ ộ xuyên. M i năm, chính sách đ u t xét thay đ i cho phù h p v i yêu c u c a th c ti n. ớ ầ ư ướ ầ ủ ự ễ ỗ ổ ợ
ộ ố ẩ ổ
ự
ủ ụ c ngoài tăng t
Tháng 1 năm 2008, Chính ph đã phê chu n m t s thay đ i liên quan ỷ ự c phê chu n cho các ngành xây d ng, thông i n ườ ướ đã đ ủ ụ ầ ư ệ ự ừ ẩ
đ n chính sách thu hút FDI. Ví d , trong ngành hàng không dân s tăng t ế l 49% lên 74%; Các bi n pháp t s h u c a ng ệ ở ữ ủ do hoá th t c đ u t tin, các công viên công nghi p, khai thác titan. ượ ệ
ng kinh doanh thu n l 1.3.1.2 T o d ng môi tr ạ ự ườ ậ ợ ầ i cho các nhà đ u
c ngoài: t n ư ướ
- C i thi n các th t c đ u t : ủ ụ ầ ư ệ ả
ủ
ừ ộ ố
ư u, hoá ch t đ c h i, thi ấ ộ ấ ượ ạ
Năm 1991, Chính ph đã chính th c hu b s ki m soát hành chính ỷ ỏ ự ể ứ đ i v i các ngành công nghi p. Vi c c p gi y phép cho các ngành công ố ớ ấ ấ ệ m t s ngành nh năng c hu b hoàn toàn tr nghi p năm 1951 đã đ ệ l ế ị , đ t b ng nguyên t ử ườ ượ cháy n , thu c lá, thi ệ ỷ ỏ ượ ng s t, s n xu t r ắ ả t b qu c phòng ố ế ị ố ổ
Năm 1994 Chính ph ti n hành t ờ ạ do ki m soát ngo i h i, th i h n ể
phê chu n ĐTNN gi m t ạ ố ủ ế 90 ngày xu ng ch còn 4 đên 6 tu n . ầ ỉ ừ ự ố ẩ ả
ủ ụ
ẩ ự ầ i cho các nhà đ u ậ ợ ự ệ ồ
Năm 1998, RBI thông báo đ n gi n hoá hoá các th r c phê chu n t ả ề ạ ố đ ng các d án FDI, đ ng th i t o đi u ki n thu n l ộ trong các ho t đ ng giao d ch ngo i h i. t ư ơ ờ ạ ị ạ ộ
- T o đi u ki n thu n l i v thu : ậ ợ ề ế ề ệ ạ
Năm 1993, FERA đ c t ượ ự ừ ẩ
ả c gi m h n n a đ ơ ế ả
ữ ế ế ơ
xu ng 100%. Năm 1994-1995, thu nh p kh u đ th p h n chi phí v n và khuy n khích đ u t kh u hàng hoá, v n trong các d án FDI h u nh đ do hoá, thu nh p kh u gi m t ậ ượ ế ư ượ 150% ế ể ậ ẩ ậ . Đ n năm 1993, thu nh p ầ ư c mi n hoàn toàn, ầ ố ấ ẩ ố ố ự ế
14
ờ ế ễ ẩ
nh ng năm sau đó. Nh ng thay đ i v ạ ụ ượ ữ ữ
c th c hi n thông qua ch ở ệ ươ ự ấ
c mi n thu nh p kh u đã tăng lên ậ ổ ể ng trình nh Gi y phép ư t (SIL) và Gi y phép Nh p kh u chung m (OGL), áp ở ế ụ ượ ệ ẩ ặ ế ậ ẩ ậ
đ ng th i danh m c các hàng hoá đ ụ ồ 78 h ng m c và ti p t c tăng thu nh p kh u đ ậ Nh p kh u đ c bi ấ ẩ d ng mi n thu cho c nh p kh u hàng hoá s n xu t và tiêu dùng. ẩ ễ ụ ế ậ ả ấ ả
ạ ế ệ
c gi m m nh, t ả
ạ ế ộ ượ ụ ừ ễ ủ ế ậ ả
ố Bên c nh đó, thu công ty áp d ng cho các doanh nghi p có v n ụ ĐTNN cũng đ 65% năm 1991 xu ng 55% năm 1995. ố Chính ph áp d ng ch đ mi n gi m thu thu nh p cho các doanh nghi p ĐTNN trong th i h n 3-5 năm tuỳ t ng ngành u tiên. ờ ạ ừ ư ệ
- Đi u ch nh chính sách liên quan đ n chuy n giao công ngh : ệ ề ể ế ỉ
ố ễ
c tham gian phát tri n công ngh vi n thông c a đ t n Chính sách vi n thông qu c gia năm 1994 đã cho phép khu v c t c. T l ủ ấ ướ
ể c nâng lên t ượ
này duy trì ễ
ơ ủ ử ổ ở ứ ầ ệ ề
ơ ế ệ ấ ế ệ ệ ử ứ
ế ế ề
ậ ấ
ữ ữ ề
ế ế ả ế ệ ượ ề ề ầ ố
ặ ộ ế ữ ệ ấ ộ
ữ ự
ủ ề ặ ộ
ự ư ỷ ệ nhân đ ệ ễ ượ ở ộ m t i đa 51% vào năm 1994 và s h u c a nhà ĐTNN đ ở ữ ủ ố l m c 49%. Năm s lĩnh v c vi n thông công ngh th p, t ỷ ệ ự ố 1995, Chính ph s a đ i C ch Công viên công ngh ph n m m (STP) và C ch Công viên công ngh ph n c ng đi n t (EHTP), trong đó có ầ ẩ nh ng khuy n khích v thu VAT và thu doanh thu, thu nh p kh u. ậ ế ầ Nh ng hàng hoá nh p kh u liên quan đ n s n xu t hàng đi n t và ph n ệ ử ẩ m m trong th i gian này đ c mi n thu hoàn toàn. Tháng 7 năm 1998, ễ ờ ề Nhóm Đ c nhi m qu c gia v công ngh thông tin và ph n m m đã đ ệ ư xu t m t k ho ch hành đ ng 108 đi m, trong đó có nh ng bi n pháp u ể ạ ữ đãi h n cho ĐTNN vào lĩnh v c này. Trong nh ng năm 2000-2007, nh ng khuy n khích đ c bi t c a Chính ph đ u thu c v các ngành năng l ơ ế ng, vi n thông, ph n m m, hydrocacbon, R&D và xu t kh u. ệ ủ ề ầ ề ấ ượ ễ ẩ
- Đi u ch nh vùng đ u t : ầ ư ề ỉ
c u tiên phân b Năm 1991, Chính ph quy đ nh ĐTNN đ ủ ượ ư ổ ở
ố ị ệ ữ ở
ị ấ ễ ẽ ệ ả ố
ữ nh ng thành ph , th tr n có trên 1 tri u dân tr lên, trong đó nh ng ngành công ậ nghi p gây ô nhi m s cách thành ph kho ng 25 km; u tiên thành l p ư ệ , công nghi p các khu công nghi p; nh ng ngành công nghi p đi n t ệ ử ữ ệ ệ
15
ạ ấ ầ ệ ế ề
ị ợ ố ể ủ ườ ổ ị ng thu n l ậ
ổ ủ ư
ữ ự
ả ở ử ệ
ạ ễ ậ
ủ ế ấ ẩ
ứ ẩ ẩ ễ ế
ả ẩ
ượ (SEZs) chuyên s n xu t hàng xu t kh u và đ ấ t, trong đó có vi c cho phép s h u c a ng ấ ở ữ ừ ế ặ ủ ư
ng các u đãi đ c bi c ngoài lên 100%. Đ n năm 2000, ừ ộ
ệ ế c ban hành thì s l ng SEZs đ ệ n Đ có 14 SEZs và t ở Ấ ố ượ ở ộ ượ ượ ậ
ầ ư . ph n m m, công nghi p in n không h n ch và phân b đ a bàn đ u t Chính ph đã th ng kê 23 đ a đi m có môi tr i thu hút ĐTNN, trong đó có New Delhi, Greater Mumbai, Kolkata, Chennai…Năm 1991, Chính ph cũng đ a các vùng lãnh th Gujarat, Kerala, Maharashtra, ệ Uttar Pradesh Andhra Pradesh… vào danh sách nh ng vùng th c hi n ộ chính sách c i cách, m c a, thu hút các ngành công ngh cao, không đ c h i, không gây ô nhi m. Năm 1993, Chính ph ti n hành thành l p các khu thúc đ y xu t kh u (EPZs) v i ch c năng xu t kh u 100% s n ph m. Các ớ ẩ ấ ẩ ả ng nh ng u c mi n thu nh p kh u hoàn toàn và đ khu này đ ư c h ữ ượ ưở ượ ậ ổ t khác. T năm 2000, các EPZs đ đãi đ c bi c Chính ph chuy n đ i ể ủ ệ ặ c thành các khu kinh t ượ h ườ i ưở năm n ướ 2005, khi lu t SEZs đ ơ c m r ng h n r t nhi u. ấ ề
- Phát tri n c s h t ng: ể ơ ở ạ ầ
Chính sách công nghi p m i năm 1991, m t ph n cũng h ộ ớ ầ ướ
ể ệ ể
ể ệ ộ ố ệ ả ệ ư ể ơ ở ạ ầ
ọ ọ ệ ể ả ạ
ệ ễ ư ả
ổ ạ ầ ỏ ể ạ ỏ
ượ ậ c ban hành đã khuy n khích t ư ế
ể ỏ
ơ ở ạ ầ ư ượ ự ố
ượ ễ ớ ố
ự ị
c đ u t ượ ườ ạ
ậ ứ ủ ầ
ế ng đ n vi c c i thi n và phát tri n c s h t ng đ thu hút ĐTNN thông qua ơ ở ạ ầ vi c đ a m t s bang vào danh sách tr ng đi m phát tri n c s h t ng. ơ ở Năm 1994, Chính ph đã đ a ra m t bi n pháp tr n gói đ c i t o c s ủ ộ c, c u c ng, vi n thông. Đi n hình là Chính sách Ngành h t ng đi n n ể ầ ướ c s a đ i và Đ o lu t Phát tri n ngành m và khai m qu c gia đã đ ượ ử ố ậ nhân và các nhà ĐTNN t p khoáng đ ng m i đã trung phát tri n c s h t ng ngành m ; Chính sách Năng l ớ ạ nhân và công ty có v n ĐTNN xây d ng các tr m thu hút 138 công ty t c; Chính sách Vi n thông qu c gia năm 1994 ng m i cho đ t n năng l ấ ướ c xây d ng các d ch v vi n thông c b n; cho phép các nhà ĐTNN đ ơ ả ượ ụ ễ ầ ư ướ Đ o lu t Đ ng cao t c qu c gia cho phép nhà ĐTNN đ i d ố ố hình th c BOT. Vi c n i l ng s h u c ph n c a các nhà ĐTNN trong ở ữ ổ ớ ỏ ệ ngành vi n thông, đ ng xá, c u c ng, sân bay…trong nh ng năm sau đó ườ ễ ữ ầ ố
16
ố ấ ế ượ ơ ở ạ ầ
ị ự ỷ
ữ ớ
c hoàn thành. Các tuy n đ ầ ệ ượ ạ
ượ
ơ ỏ ạ ầ ự ố
năm 2004. c nâng c p và hi n đ i hoá. Năm đã khi n c s h t ng qu c gia đ ạ ệ USD đã liên k t b n tuy n ế 2004, D án Golden Quadrilateral tr giá 5,5 t ế ố ườ ng tàu ng m gi a Delhi, Mumbai. Chennai và Kolkata v i các tuy n đ ế ắ ắ ng s t B c s t hi n đ i, dài 5.850 km, đã đ ế ườ ắ c hoàn thành trong năm 2004. – Nam, Đông – Tây dài 7.000 km cũng đ Ngoài ra, các d án c s h t ng khác n i li n các thành ph ch y u ủ ế v i chi u dài 10.000 km cũng b t đ u đ ớ ố ề c ti n hành t ế ắ ầ ượ ừ ề
Đ u năm nay, đ thúc đ y thu hút FDI, ngày 30.1, chính ph n Đ ầ
ẩ ậ ệ ố ớ ố
ề ộ ề ệ ớ ỏ ế ướ ự
ộ ủ Ấ ầ ư ự tr c đ i v i các tiêu chu n v thu hút v n đ u t ẩ c ngoài (FDI). Vi c n i l ng ch y u thu c v các lĩnh v c thông ủ ế ầ ư ứ ụ ứ ầ
ể công b n i l ng lu t l ố ớ ỏ ti p n tin tài chính, ch ng khoán, hàng không dân d ng và tăng m c tr n đ u t cho lĩnh v c d u khí. ự ầ
n c ngoài tăng t Theo quy t đ nh m i, v n đ u t ố ớ ừ ế ị ầ ư ướ
ử ữ ư ả
ạ ộ ư
ề ạ c phép đ u t ượ ữ ế ị ả
c phép lên đ n 49% d ầ ư ố ụ
n Đ . M c tr n c a đ u t n ủ
ế ầ ủ ầ ư ướ ỉ c đi u ch nh. U ban chính ph v ỷ ự ữ Ấ ầ ọ
ộ ượ ạ ạ ộ ấ
ữ ầ ọ
c đây là 26%”. 49% lên 100% ấ đ i v i nh ng ho t đ ng v hàng không nh b o trì, s a ch a, s n xu t ả ố ớ t b cũng nh đào t o trong ngành hàng không. Khai thác qu ng và các thi ặ i đa 100%. Tuy nhiên, v n đ u khoáng s n titan cũng đ ầ t ố ướ ự i s trong các công ty thông tin tín d ng đ t ư ượ c ngoài cho phép c a ngân hàng d tr ứ ủ ề trong nh ng công ty l c d u cũng đ ữ ề ướ (CCEA) nh n m nh: “ n cho phép các công ty n ho t đ ng kinh t c Ấ ế ngoài s h u t i đa 49% trong các liên doanh l c d u và nh ng công ty d u c ph n so v i m c tr ầ ổ ở ữ ố ầ ướ ứ ớ
ộ ướ ủ ụ
ẩ
t. Đ n xin đ u t ặ ơ
ạ ừ ộ ố ự ỗ ợ ư ệ ặ
ư ể ế ủ Ấ ậ ộ
ạ ộ ờ ầ ư
ạ t v chính sách và th t c đ u t ủ ụ ể
n Đ . Ban th ký H tr c duy nh t ti n hành các th t c phê Cho đ n nay, n Đ là n ấ ế Ấ ế ủ ự đ ng không thông qua gi y phép do Chính ph tr c chu n v n đ u t t ấ ầ ư ự ộ ố ầ ư ượ m t s d án đ c bi đ c ti p phê chu n, ngo i tr ệ ế ẩ ơ ở Công nghi p (SIA) ho c thông qua các c s g i lên Ban th ký h tr ử ngo i giáo n Đ . Chính ph n Đ cũng đ t h p th đ ti p nh n đ n ơ ộ Ấ ạ thông qua m ng Internet, đ ng th i qua m ng Internet cung c p ấ xin đ u t ầ ư ạ i t cho các nàh ĐTNN nh ng hi u bi ả i công nghi p(FIPB) s ch u trách nhi m gi ệ ẽ ồ ế ề ệ ạ ữ ỗ ợ Ấ ư ộ ị
17
đ ng này đ ế ẩ ự ộ ượ ấ c đánh giá là mang tính ch t
quy t. Hình th c phê chu n t ứ t do nh t trên th gi i ế ớ ự ấ
ủ ụ ệ ộ ố
ề ngu n v n này đ đáp ng t c đ phát tri n c a n n kinh t ố ữ M c đích c a vi c n i l ng vì n Đ mu n thu hút nhi u h n n a ộ ơ . n Đ ế Ấ Ấ ộ ủ ề ể ể ồ ố
FDI trong năm tài chính 2008. ớ ỏ t ừ ứ d tính s thu hút 30 t USD t ự ừ ẽ ỉ
1.3.2 Hi u qu c a các chính sách ĐTNN ả ủ ệ n Đ ở Ấ ộ
- Đ ngộ thái v n ĐTNN thay đ i theo các l n đi u ch nh ề ầ ố ổ ỉ
ỉ ầ ữ ở Ấ Tác đ ng c a nh ng l n đi u ch nh chính sách ĐTNN ề
s tăng gi m dòng v n ĐTNN đ vào n ả ệ
ộ ướ ư
ộ ẩ ớ ổ
ệ
i 693 d án, t ng s v n là 1,781 t ớ ự
ổ ỷ ề ộ ổ ầ ủ
ầ ư
ỉ Ấ USD năm 1994. T ỷ ả ạ
ố ỷ ế ầ ư
ệ
ỉ ệ ư ữ ữ ứ ế ề
ệ ử ố ướ ộ ở ể ấ ị
ẫ ạ ạ
ư Ấ ư gián ti p đ t 18,492 t ạ ế ế ạ ỷ
ầ ư Ấ ộ ạ ả ỷ
USD và đ u t Ấ ế ỷ
ầ ư ỷ ự
ng t ỷ ộ ạ ữ Ấ ơ ướ ự ệ ố
l ự ệ ế
c phê chu n, nh ng năm sau đó cũng chi m t ỷ ệ ố ữ ư ượ ẩ ổ ố
t ấ ạ
ộ ể n Đ th ộ ủ c này. Sau năm hi n c th ổ ố ụ ể ở ự 1991, v n ĐTNN vào n Đ tăng r t nhanh. N u nh trong năm 1991, Ấ ố ế ấ ệ c phê chu n là 325 tri u FDI vào n Đ là 203 d án, v i t ng s v n đ ố ố ượ ự Ấ ầ ư USD, thì ngay trong năm 1992, sau m t năm th c hi n chính sách đ u t ự USD. Nh ng m i, s d án đã lên t ữ ố ố ố ự ớ ơ ấ l n s a đ i t đóng góp c ph n c a nhà ĐTNN và đi u ch nh c c u l ầ ử ổ ỷ ệ vào các năm 1995-1996 đã đ a s v n FDI vào n Đ tăng ngành đ u t ư ố ố ộ USD v o năm 1995, so v i 4,332 t ừ v t, đ t 11,245 t ớ ọ trong nh ng năm cu i th p k 1990 đ n nay, nh ng khuy n khích đ u t ữ ế ậ ữ t là công ngh thông tin, vi n các ngành công nghi p u tiên (đ c bi ễ ệ ặ ầ ư thông, đi n t ) và nh ng khuy n khích h n n a v hình th c đ u t ơ ở 100% v n n c ngoài đã đ a n Đ tr thành đ a đi m h p d n ĐTNN ỷ khu v c Châu Á. N u nh trong giai đo n 1991-2000, FDI đ t 15,438 t ự USD, đ u t USD, thì trong giai đo n 2000-2005, USD. Tính cho c giai đo n 1991-2005, FDI FDI vào n Đ đ t 34,207 t ạ vào n Đ đ t 45,604 t gián ti p đ t 52,699 t USD. ạ ộ ạ Năm 2006, FDI vào n Đ đ t 50,7 t USD. S thay đ i chính sách theo ổ do hoá h n n a đã khi n dòng v ng FDI th c hi n tăng lên h ự ế v n FDI th c hi n ch chi m ế nhanh chóng. N u nh năm 1992, t ỉ ỷ ệ l 18,1% t ng v n FDI đ ế 21- l r t th p do chính sách thu hút ĐTNN còn nhi u h n ch (đ t t ế ạ ỷ ệ ừ ấ ự v n th c l 48% trong giai đo n 1994-1999), thì trong nh ng năm 2000, t ỷ ệ ố ề ữ ạ
18
ạ ấ ệ
ữ
ng đ u t ầ ư ườ ệ ố
ế ố ượ Ấ ệ
l ỷ ệ ố ố Ấ ộ ữ ầ ổ
0,5% trong năm 2002 lên 0,8% năm 2004. hi n đã tăng r t nhanh, đ t 80,1% vào năm 2001, 164,55% vào năm 2002, ổ 214,47% vào năm 2003, 197,47% vào năm 2004. Rõ ràng, nh ng thay đ i đã khi n hi u qu c a dòng v n ĐTNN chính sách và môi tr ả ủ vào n Đ tăng lên rõ r t. Do kh i l ng v n ĐTNN tăng lên nhanh v n FDI vào n Đ trong t ng FDI toàn chóng, nh ng năm g n đây t ộ c u đã tăng t ầ ừ
-C c u ngành đ u t ng đi u ch nh chính sách ơ ấ ầ ư thay đ i theo h ổ ướ ề ỉ
ỉ ớ ệ ữ
ờ ộ ề ậ
ệ ệ
ể
ể ứ ộ ở ạ ươ ượ ế Ấ
ẻ ủ
ồ ơ ấ ầ
ề ế ớ ạ t b đi n t n Đ là nh sau: thi ế ị ệ ử ư chi m 16,5%; công nghi p v n t ệ ế ả ậ ả
ấ ộ ệ ử ễ
ượ ệ ấ ụ ự ữ ệ
ẩ ệ ấ ạ ị
ế ế ế
t b , phân bón, ch bi n s n ph m thu c da… m i ngành chi m t ẩ ế ị ả ộ ỗ
ổ ế ế ờ ướ
ế ủ ộ ệ ể ệ ố
ổ Ấ ư ế
ố
ứ ố ố ạ ộ ơ ổ
ế ậ ế ả
ụ ố
Chính sách công nghi p m i năm 1991 và nh ng đi u ch nh chính ề sách thu hút ĐTNN th i gian qua c a n Đ đ u t p trung h ủ ế ng ch y u ướ ủ Ấ vào các ngành công nghi p mũi nh n và công ngh cao nh vi n thông, ư ễ ọ ử b o hi m, hàng không, đóng tàu, ch t o máy bay, năng l , ng nguyên t ế ạ ả nghiên c u vũ tr , phát tri n đ i d ng…Đi u này khi n n Đ tr thành ụ i”. X t trong giai đo n 1991-2005, c c u FDI theo “văn phòng c a th gi bao g m c ph n m m máy ngành ề ở Ấ i 10,34%; ngành tính và hàng đi n t ế dich v 9,64%; vi n thông 9,58%; nhiên li u 8,41%; hoá ch t 5,86%; ch bi n th c ph m 3,67%; d c ph m và ch t gây nghi n 3,18%; nh ng lĩnh ẩ ế ỗ v c khác nh d t may, công nghi p gi y và in, khách s n và du l ch…m i ư ệ ự 1-1,5% t ng FDI; các ngành ch bi n cao su, máy móc ngành chi m t ừ ừ thi ế 0,2-0,8 % t ng FDI. Nh nh ng chính sách thu hút ĐTNN h ng v công ề ữ ổ ngh cao, n Đ hi n nay là đi m đ n c a các công ty xuyên qu c gia n i ti ng nh GE, Dupont, Eli Lily, Monsanto, Caterpillar, GM, Hewlett Packard, Motorola, Bell Labs, Daimler Chrysler, Intel, Texas Instruments, Cummins, Microsoft, IBM, Toyata, Misubishi, Samsung, LG, Novartis, ủ ế ở Ấ n Bayer, Nestle, Coca Cola, McDonalds. Nh ng đ i tác ĐTNN ch y u ỹ Đ là: Môrix (chi m 37,25% t ng s v n FDI giai đo n 1991-2005), M (chi m 15,8%), Nh t B n (6,79%), Hà Lan (6,65%), Anh (6,26%), Đ c ứ ể (4,27%), Singapore (3,14%), Pháp (2,55%), Hàn Qu c (2,28%), Th y Đi n (1,98%).
19
Chính sách h ệ ng tr ng tâm vào phát tri n ngành công nghi p ch ể
ng c a ngành này tăng t ừ ưở ướ ộ
ạ
ế ệ ể ư Ấ ữ ộ ở
ệ ề ứ ự ướ c đang t o d ng đ ạ ạ ế ạ ượ
ọ ắ ư ữ ế ạ
ơ ặ ụ ệ ầ
ả
ấ ọ ữ ỹ
ế ạ c M , EU, Nh t B n. n Đ còn là m t n ả Ấ ng nguyên t ộ ử ự
ng và là m t trong nh ng n ư ộ ướ ữ ể ấ
ầ ẩ ớ
c tính đ t kim ng ch 12,5 t ẩ ữ ấ USD, năm 2005 đ t 35 t ỷ ỷ
ầ
ụ ủ Ấ ộ ộ ọ ưở ủ
ị ủ Ấ ạ ướ ẽ ề
ầ 5-7% GDP c a đ t n ủ ấ ướ
c có th m nh v các ngành d ch v , đ c bi ế ọ t o đã khi n t c đ tăng tr 7,16% trong giai ủ ế ố ạ đo n 1973-1990 lên 8,29% trong giai đo n 1991-2000. Nh ng chính sách ộ khuy n khích phát tri n công nghi p ch t o đã đ a n Đ tr thành m t c nhi u ngành công nghi p mũi trong ít nh ng n nh n v ng ch c nh công ngh thông tin, đóng tàu, ch t o máy bay, ô tô, máy công c , hoá ch t, l c d u, d t may. H n 70% các m t hàng xu t ấ ệ ượ kh u c a n Đ là nh ng s n ph m ch t o, trong đó kho ng 50% đ c ả ẩ ộ ẩ ủ Ấ ạ xu t sang các n c m nh ộ ướ ậ ướ ấ , nghiên c u v tr , phát trong m t s lĩnh v c nh năng l ữ ụ ộ ố ứ ượ c xu t kh u ph n m m máy tri n đ i d ề ạ ươ ề i. Trong nh ng năm 2003-2004, xu t kh u ph n m m tính l n nh t th gi ấ ầ USD, và ngành ạ ạ t vào danh sách 10 ngành ệ ệ ng c a ngành công nghi p ệ c tình là 50%/năm và s đóng góp ề Ấ c. Bên c nh ngành công nghi p ph n m m, n t là ệ ầ ụ ặ ổ ế ệ ị
ế ớ ạ ướ công nghi p ph n m m và d ch v c a n Đ l ề công nghi p hàng đ u c a n Đ . Tăng tr ầ ph n m m trong giai đo n 2005-2010 t ừ Đ cũng n i ti ng là n ộ d ch v tài chính, d ch v b o hi m, d ch v h u c n… ị ề ụ ậ ầ ạ ế ạ ể ướ ụ ả ụ ị ị
-C c u vùng đ u t ch u tác đ ng c a nh ng l n đi u ch nh ơ ấ ầ ư ị ủ ữ ề ầ ộ ỉ
theo vùng t Chính sách phân b v n đ u t ế ừ ổ ố
ị ộ ở ổ ệ
ễ ự ự ể
ủ ầ ư ố ườ ủ Ấ ủ
ớ Ấ ạ ố ộ
ế ế ể ấ ẫ ổ
Ấ ế ộ
m t s ít bang trong t ng s 28 bang ổ ố
năm 1991, khi n FDI ể ch y u đ vào các vùng thành ph /đô th có trên m t tri u dân tr lên, k ủ ế ệ c các d án gây ô nhi m môi tr ng và các d án phát tri n công ngh ả ậ cao. Theo đánh giá c a Chính ph n Đ , Th đô Delhi và các vùng c n ộ i trên 50% v n ĐTNN vào n Đ trong giai đo n 1991-2004, chi m t ế ố trong đó Maharashtra là đi m đ n h p d n nh t (chi m 17,4% t ng v n ấ ĐTNN vào n Đ ), ti p theo là Delhi (12%), Tamilnadu (8,6%), Karnataka (8,2%), Gujarat (6,5%), Andhra Pradesh (4,6%). Sáu bang này cũng là n iơ ở có m c đ t p trung v n ĐTNN ở ộ ố ng c a chính sách phân b vùng thu hút ĐTNN ố n Đ ph n ánh nh h ứ ộ ậ ộ ưở Ấ ủ ả ả ổ
20
c này và hàm ý trong t ng lai Chính ph c n ph i có s phân ươ ủ ẩ ự ả
c a đ t n ủ ấ ướ b cân đ i h n n a. ổ ố ơ ữ
II – Thái Lan 2.1. Kinh nghi m c a Thái Lan ệ
ủ
Tr c kh ng ho ng tài chính năm 1997, n n kinh t ề ủ ướ
ng kinh t ả nhi u năm tăng tr ề
ng v i t c đ 9,4% t ế Thái Lan tăng tr ưở phát tri n giúp kinh t ể ế ừ ưở ớ ố ộ
ờ ậ ữ ượ đ n năm 1996. Có đ ế
đ ồ ộ ồ ẻ ự
và phát tri n m nh theo h ạ ể ế ở ử Thái Lan đã tr i qua ế ả ế ạ nhanh do có ngành công nghi p ch t o ệ năm 1985 ụ c nh ng thành t u đó là nh Thái Lan đã t n d ng ự c ngu n tài nguyên thiên nhiên, lao đ ng d i dào và r , th c hi n ệ ấ ng ph c v xu t ụ ụ ướ
ỗ ự ả ươ
ượ chính sách m c a kinh t kh u.ẩ Chính ph Thái Lan đã có nh ng n l c c i thi n cán cân th ữ ng kinh t ệ , c i thi n c c u chính sách th ủ nh : c i thi n môi tr ư ả ơ ấ ườ ệ ệ
ế ạ ồ ộ
ạ c a Thái Lan. Đ t p trung, bài vi t s phân tích ch y u vào công c t ế ẽ ủ ế ể ậ
ế ủ phá giá m nh đ ng Baht và tác đ ng đ n cán cân thanh toán qu c t ộ ố ế ạ ồ
khó khăn v tài chính, thi u ngo i t ề ế
ạ ệ c Đông Á neo gi c kh ng ho ng, các n tr t ữ ỷ ướ ướ ủ ả
V i Thái Lan, vi c thi hành chính sách t ệ ớ ố ỷ
ạ ng m i ng ươ ế ả m i và phá giá m nh đ ng Baht và tác đ ng đ n cán cân thanh toán qu c ố ụ . Do ế ạ nghiêm tr ng nên trong giai đo n ọ giá c đ nh so v i USD. ớ ố ị ớ ồ giá h i đoái c đ nh so v i đ ng ố ị USD đ ng nghĩa v i vi c đánh giá quá cao giá tr c a đ ng Baht trong khi ị ủ ồ ệ ớ ồ
ớ ị ủ giá tr c a USD v i JPY và các đ ng ti n khác tăng r t m nh. Tuy t ồ ề ấ ạ ỷ
ứ ư ữ ế ọ
ớ ồ ả ả ớ
c đi u ch nh r t ít (kho ng 6%). Do đó, vi c đ ng Baht b ứ nh ng ch đ giá ế chính th c gi a Baht v i USD có tăng lên, nh ng n u theo h c thuy t ngang giá s c mua thì đ ng Baht đã gi m giá kho ng 20% so v i USD ị ư ệ ồ ấ
ỉ ượ th n i là hi n t i giá tr đích th c c a nó. ả ổ ỉ ề ng c n thi ầ ả t đ tr l ế ể ả ạ ự ủ ị
ệ ượ T năm 1996, t c đ tăng tr ng kinh t ố ộ ừ ưở ế ủ ả
ưở ng kim ng ch xu t kh u cũng gi m t ấ ươ ạ ẩ ả ố
ấ ả ẩ
ng th ưở ươ ố
g m: tăng tr ồ các n c Đông Á lên giá, l c a Thái Lan gi m đáng k , ể ề t c đ tăng tr ng đ i. Có nhi u ộ ố nguyên nhân làm gi m xu t kh u c a Thái Lan trong giai đo n này bao ủ ạ ự ủ ng m i toàn c u suy gi m, t giá h i đoái th c c a ầ ỷ ẩ ng c u và giá c a các m t hàng xu t kh u, ạ ượ ả ủ ướ ầ ặ ấ
21
t là hàng đi n t ệ ệ ử ị ả ả
đ c bi ặ Thái Lan năm 1996 lên đ n 7,9%GDP. M c thâm h t này ti p t c đ ủ b suy gi m. Thâm h t tài kho n vãng lai c a ụ c tài ế ụ ượ ụ ế
ứ c ngoài ch y vào. ả ợ ở tr b i dòng v n ng n h n n ố
ắ Do tài kho n v n đ ạ ướ c t ượ ự ả ố ế ệ ữ
các kho n n vay đã khi n ngày càng nhi u h n các lu ng v n ể ế ả ợ ồ ơ ề ố ồ ạ
1987-1996, đã có đ n 100 t USD đ vào Thái Lan. Ch trong 10 năm t ỉ ừ ế ỷ
tr ng l n do các t ế ắ ỷ ọ ớ
vào Thái Lan, trong đó,v n vay ng n h n chi m t ố ạ c vay đ đ u t ch c tài chính trong n ướ ứ ạ ả
ể ầ ư g n nh c đ nh giá đ c gi ở ứ ỷ ữ ầ ượ
do và nh ng y u kém trong vi c ki m soát ả t ch y ổ ổ dài h n và b t đ ng s n. Bên ấ ộ ờ m c 25 Baht/USD trong th i ư ố ị ng m i kéo dài đã khi n áp l c gi m giá c nh đó, t ạ gian dài c ng v i thâm h t th ộ ớ ả ạ ế ự ươ
ữ ướ ợ ế
ươ ụ USD d tr ạ USD trong g n 40 t ụ đ ng Baht ngày càng tăng. ồ D i áp l c c a nh ng kho n n đ n h n và thâm h t th ả ự ủ dài, m c dù đã bán ra g n 15 t ỷ ỷ ặ ầ
h i, nh ng Thái Lan đã không th duy trì đ ầ c m c t ố ư ứ ỷ ể ệ ờ
Lan đ ng tr ứ ướ ệ ộ ị
ồ ho ng v i nh ng t n th ng nghiêm tr ng đ n n n kinh t ươ ữ ế ề ế ả ổ ớ ọ ỉ
ngày sau khi Chính ph tuyên b phá giá, đ ng Baht m t h n 20% giá tr ủ ố ồ
ừ ả ố
ẩ ủ ạ ả ấ ỷ
ủ ả ế ế ẩ ạ
ậ USD năm 1991 xu ng còn 4,624 t Thái Lan gi m nh p siêu t 9,5 t ng m i kéo ạ ạ ngo i ự ữ giá hi n th i. Thái ượ ủ c vi c đ ng Baht b phá giá và kéo theo đó là cu c kh ng . Ch trong 1 ị ấ ơ ế 25,61 đ n r i ti p t c gi m xu ng sau đó. T giá Baht/USD tăng lên t ồ ế ụ ỷ 47,25. T giá này làm tăng kh năng c nh tranh hàng xu t kh u c a Thái ả Lan nói chung, nông th y s n nói riêng, h n ch nh p kh u. K t qu là ỷ ừ ố ả ỷ
ậ USD năm 1997 và th ng d là 11,973 t USD năm 2007. ặ ư
Ngày 2/7/1997, Thái Lan đã c n ki ngo i h i trong ạ ố ự ữ ạ
ệ ồ ơ ớ ủ ả ầ ộ ộ ộ ị
ỷ t các ngu n d tr ồ ệ n l c b o v đ ng Baht tránh b tác đ ng c a m t cu c đ u c l n và ỗ ự bu c ph i th n i đ ng Baht. Đ ng ti n này ngay l p t c gi m giá m nh. ả ổ ồ ậ ứ ề ả ạ ả ộ ồ
Ph n ng dây chuy n đã lan r ng khi các nhà đ u t rút v n ra kh i các ả ứ ộ ầ ư ỏ
ố nh Indonesia, Malaysia và ng t ề c có nh ng tri u ch ng kinh t ệ ữ ứ ư t ế ươ ự
giá Baht/USD đôi lúc gi m và sau đó tăng nh n ướ Hàn Qu c.ố T cu i năm 1998 – 2004, t ừ ố ỷ ả
nh ng nói chung duy trì ẹ 39,06 năm 2004 ư ở ứ ổ m c n đ nh. T giá tăng nh t ỷ ẹ ừ ị
22
lên 41,03 năm 2005 nh ng cho t i nay, t ư ớ ỷ ả ả
dù luôn chú tr ng t i xu t kh u, nh ng Thái Lan đã ph i ch p nh n đ t ớ ấ ư ẩ ấ ậ
ọ tăng h n 20% so v i USD và duy trì ớ ơ ở ứ ạ ộ ệ
năm 2006 t i nay do Chính ph Thái Lan nh n th c đ giá c a n i t ủ bình là 3% t ậ ừ
ủ i hi n nay, n i t ặ giá gi m do USD gi m giá. M c ể ỷ ả m c l m phát trung ứ ượ ằ c r ng tăng giá so v i USD là chính ớ ộ ệ ớ th gi ế ế ớ ệ trong b i c nh kinh t ố ả
sách có l i h n ợ ơ
2.2 Các đ c đi m chính trong chính sách c a Thái lan ủ
ặ Là m t n ể c có khá nhi u đi m t ng đ ng v i Vi ộ ướ ề ể ươ ồ ớ ệ
Thái Lan đã s m có nh ng nh n th c đúng đ n v ngu n v n đ u t ứ ữ ề ậ ắ ớ ố ồ
c ngoài và đã t n d ng nó đ phát tri n đ t n ướ ti p n ế ậ ể
ụ đo n 1997 - 1998, n n kinh t ể Thái Lan nh h ấ ướ ng n ng n t ề ạ ế ả ưở ề ừ ặ
khung ho ng tài chính châu Á. Sau đó, n n kinh t ư t Nam, nh ng ầ ư ự tr c c. Trong giai ộ cu c Thái Lan đi vào giai ề ả ế
đo n h i ph c. ồ ụ ạ
b t n v a qua Xoá b nh ng nghi ng i v tình hình chính tr - kinh t ạ ề ỏ ữ
ị c ngoài, Th t ế ấ ổ ừ ng Thái Lan Surayud tr c con m t các nhà đ u t n ủ ướ ướ ầ ư ướ ắ
t, Thái Lan không có b t kỳ thay đ i gì trong chính sách ấ ổ ế
Chulanont cho bi đ u tầ ư Ông nói r ng, đ tăng c ằ ể ặ ủ ườ
u tiên đ th c hi n trong vòng m t năm t ộ ớ ệ ẩ ả
ư tăng c ế ườ ề ậ ả ố
ể ả ệ ạ ấ
ằ ế , Thái Lan s tăng c ề ng đ u t ẽ ạ
, tìm ngu n tài chính t ầ ư ớ ườ ồ ữ ổ ồ
ườ c s h t ng v i nh ng d án kh ng l ơ ở ạ ầ ự , c i thi n giáo d c nh m chu n b cho th h tr b t ng thu hút FDI, Chính ph Thái Lan đ t ra các i: thúc đ y c i cách chính tr , ị ể ự ủ ng đoàn k t qu c gia, thu h p kho ng cách v thu nh p và c ng ẹ c pháp quy n nh m h n ch tham nhũng. Đ c i thi n tính h p d n c a ẫ ủ ố ể ng tính minh b ch hóa, phát tri n môi tr lĩnh v c ự ừ ầ c vào toàn c u ế ệ ẻ ướ ụ ệ ằ ẩ ị
ư ả hóa...
Ngoài ra, Th t ng Surayud Chulanont nh n m nh, Thái Lan chào đón ấ ạ
các nhà đ u t ủ ướ n ầ ư ướ ộ c ngoài chính là vì h đã giúp Bangkok phát tri n m t ể ọ
ộ
xã h i tri th c. ứ 2.2.1. C i thi n môi tr ng pháp lý cho ho t đ ng đ u t ệ ả ườ ạ ộ ầ ư
23
Môi tr ệ
t ế ể ị ổ ậ ồ ệ ố
n ư ướ th t c đ u t ả ề ế
ủ ụ quy n l là nh ng bí quy t c a các n ầ ư ơ i cho các nhà đ u t ề ợ ữ
ế ủ ầ ư thành công nh t. Đ n gi n hóa th t c, quy trình đ u t ướ , Công khai các k ầ ư ủ ụ ấ ơ
ho ch phát tri n kinh t các n ầ ư ở ướ ạ
ầ ng pháp lý có vai trò quan tr ng trong vi c thu hút các nhà đ u ườ ọ c ngoài. Th ch chính tr n đ nh, h th ng pháp lu t đ ng b , ộ ị ả đ n gi n và nhi u chính sách khuy n khích, đ m b o ả c châu Á ế ủ ụ c này đ u là th t c ề i cho các nhà ng d n c th t o thu n l ể m t c a đ n gi n, v i nh ng h ả ẫ ụ ể ạ ữ
ớ Thái Lan có Lu t xúc ộ ử ơ . ả ế, Th t c đ u t ủ ụ ướ ti n th ế ươ ậ ạ ơ ị
đ u t ầ ư Ở nào, ngành nào có nhi m v gì trong vi c xúc ti n đ u t ụ ầ ư ệ ế
hi n t ậ ợ ng m i quy đ nh rõ ràng c quan . Thái Lan th c ự ệ ấ t công tác quy ho ch và công khai các k ho ch phát tri n đ t ệ ố ể ế ạ ạ
n c t ng giai đo n, ng n và trung h n. ắ ạ ạ
ướ ừ 2.2.2 Gi m thu , u đãi tài chính ti n t : ề ệ
i nhu n t d án luôn là m c đích hàng đ u c a các ế ư ả Thu nhi u nh t l ề ầ ủ ụ
ấ ợ ậ ừ ự c ngoài. Vì v y, nhi u n n nhà đ u t ậ ề ữ ầ ư ướ
ướ nh gi m thu , u đãi ti n t ấ ế ư ư ả ầ ư sách tài chính h p d n cho các nhà đ u t ẫ
cho vay ngo i t ố ồ ề ạ ệ ...nh m thu hút nhi u nh t ngu n v n FDI vào các n ấ
này. H u h t các n ằ c châu Á đ u đ a ra nh ng chính sách c t gi m thu ầ ế ướ ữ ả ắ
h p d n đ i v i các d án đ u t ề ư n ấ ẫ ầ ư ướ ố ớ ễ
nh p doanh nghi p t ệ ừ ễ ế ậ ậ ẩ
ư ệ ả ố ớ
c...Ngoài ra Thái Lan còn có c đ ề ị ư ụ
ượ gi m giá thuê nhà đ t, văn phòng, c c vi n thông, v n t i...Giá d ch v c châu Á đã có nh ng chính ề ệ , c ướ ế c ngoài. Thái Lan mi n thu thu ế ự 3 đ n 8 năm, mi n thu nh p kh u 90% đ i v i ố ớ ế ấ nguyên li u, 50% đ i v i máy móc mà Thái Lan ch a s n xu t ác chính sách u đãi v d ch v nh : ư ụ ậ ả ị
ả Thái Lan thu c lo i h p d n nh t v i vi c thu hút FDI. ẫ ướ ấ ớ ấ ạ ấ ễ ệ
ở ộ 2.2.3. Xây d ng c s h t ng ơ ở ạ ầ ự
C s h t ng hi n đ i, thu n ti n cho vi c buôn bán và giao l u qu c t ạ ậ ệ ệ ư
ơ ở ạ ầ luôn là y u t ệ quan tr ng h p d n các nhà đ u t . Cũng nh các n ế ố ầ ư ư ẫ ấ ọ
Châu Á nh Thái Lan đã th y đ c ti m năng thu hút ngu n v n FDI t ượ ư ề ấ ố ồ
ơ ở ạ ầ ế ố ự ậ ậ ọ
ng giao thông, vi n thông, d ch v ...nh m t o môi tr y u t x ng, đ ố ế c ướ ừ này. Chính vì v y, h đã t p trung xây d ng c s h t ng: nhà ấ ng h p ườ ụ ằ ạ ị ễ
khi ho t đ ng trên đ t n ườ c mình. ưở d n và d dàng cho các nhà đ u t ẫ ầ ư ễ ạ ộ ấ ướ
24
Thái Lan chú tr ng đ u t c s h t ng: h th ng đ ng b , đ ầ ư ơ ở ạ ầ ệ ố ọ ườ ộ ườ
h th ng sân bay, b n c ng, khu công nghi p, kho bãi hi n đ i, thu n l ế ả ệ ố ệ ệ ạ
cho phát tri n kinh t và du l ch. N c này cũng xây d ng thành công h ướ ự ế ể
ị th ng vi n thông, b u đi n, m ng internet thông su t c n ố ả ướ c ph c v ụ ố ễ ư ệ ắ ng s t, i ậ ợ ệ ụ
ạ cho ho t đ ng kinh doanh qu c t ạ ộ . ố ế
2.2.4. Phát tri n ngu n nhân l c có trình đ cao ể ự
ộ ồ M t trong nh ng tiêu chí đ các nhà đ u t c ngoài quan tâm là th n
tr n ộ ữ ng lao đ ng c s t ể i. Th tr ầ ư ướ ng lao đ ng c a Châu Á đ c bi ườ ở ướ ở ạ ị ườ ủ ặ ộ
l ộ h p d n b i t ẫ ở ỷ ệ ẻ ấ ấ ộ
ể ồ c a các n ế ớ ộ
ầ ư ủ cho giáo d c ị ệ t lao đ ng tr , giá th p. Tuy nhiên, phát tri n ngu n lao ướ c iớ ụ , có t ầ ư ọ
đ ng có trình đ cao m i chính là bí quy t thu hút đ u t ộ châu Á thành công nh t.ấ Thái Lan rat coi tr ng đ u t 21% sinh viên t t nghi p đ i h c các ngành toán, máy tính. ạ ọ ố
ệ 2.2.5. Thái Lan đ c bi t áp d ng chính sách khuy n khích u đãi v ặ ụ ư ế
tr c ti p n ề c ngoài ố ớ ế ậ ẩ ầ ư ự ế ướ
ệ thu nh p kh u đ i v i các chính sách đ u t ệ vào lĩnh v c nông nghi p. ự
Các d án FDI trong nông nghi p đ ự ễ ế
ệ kh u đ i v i các lo i máy móc, thi c c ẩ ế ị ể ự ượ ự
ạ công nh n là thu c lo i thi ố ớ quan qu n lý đ u t ả ượ ả t b đ th c hi n d án mà đ ệ t b đ ế ị ượ ế ậ ạ ộ
ầ ư . Riêng đ i v i các d án đ u t t vào các lĩnh v c đ c bi ố ớ ầ ư ệ
ẩ ấ c mi n gi m đ n 50% thu nh p ậ ế ơ ầ c khuy n khích đ u t khó khăn và có ự ặ ệ c mi n hoàn toàn thu thu nh p doanh nghi p ượ ế ế ậ
ư ự s n ph m xu t kh u, đ ẩ ả trong vòng 5 năm.
Đ i v i các d án đ u t và các lĩnh v c nh tr ng lúa, tr ng tr t, làm ự ầ ư ư ồ ự ọ
v ố ớ n, chăn nuôi gia súc, các d án v khai thác lâm s n, h i s n, khai thác ồ ả ả ự ả
ườ ề mu i… trong lãnh th Thái Lan thì có bi n pháp h n ch ch t ch , ch cho ế ặ ạ ố ổ ỉ
phép đ u t ệ c h i đ ng đ u t ẽ cho phép, trong ầ ư ố ớ đ i v i nh ng d án đ ữ ầ ư ộ ồ ự
ượ nh ng d án này cũng ch cho phép v i hình th c liên doanh và các nhà ứ ớ ự
n ỉ c ngoài không đ
ượ ắ n ế ầ ư ướ ạ ữ
ư c n m ph n s h u đa s . ố ầ ở ữ c ngoài trong nh ng ngành ngh nh t ấ ề ấ ộ c ngoài nh : s n xu t b t ư ả ớ ướ ợ
ữ đ u t ầ ư ướ Thái Lan cũng h n ch đ u t đ nh mà ch a th c s s n sàng h p tác v i n ự ự ẵ ị mỳ, đánh b t th y s n, khai thác lâm s n… ủ ả ắ ả
25
ng đ ng v i Vi Là m t qu c gia có n n nông nghi p t ộ ố ệ ươ ệ ớ
ồ ề chí có nh ng đi u ki n còn h n ch h n so v i Vi ậ t Nam,th m t Nam, tuy nhiên, Thái ạ ề ữ ệ ớ
Lan đã v ệ n lên tr thành m t n ươ ộ ướ ứ ề ầ ẩ ả ở
ẩ ả ớ ị
v i giá tr nông s n xu t kh u cao h n h n so v i Vi ớ có đ ơ ấ c đi u đó là do Thái Lan đã bi ệ ng đ u t ẳ t đ nh h tr c ti p n ầ ư ự ế ị ượ ướ ế ề
ế ơ c đ ng đ u v xu t kh u nông s n và ấ t Nam. Nguyên nhân ướ c ngoài vào vi c khai thác đ c s n c a t ng vùng th m chí c nh ng vùng ặ ả ủ ừ ữ ệ ả ậ
khó khăn nh t. Chính chính sách này đã làm cho n n nông nghi p Thái ề
Lan có đ i th v ch t l ấ c nh ng l ữ ượ ợ ấ ượ ế ề ị ườ
ng và giá c trên th tr ả i và h n n a, nông s n Thái Lan đã t o đ ả ạ ượ ơ ữ c m t th ộ ệ ng nông ệ ng hi u
s n th gi ả ế ớ t trên th tr t ươ t Nam v n đang tìm ki m. ng, đi u mà nông s n Vi ế ẫ ị ườ ệ ề ả
ố 2.3 Phát tri n công nghi p nh m thu hút FDI ể ệ ằ
ự ề ề ệ ẫ ố
ặ Công nghi p v n luôn là lĩnh v c truy n th ng thu hút nhi u FDI. M c vào dù hi n nay có nh ng thay đ i trong xu th đ u t FDI, đó là đ u t ữ ệ ổ ầ ư
ế ầ ư tr ng FDI vào lĩnh v c công lĩnh v c d ch v đang tăng lên, nh ng t ị ự
ư th gi ỷ ọ i v n r t l n do đ u t ự vào lĩnh ệ ụ nghi p trong t ng FDI c a toàn ổ ầ ư
các n c đang phát ế ớ ẫ ấ ớ t, ệ ở ề ữ ướ ệ ặ
ủ v c công nghi p mang tính b n v ng cao. Đ c bi ự tri n mà đa s đ u đang giai đo n đ u c a quá trình công nghi p hoá thì ố ề ể ạ ở ầ ủ ệ
ồ ờ ề ề ể ự
ệ ng v n đ u t ố ạ ộ ượ ầ ư ấ ớ ế ầ
ế ệ ấ
ệ công nghi p, các n n kinh t ệ ể ề ế ạ
vì v y, chính sách phát tri n công nghi p v a là m c tiêu, v a là công c ệ ể ậ
lĩnh v c công nghi p còn r t nhi u ti m năng phát tri n, đ ng th i luôn ấ r t l n. Bên c nh đó, xu th FDI d n chuy n ể c n m t l ầ ể sang các ngành công ngh cao hi n nay cho th y n u không phát tri n khó có th thu hút FDI trong dài h n. Chính ụ đang phát , đ c bi ừ ụ ừ t là các n n kinh t ề ế ặ ủ ế ệ ề
thu hút FDI c a các n n kinh t tri n.ể T i Thái Lan, Chính ph đã có s k t h p khéo léo gi a m c tiêu công ạ ự ế ợ ụ ữ
ủ nghi p hoá và thu hút đ u t n c ngoài. Chính sách thu hút FDI c a Thái ệ ầ ư ướ ủ
ấ ụ ượ ớ ừ ề ỉ
ể c. Thái Lan luôn xác đ nh n c thu hút đ u t ấ ướ ướ ị
Lan r t năng đ ng, liên t c đ ộ phát tri n đ t n ể đi m, t ể đó, xây d ng các b ph n chuyên trách riêng bi ậ ừ ự ừ ệ ộ
c đi u ch nh đ thích nghi v i t ng th i kỳ ờ tr ng ầ ư ọ ồ t cho t ng ngu n ch c này đã đáp . Chính s chuyên môn hóa và t xu t x c a nhà đ u t ổ ứ ấ ứ ủ ầ ư ự
26
n c ngoài có qu c t ch khác ầ ư ướ ố ị ầ ng nhu c u c th c a các nhà đ u t ụ ể ủ
ứ nhau. Đ thu hút các nhà đ u t n ể ầ ư ướ
ữ ả
ằ nguyên li u, v t li u, c ậ ệ ố ế ướ ễ ệ
thông hàng hoá, n i l ng chính sách thu thu nh p c a ng c ngoài, chính ph Thái Lan đã có ủ ệ nh ng chính sách nh m gi m thi u chi phí đ u vào nh nhiên li u, ể ư ầ ư , giá thuê đ t chi phí l u c vi n thông qu c t ấ i n c ngoài. ườ ướ ậ ủ ớ ỏ ế
ể ữ ộ ặ ụ ụ ệ
ủ ấ ể
ỗ ợ ề ấ ụ ợ ậ ủ ề
M t đ c đi m n a trong chính sách công nghi p ph c v thu hút FDI c a Thái Lan đó là Chính ph r t chú ý phát tri n các ngành công nghi p ệ ủ ớ ph tr . Thái Lan đã thành l p y ban h tr v v n đ này và cùng v i ch c chuyên môn lo phát tri n, xây d ng, hình thành nh ng m i liên các t ổ ứ ữ ố ự
ể c. Hi n Thái Lan có t ệ ỗ ợ ớ
ướ ba c p: L p ráp, cung c p thi k t công nghi p h tr trong n ệ ế nghi p ph tr ệ ụ ợ ở ế ị ụ ắ ấ ấ
ụ ể ề ự ủ ụ ể ị
ộ nghi p ph tr ụ ợ ở ự ả ấ
b i 19 ngành công ệ t b – ph tùng – linh ki n và d ch v . M t ví d đi n hình v s phát tri n c a các ngành công ừ ỗ ừ Thái Lan đó là trong lĩnh v c s n xu t ôtô. T ch t ng ệ c n i đ a hóa ph tùng, đ n nay Thái Lan đã xu t kh u c ôtô v i linh ớ ẩ ả ấ ế
ướ ộ ị ki n – ph tùng đ ụ c s n xu t t ệ ụ ấ ạ ượ ả ặ ỗ ỉ
ắ nh ng Thái Lan có đ n 1.800 nhà cung ng. Chính ph Thái Lan t ch ư ủ ế
ứ n i đ a hóa (năm 1996): 40% đ i v i xe t quy t đ nh v t l ố ớ
i ch . M c dù ch có 15 nhà máy l p ráp, ỗ ừ i nh , 54% ỏ ả ả ượ ả c s n ề ỷ ệ ộ ị i khác, đã ti n đ n yêu c u đ ng c diesel ph i đ ầ ế ế ả ộ ơ
ế ị đ i v i xe t ố ớ xu t trong n c. ấ ướ
Hi n nay, khi năng l c c a ngành công nghi p ph tr đã phát tri n đáp ệ ự ủ ệ
ụ ợ ng yêu c u, Thái Lan có chính sách bu c các nhà đ u t n ứ ầ ộ ầ ư ướ
n đ nh trong s n xu t, kinh doanh ph i thay đ i chi n l c, đ tuân th ấ ả ả ổ
ị n i đ a hóa nói trên. Đi u này đã kéo theo nh ng d án đ u t m l ề ế ượ ự ữ
ng s n xu t ngay t ỗ ấ
ổ t ỷ ệ ộ ị r ng nhà x ộ đoàn l n t ả ưở chính các n ạ c đ u t ể c ngoài đã ủ ể ầ ư ở ậ i ch , mà còn kéo theo các công ty, t p ệ sang m thêm các c s công nghi p ơ ở ở ớ ừ ầ ư ướ
ụ ợ ạ
ph tr t i Thái Lan. III- Trung Qu cố
c m r ng đ a bàn thu hút FDI 1. T ng b ừ ướ ở ộ ị
27
hai t nh a. Th nghi m chính sách đ c thù và bi n pháp linh ho t ặ ạ ở ử ệ ệ ỉ
Qu ng Đông và Phúc Ki n ế ả
Tháng 7-1979, Trung ng ĐCS Trung Qu c và Qu c v vi n d a vào ươ ụ ệ ự ố ố
tình hình th c t c a Qu ng Đông và Phúc Ki n đã quy t đ nh cho 2 t nh ự ế ủ ế ị ế ả ỉ
này th c hi n chính sách đ c thù và bi n pháp linh ho t trong kinh t ự ệ ệ ặ ạ ế ố đ i
ngo i nh m phát huy u th d a vào c a c ng, vào Hoa ki u đông có ế ự ử ư ề ằ ạ ả
ngu n v n phong phú đ làm kinh t th t nhanh, và đi tr c m t b ể ồ ố ế ậ ướ ộ ướ c
th nghi m v th ch kinh t ề ể ế ử ệ . ế
Sau h n 1 năm th c hi n, 2 t nh đã tranh th đ ệ ủ ượ ự ơ ỉ ề c nhi u FDI, l p nhi u ề ậ
xí nghi p liên doanh v i n c ngoài (chi m 2/5 t ng ti n v n đ u t ớ ướ ệ ầ ư ự tr c ế ề ổ ố
ti p cho ngo i th ế ạ ươ ứ ng), phát tri n nhanh t c đ xây d ng c b n. M c ơ ả ự ể ộ ố
i dân đ c nâng lên nhanh, nh t là vùng đ ng b ng sông s ng c a ng ố ủ ườ ượ ấ ở ằ ồ
Châu Giang và vùng ven bi n t nh Phúc Ki n, nhân dân thành th và nông ể ỉ ế ị
thôn giàu lên nhanh.
V i thành công này, 2 t nh đã đ ngh Trung ng cho xây d ng các ề ớ ỉ ị ươ ự
nh m xây d ng nh ng khu kinh t đ c khu kinh t ặ ế ữ ự ằ ế ợ có ch c năng t ng h p ứ ổ
đ phát tri n các ngành công nghi p, nông nghi p, giao thông, du l ch … ể ệ ể ệ ị
ch không ch có ch c năng ch bi n và xu t kh u nh tr c. ế ế ư ướ ứ ứ ẩ ấ ỉ
b. Xây d ng các đ c khu kinh t ự ặ ế
Ngày 26-8-1980, H i ngh l n th 15 c a U ban Th ị ầ ứ ủ ộ ỷ ườ ụ ạ ng v đ i
h i đ i bi u nhân dân Trung Qu c đã thông qua “Đi u l v đ c khu kinh ộ ạ ề ệ ề ặ ể ố
t c a Qu ng Đông”, quy t đ nh chính th c thành l p 3 đ c khu kinh t ế ủ ế ị ứ ả ậ ặ ế :
Thâm Quy n, Chu H i, Sán Đ u. Đ ng th i quy t đ nh cho t nh Phúc ế ị ế ả ầ ồ ờ ỉ
Ki n xây d ng đ c khu kinh t H Môn. Tháng 4-1988, đ đáp ng yêu ự ế ặ ế ạ ứ ể
ả c u m c a đ i ngo i h n n a, Trung Qu c đã thành l p t nh đ o H i ầ ạ ơ ở ử ậ ỉ ữ ả ố ố
Nam và toàn t nh tr thành đ c khu kinh t ỉ ở ặ ế ứ ủ th 5 khiê ncho quymô c a ế
đ c khu ngày càng m r ng. ặ ở ộ
28
5 đ c khu này đ u n m sát các th tr ng t b n (Thâm Quy n ti p giáp ị ườ ề ằ ặ ư ả ế ế
ố v i H ng Kông, Chu H i n m c nh Ma Cao, Sán Đ u và H Môn đ i ớ ả ằ ầ ạ ạ ồ
ữ di n v i Đài Loan, riêng H i Nam có v trí vô cùng đ c đáo, không nh ng ệ ả ớ ộ ị
có đ ườ ng bi n g n nh t n i Trung Qu c v i Châu Âu, châu Phi, Châu ố ấ ố ể ầ ớ
Đ i D ng mà Nam Á còn là đi m giao h i ươ ộ ở ị ố v trí c c nam Trung Qu c, ự ể ạ
là đ u m i giao thông đ ng không, đ ầ ố ườ ườ ng bi n và đ ể ườ ậ ng b ). Do v y, ộ
ch u tác đ ng tr c ti p c a các trung tâm công nghi p và th ng m i ủ ự ệ ế ộ ị ươ ạ ở
bên ngoài. Đây là con đ ng ch y u đ Trung Qu c du nh p v n, k ườ ủ ế ể ậ ố ố ỹ
n c ngoài vào. Các đ c khu còn thu t, kinh nghi m qu n lý c a t ệ b n ủ ư ả ở ướ ả ậ ặ
là quê h ng c a hang ch c tri u ng i Hoa và Hoa ki u c ngoài. ươ ụ ủ ệ ườ n ề ở ướ
H có v n, có k năng qu n lý hi n đ i, có kinh nghi m ngân hàng, có ệ ệ ả ạ ố ọ ỹ
ki n th c ti p th … Nhi u ng i trong s h gi ứ ế ề ế ị ườ ố ọ ữ ọ nh ng v trí quan tr ng ữ ị
trong các ngành kinh doanh kh p Đông Nam á. Đây là l ắ ợ ọ i th quan tr ng ế
c a Trung Qu c trong vi c khai thác v n đ u t ủ ầ ư ủ c a Hoa ki u mà không ề ệ ố ố
ph i n c nào cũng có đ c. ả ướ ượ
: Vi c xây d ng các đ c khu kinh t (Special Ecommic Nh n xét ậ ự ệ ặ ế
Zones vi t SEZs) c a Trung Qu c m t ch ng m c nào đó d a theo t t ế ắ ố ở ộ ừ ự ự ủ
m u các khu ch xu t (Export Processing Zones vi t là EPZs) các ế ấ ẫ t t ế ắ ở
n c đang phát tri n khác. Gi ng nh ướ ể ố ư các EPZs, các SEZs c a Trung ủ
Qu c đ c thành l p đ thu hút FDI, áp d ng và chuy n giao công ngh ố ượ ụ ể ể ậ ệ
, t o công ăn m i và k năng qu n lý, m r ng xu t kh u và thu ngo i t ở ộ ạ ệ ạ ả ẩ ấ ớ ỹ
thông qua nh ng lien k t kinh t vi c làm, t o thu n l ạ ậ ợ ệ i cho n n kinh t ề ế ữ ế ế
trong và ngoài đ c khu, th nghi m và quan sát CNTB ho t đ ng… ệ ạ ộ ử ặ
Nh ng SEZs c a Trung Qu c có t l n ư ủ ố s khác bi ự ệ ớ v i các EPZs: ớ
SEZs
1 Đ c l p ra trong m t n H u h t đ ượ ậ ộ ướ c ầ EPZs ề c l p ra trong n n ế ượ ậ
kinh t ng trong đó CNTB XHCN v i n n kinh t ớ ề ế ế ạ k ho ch th tr ế ị ườ
29
t p trung ậ ề
ơ ớ
là ti u chu n ẩ Có quy mô nh h n Ch h 2. Có quy mô l n h n 3. Ngoài ch bi n xu t kh u còn ế ế ấ ẩ ỏ ơ ng v xu t kh u ẩ ấ ỉ ướ ề
khuy n khích các nhà đ u t vào ầ ư ế
ệ nhi u lĩnh v c nh nông nghi p, ự ư ề
ị
c. Xây d ng 14 thành ph m c a ven bi n: công nghi p, du l ch… ệ ự ố ở ử ể
Tháng 4-1984, T ĐCS Trung Qu c và Qu c v vi n quy t đ nh m ố ụ ệ ế ị Ư ố ở
ng H i, Đ i Liên, T n Hoàng c a 14 thành ph ven bi n: ử ể Thiên Tân, Th ố ượ ạ ầ ả
Đ o, Yên Đài, Thanh Đ o, Liên Vân C ng, Nam Thông, Ninh Ba, Ôn ả ả ả
ả . Châu, Phúc Châu, Qu ng Châu, Tr m Giang, B c H i ả ắ ạ
M c đích m c a các thành ph này ở ử ụ ố : m r ng h n n a vi c h p tác k ữ ở ộ ệ ợ ơ ỹ
thu t và giao l u kinh t v i bên ngoài, b ư ậ ế ớ ướ c nh ng b ữ ướ ớ c l n h n trong ơ
vi c l i d ng FDI, đ a vào khoa h c k thu t tiên ti n. ệ ợ ụ ọ ỹ ư ế ậ
N i dung c b n: ơ ả ộ
1. M r ng quy n ho t d ng kinh t đ i ngo i và tăng thêm quy n t ạ ộ ở ộ ề ế ố ề ự ạ
ẩ ch c a các thành ph , ch y u n i r ng quy n xét duy t và phê chu n ớ ộ ủ ế ủ ủ ề ệ ố
các h ng m c xây d ng b ng v n FDI ự ụ ằ ạ ố
2. Cho các nhà đ u t đ c h ng nh ng chính sách u đãi: l ầ ư ượ ưở ư ữ ợ ậ i nhu n
c a các xí nghi p “ba v n” ch b đánh thu 15% nh đ c khu trong khi ủ ư ặ ệ ế ố ị ỉ
nh ng n i khác ph i ch u t 20-40%. ị ừ ữ ả ơ
3. Trung Qu c cho phép trong 14 thành ph trên có th xây d ng các khu ự ể ố ố
khai thác và phát tri n k thu t (g i t ọ ắ ể ậ ỹ ế t là khu khai phát) nh m khuy n ằ
khích các nhà đ u t ầ ư ợ ấ h p tác nghiên c u khoa h c, phát tri n s n xu t, ứ ể ả ọ
nghieê c u thi ứ ế ế ầ t k tìm ra nh ng k thu t m i, khuy n khích các nhà đ u ớ ữ ế ậ ỹ
t b v n kinh doanh xí nghi p b ng k thu t và thi t b tiên ti n. ư ỏ ố ệ ậ ằ ỹ ế ị ế
K t qu : ả Trong các khu khai phát, khu khai phát Ph Đông – Th ế ố ượ ng
H i có quy mô l n và có tác d ng quan tr ng trong chi n l ế ượ ụ ả ớ ọ ở ử ố c m c a đ i
30
ộ ngo i c a Trung Qu c. Vi c khai phát Ph Đông đã đánh d u công cu c ạ ủ ệ ấ ố ố
ơ c i cách mà m c a c a Trung Qu c chuy n sang m t t ng n c cao h n. ả ở ử ủ ộ ầ ể ấ ố
Nó đã cho ra đ i th tr ng ti n v n v i vi c thành l p s giao d ch ị ườ ờ ệ ề ậ ố ở ớ ị
ấ ch ng khoán, đ i m i ch đ luân chuy n ti n vô gián ti p đ n nh t ế ộ ứ ề ế ể ổ ớ ơ ố
trong th tr ng ti n v n. D y lên cao trào sôi đ ng c a th tr ng các ị ườ ị ườ ủ ề ấ ố ộ
y u t s n xu t, phá v k t c u bao c p c a Nhà n c. Theo g ế ố ả ỡ ế ấ ấ ủ ấ ướ ươ ủ ng c a
ư ậ Ph Đông, các t nh thành trong n i đ a cũng l p ra nhi u khu nh v y. ộ ị ề ậ ố ỉ
Tính đ n cu i năm 1993, Trung Qu c có 32 khu khai phát c p Nhà n ế ấ ố ố ướ c,
463 khu khai phát c p t nh v i di n tích quy ho ch là 3230km2 ấ ỉ ệ ạ ớ
d. Chi n l c khai thác “3 ven”: ven bi n, ven sông, ven biên gi i ế ượ ể ớ
- Chi n l ế ượ ằ c khai thác ven bi n: là s k t h p SEZs, 3 vùng đ ng b ng ự ế ợ ể ồ
sông Châu Giang, Tr ườ ơ ng Giang, Vân Nam, 2 bán đ o Liêu Đông, S n ả
Đông và 14 thành ph ven bi n hình thành 1 d i m c a ven bi n t ở ử ể ừ ắ b c ể ả ố
xu ng nam nh m m c tiêu xây d ng c c u ngành s n xu t và khai thác ơ ấ ự ụ ằ ấ ả ố
th tr ng th gi i, thúc đ y và nâng c p k thu t. ị ườ ế ớ ẩ ậ ấ ỹ
- Chi n l c khai thác ven sông: ti n hành khai thác tr ng đi m m t s ế ượ ộ ố ể ế ọ
khu v c ven sông Tr ng Giang. Và t chi n l c này mà Tr ng Giang ự ườ ừ ế ượ ườ
1
v ươ ọ n lên phát tri n m nh m tr thành m t trong nh ng vũ đài khoa h c ẽ ở ữ ể ạ ộ
công ngh l n c a Trung Qu c sau này ệ ớ ủ ố
- Chi n l c khai thác ven biên gi i: ế ượ ớ
+ l y H c Long Giang, N i Mông, Cát Lâm, Liêu Ninh làm khu khai ắ ấ ộ
thác biên gi i đông b c đ khai thác th tr ớ ắ ể ị ườ ng Liên Xô là ch y u ủ ế
+ L y Tân C ng làm khu khai thác v i Tri u Tiên ươ ề ấ ớ
ạ
ở ử ng chuy n giao công ngh c a Trung Qu c trong 30 năm c i cách m c a,
ệ ủ
ả
ố
1 Ph m Bích Ng c: 5 con đ T p chí Nghiên c u kinh t
ọ ứ
ạ
ườ ể , s 9-2009 ế ố
t Nam là đ i t ng m c a phía Nam + L y n Đ , Mianma, Vi ộ ấ Ấ ệ ố ượ ở ử
31
V i nh ng b c đi th n tr ng nh ng kh n tr ữ ớ ướ ư ậ ẩ ọ ươ ế ng, Trung Qu c đã ti n ố
hành m c a t ng khu v c, b t đ u t ở ử ừ ắ ầ ừ ể ế đi m (5 đ c khu kinh t ), đ n ự ế ặ
tuy n (14 thành ph m c a ven bi n), đ n di n (3 vùng m c a ven ể ố ở ử ở ử ệ ế ế
i) t ng b c hình thành c c di n m c a toàn sông, ven bi n, ven biên gi ể ớ ừ ướ ở ử ụ ệ
đông sang tây, t di n, nhi u t ng n c t ề ầ ấ ừ ệ nam đ n b c, t ế ắ ừ ừ ven bi n vào ể
n i đ a theo ki u ộ ị ể cu n chi u t o nên không gian thông thoáng cho các nhà ế ạ ố
. Cùng v i chính sách c i t o môi tr ng, u đãi khu v c, u đãi đ u t ầ ư ả ạ ớ ườ ự ư ư
thu … nó đã th c s h p d n các nhà đ u t ngày càng đ u t ự ự ấ ầ ư ế ẫ ầ ư nhi u vào ề
Trung Qu c.ố
2. T o môi tr ng kinh doanh thu n l ạ ườ i ậ ợ
a. C i t o và xây d ng c s h t ng ự ơ ở ạ ầ ả ạ
Trung Qu c ch đ ng b v n ra xây d ng c i t o đ ỏ ố ả ạ ủ ộ ự ố ườ ng sá, b n bãi, ế
c sâu, sân bay, h th ng thông tin t các kho n ti t ki m trong c ng n ả ướ ệ ố ừ ả ế ệ
n c. Tính đ n năm 1994. Trung Qu c đã xây d ng đ c 54 ngàn km ướ ự ế ố ượ
đ ng s t (8.988 km đ ng s t đ c đi n khí hoá), 1.178 ngàn km đ ườ ắ ườ ắ ượ ệ ườ ng
ng cao t c), 9.078 đ ng xe h i chuyên d ng c p 1 và b (1.555 km đ ộ ườ ố ườ ụ ấ ơ
2, t t c các huy n đã xây d ng đ ng b . C i t o s d ng 110 ngàn km ấ ả ự ệ ườ ộ ả ạ ử ụ
đ ườ ng sông. Xây d ng h n 20 c ng l n, 1763 c ng nh trong đó có 350 ớ ự ả ả ơ ỏ
c tàu tr ng t c ng có th nh n đ ả ể ậ ượ ọ ả ế i 1 v n t n, m ra g n 100 tuy n ạ ấ ầ ở
đ ng bi n giao l u v i 1100 b n c ng c a 160 n c và khu v c. Hàng ườ ủ ư ế ể ả ớ ướ ự
không daâ d ng Trung Qu c cũng m ra 688 tuy n bay, trong đó có 84 ụ ế ố ở
tuy n bay qu c té, v i đ ng bay dài 1045 tri u km thông đ n h n 40 ớ ườ ế ố ệ ế ơ
thành ph trên th gi i, s d ng nhi u máy bay ch khách c l n nh ế ớ ố ử ụ ỡ ớ ề ở ư
Boeing 767, 757, 747, 737…
b. T o d ng môi tr ng lu t pháp cho đ u t tr c ti p n c ngoài ạ ự ườ ầ ư ự ế ướ ậ
Trung Qu c ban hành h n 500 văn b n g m các b lu t và pháp quy ộ ậ ả ố ồ ơ
lien quan đ n quan h kinh t tr c ti p, t ệ ế ế ố đ i ngo i và đ u t ạ ầ ư ự ế ươ ố ng đ i
32
phù h p v i đòi h i c u nh ng quan h m trong n n kinh t ng. ệ ở ỏ ả ữ ề ớ ợ th tr ế ị ườ
Chúng đ c xây d ng trên nguyên t c c b n Bình đ ng cùng có l i. ượ ắ ơ ả ự ẳ ợ
Trên các nguyên t c này, B lu t đ u t ộ ậ ầ ư ợ ớ h p tác gi a Trung Qu c v i ữ ắ ố
n c ngoài ra đ i ngày 1-7-1979 đã đ t n n móng cho các nhà đ u t vào ướ ặ ề ầ ư ờ
Trung Qu c. Ngoài ra, còn có “Quy đ nh c a Qu c v vi n v vi c khích ị ố ụ ệ ề ệ ủ ố
l đ u t c a th ng gia n c ngoài”, g i t t là “22 đi u m c” ban hành ệ ầ ư ủ ươ ướ ọ ắ ụ ề
ngày 11-10-1986. Quy đ nh này nh n m nh u đãi đ c bi t cho các doanh ư ạ ấ ặ ị ệ
nghi p xu t kh u hang hoá và doanh nghi p k thu t tiên ti n. ế ệ ệ ẩ ấ ậ ỹ
3. Chính sách u đãi thu ư ế
u đãi v thu đ i v i các xí nghi p đ u t tr c ti p n c ngoài là Ư ế ố ớ ầ ư ự ệ ề ế ướ
c Trung Qu c coi tr ng. Thu quan h tr c ti p t i l v n đ đ ấ ề ượ ệ ự ế ớ ợ ế ố ọ ậ i nhu n
c a các nhà đ u t ủ ầ ư ế , là m t trong nh ng ch d a quan tr ng đ h quy t ỗ ự ể ọ ữ ộ ọ
đ nh có đ u t ị ầ ư ề vào hay không. Nh m thu hút h , Trung Qu c đã đ ra ằ ọ ố
nhi u chính sách u đãi thu và lu t pháp hoá chúng. ư ề ế ậ
a. u đãi đ i v i khu v c đ u t : c đ ra theo ầ ư Bi n pháp này đ ố ớ Ư ự ệ ượ ể
chi n l c m c a khu v c c a Trung Qu c: Nh ng doanh nghi p đ u t ế ượ ự ủ ở ử ầ ư ữ ệ ố
no c ngoaà mang tính s n xu t có th đ c gi m thu thu nh p doanh ể ượ ả ấ ớ ế ậ ả
nghi p t i 24% ệ ớ
b. u đãi v kỳ h n kinh doanh Ư ề ạ ầ : Đ i v i nh ng doanh nghi p đ u ố ớ ữ ệ
t c ngoài mang tính s n xu t, n u kỳ h n kinh doanh tren 10 năm, n ư ướ ế ạ ả ấ
tính t năm b t đ u có lãi, năm th nh t và năm th 2 đ c mi n thu thu ừ ứ ấ ắ ầ ứ ượ ế ễ
năm th 3 đ n năm th 5 h c đ nh p, t ậ ừ ọ ượ ứ ứ ế c gi m m t n a thu thu nh p ậ ộ ử ế ả
c. Đãi ng cho hành vi tái đ u t ầ ư ộ
- Đãi ng dành cho hành vi tái đ u t thông th ng: ng ầ ư ộ ườ ườ ầ ư i đ u t
n c ngoài dung s l ướ ố ợ i nhu n thu đ ậ ượ ủ c c a xí nghi p đ tái đ u t ệ ầ ư ự tr c ể
ti p cho doanh nghi p dó ho c đ u t ầ ư ệ ế ặ ế xây d ng doanh nghi p khác n u ự ệ
33
kỳ h n kinh doanh không d i 5 năm thì đ c tr l ạ ướ ượ ả ạ ậ i 40% thu thu nh p ế
đã n p đ i v i ph n tái đ u t ố ớ ầ ư ầ ạ
- u đãi dành cho hành vi tái đ u t đ c bi t: đ i v i m t s lĩnh ầ ư ặ Ư ệ ố ớ ộ ố
c tr l v c đ c bi ự ặ ệ t, nhà đ u t có th đ ầ ư ể ượ ả ạ ố i toàn b s thu thu nh p đ i ế ộ ố ậ
v i ph n tái đ u t ớ ầ ư ầ
d. u đãi cho ng i đ u t n c ngoài: Ư ườ ầ ư ướ
T tháng 1-1994, tr ng tâm c i cách v thu đ c t p trung ế ượ ậ ừ ề ả ọ ở ộ m t
s đi m: ố ể
ầ - Th c hi n m t chính sách thu th ng nh t đ i v i m i thành ph n ế ố ấ ố ớ ự ệ ộ ọ
kinh t ế nh m đ m b o s bình đ ng v thu , thu đánh không phana bi ề ả ự ế ế ả ằ ẳ ệ t
gi a các doanh nghi p trong n ữ ệ ướ c và doanh nghi p có v n FDI ệ ố
ả - Thay th thu doanh nghi p b ng thu giá tr gia tăng và đ n gi n ệ ế ế ế ằ ơ ị
hoá c c u thu su t ế ấ ơ ấ
ấ - Gi m thu thu nh p đánh vào doanh nghi p đ kích thích s n xu t ệ ể ế ậ ả ả
kinh doanh phát tri n, m r ng di n thu thu thu nh p cá nhân v.v… ệ ở ộ ể ế ậ
4. Đa d ng hoá các lo i hình đ u t : ầ ư Trung Qu c khuy n khích các ố ạ ạ ế
nhà đ u t n c ngoài t i Trung Qu c thành l p các doanh nghi p “ba ầ ư ướ ớ ệ ậ ố
v n” là ch y u: ố ủ ế
a. Doanh nghi p chung v n kinh doanh ệ ố : doanh nghi p h p doanh ệ ợ
ki u c ph n, là ph ng th c ch y u đ thu hút đ u t n c ngoài ể ổ ầ ươ ủ ế ầ ư ướ ứ ể
b. Doanh nghi p h p tác kinh doanh ợ ệ ợ : Là doanh nghi p ki u h p ệ ể
t b k thu t, phái đ ng, ch đaùa t ủ ồ n ư ướ c ngoài cung c p ti n vón, thi ấ ề ế ị ỹ ậ
ng hi n có, c s trang Trung Qu c cung c p ti n v n, đ a đi m, nhà x ề ể ấ ố ố ị ưở ơ ở ệ
thi ế ị ứ ợ t b , s c lao đ ng và các d ch v lao đ ng…. Hai bên cùng nhau h p ụ ộ ộ ị
tác ho t đ ng ho c cùng h p tác s n xu t kinh doanh ợ ạ ộ ặ ả ấ
34
c ngoài : là doanh nghi p mà toàn b c. Doanh nghi p 100% v n n ệ ố ướ ệ ộ
c ngoài đ u t , xây d ng v n do ch đaùa t ố ủ n ư ướ ầ ư ự ở ậ Trung Qu c theo lu t ố
pháp h u quan c a Trung Qu c. ủ ữ ố
5. Đa d ng hoá ch đ u t ủ ầ ư ạ
a. Chính sách khuy n khích đ u t đ i v i Hoa ki u và ng i Hoa ầ ư ố ớ ề ế ườ
- Ng là Hoa ki u có th đaùa t trong các t nh, khu t i đ u t ườ ầ ư ề ể ư ỉ ự ị tr ,
thành ph tr c thu c, SEZs c a Trung Qu c. ố ự ủ ộ ố
ồ - Có th m các doanh nghi p “ba v n”, tri n khai m u d ch b i ể ở ể ệ ậ ố ị
hoàn, mua c phi u, ch ng khoán doanh nghi p… ứ ệ ế ổ
- Khích l các nhà đ u t ệ ầ ư ẩ Hoa ki u m các doanh nghi p xu t kh u ề ệ ấ ở
s n ph m, các doanh nghi p k thu t tiene ti n và có nh ng u đãi t ả ư ữ ế ệ ẩ ậ ỹ ươ ng
ng.ứ
- Có th đ u t b ng cách trao đ i ti n t t do, các thi t b máy ể ầ ư ằ ổ ề ệ ự ế ị
móc ho c các hi n v t khác. ệ ậ ặ
c đ u t đ c h ng chính - Các doanh nghi p Hoa ki u v n ệ ề ướ ề ầ ư ượ ưở
c mi n thu , 3 năm su gi m m t n a… sách u đãi thu : 2 năm đ u đ ế ầ ượ ư ộ ử ế ễ ả
- S n ph m c a cá doanh nghi p đ c bán trên th tr ệ ượ ủ ả ẩ ị ườ ng n i đ a ộ ị
K t qu : Trung Qu c đã thu hút đ ế ả ố ượ c nhi u đ u t ề ầ ư ủ ề c a Hoa ki u
và ng i Hoa. Trong t ng s doanh nghi p và t ng s đ u t vào Trung ườ ố ầ ư ệ ổ ố ổ
Qu c, Hoa ki u và ng i Hoa l n l t chi m trên 70% và 50% ề ố ườ ầ ượ ế
b. Khuy n khích đ u t c a các công ty xuyên qu c gia v i các nhà ầ ư ủ ế ố ớ
t b n l n ư ả ớ
- Các quy n l i h p pháp c a các nhà đ u t đ ề ợ ợ ầ ư ượ ủ ợ c b o v . L i ệ ả
nhu n c a h đ c nogài. ậ ủ ọ ượ c chuy n ra n ể ướ
- Các doanh nghi p chung v n v i TNCs đ ệ ố ớ ượ ộ ậ c giao quy n đ c l p ề
và t ch trong các ho t đ ng s n xu t kinh doanh ự ủ ạ ộ ả ấ
- Đ n gi n hoá các th t c đ u t ủ ụ ầ ư ả ơ
35
- Các nhà đ u t đ c tiêu th m t ph n s n ph m c a mình trên ầ ư ượ ầ ả ụ ộ ủ ẩ
th tr ng Trung Qu c ị ườ ố
C NGOÀI VÀO TRUNG QU C QUA II. Đ U T TR C TI P N Ư Ự Ầ Ế ƯỚ Ố
CÁC GIAI ĐO N:Ạ
1. Giai đo n thăm dò (1979-1985) ạ
Nhìn chung, giai đo n này đ u t ở ầ ư ạ ứ vào Trung Qu c không nhi u, m c ề ố
vào vùng đ ch m ch p, quy mô không l n, ch y u là các d án đ u t ớ ộ ủ ế ầ ư ự ạ ậ
ven bi n c a các nhà t b n v a và nh ể ủ ư ả ừ ỏ ở ồ ế H ng Kông, Ma Cao. Tính đ n
cu i năm 1985, Trung Qu c thu hút đ ố ố ượ ầ c 6321 h ng m c, v i s v n đ u ớ ố ố ụ ạ
2.
t là 4,72 t USD. Bình quân m i h ng m c có 0,746 tri u USD th c t ư ự ế ỷ ỗ ạ ụ ệ
H u h t các h ng m c s d ng nhi u lao đ ng vào nh ng ngành gia công ề ụ ử ụ ữ ế ạ ầ ộ
lúc đó là l c p th p ho c trung bình. M c đích c a các nhà đ u t ấ ầ ư ủ ụ ặ ấ ợ ụ i d ng
Trung Qu c. s c lao đ ng r ứ ẻ ở ộ ố
2. Giai đo n phát tri n n đ nh (1986-1991) ể ổ ị ạ
Nhìn chung, đ u t n ầ ư ướ c ngoài vào Trung Qu c trong giai đo n này ố ạ
phát tri n n d nh có s tăng tr ị ể ổ ự ưở ụ ng cao. Theo báo cáo đi u tra c a C c ủ ề
năm 1979-1991, Trung Qu c đã phê chu n 12100 m u d ch H ng Kông, t ồ ậ ị ừ ẩ ố
h ng m c v n n ụ ạ ố ướ c ngoài, kim ng ch ký k t theo hi p đ nh là 121,5 t ế ệ ạ ị ỷ
USD, v n l i d ng th c t là 79,6 t USD. Đ c đi m ch y u c a đ u t ố ợ ụ ự ế ỷ ủ ế ủ ầ ư ể ặ
là các h ng m c mang tính s n xu t ngày càng tăng (riêng năm 1991 ấ ụ ạ ả
ạ chi m trên 90%), các h ng m c mang tính k thu t tiên ti n và thu c lo i ụ ế ế ạ ậ ộ ỹ
hình xu t kh u ngày càng nhi u. Song c c u đ u t ơ ấ ầ ư ề ấ ẩ còn ch a h p lý, ư ợ
ệ m t cân đ i, nghiêng v các ngành công nghi p trong khi nông nghi p ệ ề ậ ố
i (b n d ch),
ể ủ
ỷ ự
ượ
ế ớ
ể
ầ
ố
ờ
ả
ị
2 Chu Th ng Văn, Tr n Tích H : S phát tri n c a Trung Qu c không th tách r i th gi Nxb Chính tr qu c gia, 1997 ị
ố
nhân đ c v n đ u t ít nh t. ượ ố ầ ư ấ
36
3. Giai đo n phát tri n nhanh chóng và m nh m (1992-2000) ẽ ể ạ ạ
Theo báo cáo c a UNCTAD, đ u t tr c ti p n ầ ư ự ủ ế ướ c ngoài c a th gi ủ ế ớ i
vào Trung Qu c luôn gi v trí hàng đ u trong s các n c đang phát ố ữ ị ầ ố ướ
khu v c, lu ng đ u t tri n. Sau kh ng ho ng tài chính - ti n t ả ề ệ ủ ể ầ ư ự ế tr c ti p ự ồ
n ướ c ngoài vào Châu Á có gi m xu ng m t chút song m c gi m l n l ố ớ ạ i ứ ả ả ộ
c ASEAN (xem b ng 1). t p trung ch y u vào các n ủ ế ậ ướ ả
B ng 1: Lu ng FDI trong giai đo n 1997 - 2000
ồ
ạ
ả
Đ n v : tri u, USD
ệ
ơ
ị
1987 - 1992
1993
1994
1995
1996
1997
1998
1999
2000
N c ướ
27515
33787
35849
40180
44236
45460
40400
37000
4652
Trung Qu c ố
Inđônêxia
999
2004
2109
4346
6194
4673
-356
Malaixia
2387
5006
4342
4178
5078
5106
3727
Philippin
518
1238
1591
1478
1517
1222
1723
Xingapo
3674
4686
8550
7206
7884
9710
7218
Thái Lan
1056
1805
1364
2068
2336
3733
6969
Vi
t Nam
300
1050
1400
1830
2590
1850
1484
1800
ệ
Toàn ASEAN
9335
16109
20456
22606
27785
26710
19451
15158
35326
c đang phát
78813
101146
106224
135343
172533
165936
192000
200000
ướ
Các n tri n ể
Th gi
i
219000 254000 329000 359000 464000 644000 865000 1000
ế ớ
37
Ngu n: - UNCTAD. báo cáo v FDI năm 1999
ề
ồ
- ASEAN secretariat, báo cáo v th i kỳ 1987 - 1994 và năm 1999. ề ờ
- B KH và Đ u t
Vi
t Nam.
ầ ư ệ
ộ
Có nhi u nguyên nhân đ gi i thích hi n t i có ể ả ề ệ ượ ng trên. T u chung l ự ạ
th th y: ể ấ
- Trung Qu c có l i th v lao đ ng r , tài nguyên d i dào và th ố ợ ế ề ẻ ộ ồ ị
tr ng tiêu thu r ng l n h n các n ườ ộ ơ ớ ướ ố c ASEAN. Các t p đoàn xuyên qu c ậ
gia đ u t vào Trung Qu c có đi u ki n thu n l i đ m r ng m ng l ầ ư ậ ợ ể ở ộ ệ ề ạ ố ướ i
chi nhánh nh m tăng l ằ ợ i nhu n, th ph n và doanh s . ố ầ ậ ị
Trung Qu c: Chính ph Trung - C i b nh ng tr ng i đ i v i FDI ở ạ ố ớ ở ỏ ữ ở ủ ố
Qu c đã th c hi n m t lo t c i b v c n tr thành chính, c n tr v kh ạ ở ỏ ề ả ở ề ự ệ ả ố ộ ở ả
năng ti p c n th tr trong đi u hành các chính ị ườ ế ậ ng đ a ph ị ươ ng, c n tr ả ở ề
, tích c c xây d ng h th ng h t ng, kiên sách vĩ mô đ h p d n đ u t ể ấ ầ ư ẫ ệ ố ạ ầ ự ự
quy t ch ng n n tham nhũng.. và đ c bi t, các r i ro v kinh t và chính ế ạ ặ ố ệ ủ ề ế
tr đ c gi m thi u Trung Qu c (do có đ n đ nh cao) đã khi n cho ị ượ ể ở ả ộ ổ ế ố ị
các nhà đ u t vào Trung Qu c. ầ ư yên lòng h n khi đ u t ơ ầ ư ố
- Đ u t tr c ti p n ầ ư ự ế ướ c ngoài vào Trung Qu c trong giai đo n này ố ạ
đ c th c hi n t các n c phát tri n nh t c a th gi i nh EU, B c M ượ ệ ừ ự ướ ấ ủ ế ớ ể ư ắ ỹ
và Nh t B n nên ti m l c và tính n đ nh c a các dòng FDI vào Trung ổ ủ ự ề ả ậ ị
Qu c cao h n. ơ ố
- FDI vào Trung Qu c có 2 th i kỳ rõ r t: th i kỳ n a đ u nh ng năm ử ầ ữ ệ ố ờ ờ
90, FDI t p trung vào các ngành ch bi n xu t kh u, nh ng t ế ế ư ậ ấ ẩ ừ ử ố n a cu i
nh ng năm 90, l i t p trung vào các ngành có l i th so sánh và tiêu th ữ ạ ậ ợ ế ụ
trên th tr ng n i đ a là chính. ị ườ ộ ị
38
Nh v y, có th nh n xét r ng, ch a tính đ n vi c Trung Qu c gia ư ậ ư ệ ế ể ậ ằ ố
nh p WTO, FDI vào Trung Qu c đã có nhi u l ề ợ ậ ố i th h n h n ASEAN. ẳ ế ơ
Ngay c th i đi m Châu á lâm vào kh ng ho ng tài chính - ti n t . Trung ả ờ ề ệ ủ ể ả
Qu c luôn gi v trí s m t, ch có ba n c ASEAN đ t đ ố ữ ị ố ộ ỉ ướ ạ ượ ứ c v trí th 4 ị
đ n v trí th 8 là Malayxia, Vi ế ứ ị ệ ỉ ấ t Nam và Philippin trong 10 đ a ch h p ị
i (theo th i báo Business times ngày 28/12/1997). d n FDI nh t c a th gi ẫ ấ ủ ế ớ ờ
4. Giai đo n h i nh p kinh t (2001- nay) ạ ộ ậ qu c t ế ố ế
ạ Năm 2001 là năm Trung Qu c chính th c gia nh p WTO và đã t o ứ ậ ố
i th m i v thu hút FDI. nh ng l ữ ợ ế ớ ề
Trung Qu c gia nh p WTO, v th c ch t, là: ề ự ậ ấ ố
ế 1/ Th c hi n gi m các hàng rào thu quan và phi thu quan theo cam k t ế ự ế ệ ả
WTO;
2/ Trung Qu c ph i đi u ch nh các chính sách th ề ả ố ỉ ươ ệ ng m i, công nghi p, ạ
t kinh t d ch v và c i cách các th ch đi u ti ị ế ề ụ ể ả ế ế ắ ủ theo các nguyên t c c a
WTO.
- V thu quan, hi n m c thu quan trung bình c a t ủ ấ ả ả t c các s n ứ ề ệ ế ế
ph m c a Trung Qu c là 17,5% (trong đó các s n ph m thô là 17,9% và ủ ẩ ả ẩ ố
ứ các s n ph m ch t o là 17,4%) và khi Trung Qu c gia nh p WTO, m c ế ạ ẩ ả ậ ố
này b t bu c ph i gi m t i 10% và l n l t cho s n ph m thô là 15% và ắ ả ả ộ ớ ầ ượ ả ẩ
s n ph m ch t o là 9,4%. M c gi m thu này s có ý nghĩa cho vi c m ả ả ế ạ ứ ế ẽ ệ ẩ ở
ng, lôi cu n các nhà đ u t tích c c m r ng đ u t vào c a th tr ử ị ườ ầ ư ố ở ộ ầ ư ự
Trung Qu c vì đi u đó s giúp h gi m thi u đ c chi phí, t do đ u t ọ ả ể ề ẽ ố ượ ự ầ ư
và khai thác đ c các ngu n l c n i t i c a th tr ng Trung Qu c. Cũng ượ ồ ự ộ ạ ủ ị ườ ố
t ng t ươ ự nh v y, các hàng rào và bi n pháp phi thu quan s nhanh ệ ư ậ ế ẽ
39
chóng đ t là các tr ng i v quy đ nh t l ượ c xoá b . Đ c bi ỏ ặ ệ ở ạ ề ị ỷ ệ ộ ị n i đ a
ữ hoá... s không còn áp d ng trong vòng th i gian không quá 3 năm. Nh ng ụ ẽ ờ
cam k t này r t đ c các nhà đ u t n ấ ượ ế ầ ư ướ ơ c ngoài quan tâm. M t sân ch i ộ
bình đ ng đang ch đón h và trên c s nh ng h p d n đã có, nh ng quy ơ ở ữ ữ ẳ ấ ẫ ọ ờ
đ nh này có vai trò c ng c ni m tin và làm yên lòng các t p đoàn đ u t ị ố ề ầ ư ủ ậ
i. l n trên th gi ớ ế ớ
- V c c u ngành kinh t , vi c gia nh p WTO c a Trung Qu c s có ề ơ ấ ế ố ẽ ủ ệ ậ
l i l n trong các ngành d t may, đi n t , mô tô - xe máy, đ ch i.... là ợ ớ ệ ử ệ ồ ơ
nh ng ngành Trung Qu c đang có u th : giá nhân công r , t l ẻ ỷ ệ ộ ị n i đ a ư ữ ế ố
hoá cao, th ph n trong và ngoài n c r ng l n và theo đó, giá tr gia tăng ầ ị ướ ộ ớ ị
xu t kh u cao. L i th này càng h p d n các nhà đ u t tr c ti p n ầ ư ự ế ế ẩ ấ ấ ẫ ợ ướ c
ngoài khi n cho h tích c c đ y m nh đ u t vào nh ng ngành này trên ầ ư ự ế ạ ẩ ọ ữ
c s các l ơ ở ợ ậ i th v n, công ngh và kinh nghi m qu n lý. Đi u d nh n ế ố ề ễ ệ ệ ả
th y là cho đ n năm 1995, 85% t ng kim ng ch xu t kh u c a Trung ổ ủ ế ấ ấ ạ ẩ
ệ Qu c đã thu c v các ngành công nghi p ch bi n, ch t o và do đó, vi c ộ ề ế ế ế ạ ệ ố
Trung Qu c gia nh p WTO s t o cho h c h i duy trì l i th này đ ọ ơ ộ ẽ ạ ậ ố ợ ế ể
th h ng u đãi t ng b i. Theo ụ ưở ư ừ ướ c ki m soát nhi u th ph n th gi ề ế ớ ể ầ ị
khuynh h ng này, các nhà đ u t tr c ti p n ướ ầ ư ự ế ướ ẩ c ngoài s tích c c đ y ự ẽ
m nh đ u t vào Trung Qu c. ầ ư ạ ố
ế - Trung Qu c đã có nhi u đi u ch nh v chính sách thu hút FDI. Đ n ỉ ề ề ề ố
ế ố năm 1996, h đã có các n l c: Đi u ch nh chính sách mi n gi m thu đ i ỗ ự ề ễ ả ọ ỉ
n c ngoài; t o c h i cho các doanh v i các nhà doanh nghi p có đ u t ớ ầ ư ướ ệ ạ ơ ộ
nghi p trong và ngoài n c c nh tranh bình đ ng các lo i b các chính ệ ướ ạ ỏ ạ ẳ
sách u đãi v thu nh p kh u; m r ng ch đ m tài kho n băng đô la ở ộ ế ộ ở ư ế ề ậ ẩ ả
Đài Loan đ đ m b o m u d ch đ c phát tri n lành m nh... Nh ng n ể ả ả ậ ị ượ ữ ể ạ ỗ
40
l c này càng tr nên n i b t khi Trung Qu c th c hi n cam k t v i WTO ự ổ ậ ế ớ ự ệ ở ố
ng d ch v cho các nhà đ u tr n c ngoài. C th là: v m c a th tr ề ở ử ị ườ ư ướ ụ ầ ị ụ ể
+ Trong lĩnh v c vi n thông: Trung Qu c cho phép 49% s h u n ở ữ ự ễ ố ướ c
ngoài ( năm đ u tiên) và 50% (t năm th 2) v d ch v c b n; cho ở ầ ừ ụ ơ ả ề ị ứ
phép 25% s h u n ở ữ ướ ộ c ngoài ngay sau khi gia nh p, tăng lên 35% sau m t ậ
ở ử năm và đ n 49% sau 3 năm đ i v i đi n tho i di đ ng; th c hi n m c a ố ớ ự ế ệ ệ ạ ộ
th tr ng cho thuê tài chính trong vi n thông và d ch v đi n tho i vô ị ườ ụ ệ ễ ạ ị
tuy n sau 3 năm và 6 năm. ế
ở ử + V lĩnh v c tài chính: Ti n hành xoá b h n ch v đ a lý và m c a ế ề ị ỏ ạ ự ế ề
85% th tr ng trong 3 năm đ i v i b o hi m, cho phép 50% s h u n ị ườ ố ớ ả ở ữ ướ c ể
ọ ngoài đ i v i b o hi m nhân th và 50% đ i v i b o hi m phi nhân th , ố ớ ả ố ớ ả ể ể ọ
n c ngoài đ c phép kinh doanh b ng b n t sau 2 năm và đ ướ ượ ả ệ ằ ượ ề c quy n
ti p c n th tr ng không h n ch sau 5 năm; đ c phép vay ngay sau khi ế ậ ị ườ ế ạ ượ
ng tài chính phi ngân hàng. gia nh p th tr ậ ị ườ
+ V th ng m i: ti n hành m c a sau 3 năm, xoá b các h n ch ề ươ ở ử ế ạ ạ ỏ ế
trong liên doanh, trao quy n kinh doanh và phân ph i cho các c a hàng ử ề ố
thu c s h u n c ngoài. ộ ở ữ ướ
c ngoài hành + Các lĩnh v c khác: m c a cho các Công ty lu t n ở ử ậ ướ ự
ngh pháp lý, m c a cho các k toán viên n c ngoài và cho phép 100% ở ử ế ề ướ
c ngoài sau 3 năm trong lĩnh v c l hành và du l ch. s h u n ở ữ ướ ự ữ ị
V i nh ng cam k t trên đây, Trung Qu c đ t đ c m y u th : ố ạ ượ ữ ế ớ ấ ư ế
, th tr ng n i đ a quy mô l n c a Trung Qu c đã m r ng l M t làộ ị ườ ớ ủ ộ ị ở ộ ố ố i
cho các nhà đ u t n c ngoài. T t c các nhà đ u t h ầ ư ướ ấ ả ầ ư ướ ấ ng vào s n xu t ả
41
ng t các m t hàng thay th nh p kh u ho c h ế ậ ặ ặ ẩ ướ ớ i xu t kh u đ u có th ẩ ề ấ ể
khai thác đ c các l i th trên th tr ng Trung Qu c. ượ ợ ị ườ ế ố
Hai là, các dòng FDI trên th gi i hi n đã thay đ i theo h ng m ế ớ ệ ổ ướ ở
t là các lĩnh v c d ch v d a trên r ng sang các ngành d ch v , đ c bi ộ ụ ặ ị ệ ụ ự ự ị
công ngh cao nh tài chính, ngân hàng, vi n thông.... H n n a, các dòng ữ ư ệ ễ ơ
FDI trong d ch v tăng không ch góp ph n n đ nh và nâng cao kh năng ầ ổ ụ ả ị ị ỉ
c nh tranh trong lĩnh v c d ch v mà còn trong lĩnh v c công nghi p ch ạ ự ị ự ụ ệ ế
, công nghi p ch bi n, ch t o có m i quan h qua bi n, ch t o. Vì l ế ạ ế ẽ ế ế ế ạ ệ ệ ố
l ạ i ch t ch đ i v i các ho t đ ng d ch v giá tr cao và công ngh cao. ị ẽ ố ớ ạ ộ ụ ệ ặ ị
Ba là, v i vi c m c a th tr ng c v hàng hoá và d ch v , Trung ở ử ị ườ ệ ớ ả ề ụ ị
Qu c s thu hút đ c FDI c a t ố ẽ ượ ủ ấ ả ờ ự ồ t c các thành viên WTO vì nh s đ ng
nh t v tiêu chí, nguyên t c và l ấ ề ắ ợ i ích. Nh ng b t c p và tr ng i tr ấ ậ ạ ướ c ữ ở
đây, nh t là trong quan h v i các n ệ ớ ấ ướ ế c phát tri n s gi m nhanh và ti n ể ẽ ả
t i b xoá b . Trung Qu c s có đi u ki n đ đ n g n h n v i công ngh ớ ị ố ẽ ể ế ệ ề ầ ỏ ớ ơ ệ
ố ngu n, công ngh trung gian tiên ti n nh m nâng cao s c c nh tranh v n ế ứ ạ ệ ằ ồ
ng th gi i. đã m nh c a h trên th tr ủ ọ ị ườ ạ ế ớ
Do đó, t sau khi chính th c tr thành thành viên c a WTO, m i năm ừ ứ ủ ỗ ở
Trung Qu c có th thu hút đ c 60 t USD FDI. Đ n năm 2005, Trung ể ố ượ ỷ ế
Qu c đ t con s FDI t i 100 t USD (trong khi su t th p k 90, t ng FDI ố ạ ố ớ ỷ ậ ổ ố ỷ
vào Trung Qu c ch a đ y 250 t USD). Lĩnh v c d ch v v ư ầ ố ỷ ụ ượ ự ị ự t lĩnh v c
ch bi n và tr thành "đ ng l c" thu hút FDI c a Trung Qu c trong giai ế ế ủ ự ở ộ ố
đo n t i ạ ớ 3.
ố Vào tháng 11/2006, y ban c i cách và phát tri n qu c gia Trung Qu c ủ ể ả ố
3 http://www.langson.gov.vn/langsonqt/?q=node/195
(NDRC) đã công b chính sách v FDI trong K ho ch 5 năm l n th 11 ứ ề ế ầ ạ ố
42
(k ho ch cho giai đo n 2006-2010). nh n m nh nhu c u chuy n sang ế ạ ạ ể ầ ạ ấ
ng h n là s l ng” trong thu hút FDI. cách ti p c n “ch t l ậ ấ ượ ế ố ượ ơ Đi u này ề
ộ ớ cho th y các m c tiêu trong thu hút FDI c a Trung Qu c s đ ng b v i ố ẽ ồ ủ ụ ấ
các m c tiêu t ng quát c a b n k ho ch. ủ ả ụ ế ạ ổ
· Thay đ i th t u tiên trong thu hút FDI ổ ứ ự ư
Vào tháng 3/2006, Qu c H i Trung Qu c đã công b các m c tiêu k ụ ố ố ộ ố ế
ho ch kinh t - xã h i, trong đó nh n m nh nhu c u chuy n t ạ ế ể ừ ầ ạ ấ ộ ế cách ti p
c n “phát tri n b ng b t kỳ giá nào” c a nh ng năm g n đây sang thúc ậ ữ ủ ể ằ ấ ầ
b n v ng. Theo NDRC, v n đ chính trong thu hút đ y phát tri n kinh t ẩ ể ế ề ữ ề ấ
FDI là ch t l ng c a dòng v n FDI - khuy n khích thu hút FDI vào ấ ượ ủ ế ố
nh ng ngành có giá tr gia tăng cao, gi m vi c thu hút đ u t không có k ầ ư ữ ệ ả ị ế
ho ch c a các chính quy n đ a ph ủ ề ạ ị ươ ng và áp d ng nh ng tiêu chu n môi ữ ụ ẩ
tr ng ch t ch h n đ i v i các d án đ u t FDI. Chính ph cũng ườ ẽ ơ ầ ư ự ặ ố ớ ủ
khuy n khích đ u t ầ ư ế ặ vào nh ng ngành s d ng công ngh tiên ti n ho c ử ụ ữ ệ ế
nh ng d án có liên quan đ n nghiên c u và tri n khai (R&D). Chính ph ứ ự ữ ể ế ủ
s t p trung ít h n vào vi c thu hút các d án FDI đ u t ẽ ậ ầ ư ự ệ ơ ạ ộ vào ho t đ ng
ch tác l p ráp và ch bi n hàng xu t kh u có giá tr th p. ế ế ị ấ ế ắ ấ ẩ
FDI không Nh m đ m b o s phát tri n b n v ng, các d án đ u t ể ả ự ầ ư ữ ự ề ả ằ
ch đ c nghiên c u k v các tác đ ng môi tr ng mà còn đ ỉ ượ ỹ ề ứ ộ ườ ượ ế c khuy n
khích đ u t ng. Theo đó, các nhà ch c trách ầ ư vào lĩnh v c b o v môi tr ự ả ệ ườ ứ
c đ u t s c g ng thu hút FDI nh m b sung cho ngu n v n trong n ẽ ố ắ ằ ố ổ ồ ướ ầ ư
vào các c s x lý ch t th i (chi phí cho ho t đ ng này th ơ ở ử ạ ộ ấ ả ườ ng khi n các ế
doanh nghi p trong n ệ ướ c và các nhà ch c trách đ a ph ứ ị ươ ự ng không th c
hi n nghiêm ch nh các quy đ nh v môi tr ng). ề ệ ị ỉ ườ
C quan tình báo kinh t ơ ế Anh (EIU) d báo r ng lu ng v n FDI vào ằ ự ồ ố
Trung Qu c, m c dù s không tăng m nh so v i m c cao c a năm 2005, ủ ứ ẽ ặ ạ ố ớ
m c kho ng 80 t USD/năm trong vòng 5 năm t i. s duy trì ẽ ở ứ ả ỷ ớ
43
ề Có m t s lý do cho th y Trung Qu c ti p t c c g ng thu hút nhi u ế ụ ố ắ ộ ố ấ ố
v n FDI, trong khi chú tr ng vi c s d ng hi u qu h n ngu n v n n ệ ử ụ ố ả ơ ệ ọ ố ồ ướ c
ngoài.
Th nh t, vi c Trung Qu c khuy n khích đ u t vào nh ng ngành có ầ ư ứ ế ệ ấ ố ữ
giá tr gia tăng cao và vi c thu hút đ u t vào nh ng ngành có giá tr gia ầ ư ệ ị ữ ị
tăng th p, s d ng nhi u lao đ ng là hai m c tiêu không mâu thu n nhau. ử ụ ụ ề ấ ẫ ộ
Vi c t ệ ừ ỏ ụ b m c tiêu th hai không đ m b o cho Trung Qu c đ t đ ả ạ ượ c ứ ả ố
m c tiêu th nh t. ứ ấ ụ
Th hai, Trung Qu c c n ti p t c thu hút v n FDI nh m gi ế ụ ố ầ ứ ằ ố ả ế ấ i quy t v n
i nh p c t đ vi c làm m i cho hàng trăm tri u lao đ ng là nh ng ng ề ệ ữ ệ ớ ộ ườ ậ ư ừ
ẩ nông thôn lên thành th . Theo đó, Chính ph Trung Qu c s ti p t c đ y ố ẽ ế ụ ủ ị
ả m nh thu hút FDI, ngo i tr các d án FDI mâu thu n v i m c tiêu “đ m ạ ừ ụ ự ạ ẫ ớ
ng” trong đ u t b o ch t l ả ấ ượ ầ ư ể ị k trên. Ngoài ra, các chính quy n đ a ề
ph ươ ữ ng s ti p t c đ y m nh vi c thu hút FDI và có th b qua nh ng ẽ ế ụ ể ỏ ệ ạ ẩ
h ng d n c a chính quy n trung ng. ướ ẫ ủ ề ươ
· Đi u ch nh chính sách thu ề ỉ ế
M t lo ng i khác là nhi u chính sách mi n gi m thu mà các doanh ễ ế ề ạ ả ộ
nghi p có v n đ u t n ng có th s b xóa ầ ư ướ ệ ố c ngoài hi n đang đ ệ c h ượ ưở ể ẽ ị
ặ b khi Chính ph th ng nh t các m c thu su t. B c c i cách này, m c ứ ỏ ướ ả ế ấ ủ ố ấ
dù b trì hoãn đã lâu, nh ng có th s di n ra trong năm 2007 ho c 2008. ể ẽ ễ ư ặ ị
Sau th i đi m đó, các doanh nghi p n c ngoài s ch u thu su t ngang ệ ể ờ ướ ế ấ ẽ ị
c ngoài b ng v i các công ty Trung Qu c. Hi n nay, các doanh nghi p n ố ằ ệ ướ ệ ớ
có m c thu su t tính trung bình ch b ng m t n a so v i các doanh ộ ử ỉ ằ ứ ế ấ ớ
nghi p trong n ệ ướ c. Bên c nh vi c chi phí s n xu t tăng và lo ng i r i ro ả ạ ủ ệ ạ ấ
tranh ch p th ng m i ch ng l i hàng hóa Trung Qu c khi n cho các ấ ươ ạ ố ạ ế ố
công ty n c ngoài có xu h ướ ướ ố ng chuy n m t s ho t đ ng sang các qu c ạ ộ ộ ố ể
44
gia khác (nh Vi t Nam), các công ty n c ngoài còn lo ng i vi c suy ư ệ ướ ệ ạ
gi m kh năng c nh tranh do Chính ph tăng thu . ế ủ ả ạ ả
T t c nh ng nhân t trên có th làm ch m dòng v n FDI ch y vào ấ ả ữ ố ể ả ậ ố
Trung Qu c. Tuy nhiên, bi n pháp hài hòa hóa thu su t đ ế ấ ượ ệ ố ộ c xem là m t
công c đ h ng lu ng FDI vào nh ng ngành u tiên thông vi c duy trì ụ ể ướ ư ữ ệ ồ
ho c tăng m c u đãi thu trong nh ng ngành đ ứ ư ữ ế ặ ượ ế c Trung Qu c khuy n ố
khích trong khi gi m thi u/xóa b nh ng u đãi đ i v i đ u t ố ớ ầ ư ữ ư ể ả ỏ ữ vào nh ng
ầ ngành Trung Qu c không khuy n khích ho c đã có quá nhi u d án đ u ự ế ề ặ ố
t ư ố vào. M c dù có nh ng d u hi u c a ch nghĩa b o h , Trung Qu c ủ ủ ữ ệ ặ ấ ả ộ
v n ti p t c là đ a đi m đ u t ẫ ế ụ ầ ư ấ h p d n đ i v i lu ng v n FDI. Đ c bi ồ ố ớ ể ặ ẫ ố ị ệ t,
v n FDI có nh h ố ả ưở ủ ng không nh đ n khu v c xu t kh u quan tr ng c a ỏ ế ự ấ ẩ ọ
4.
Trung Qu c (các doanh nghi p có v n đ u t n ầ ư ướ ệ ố ố c ngoài chi m đ n 58% ế ế
t ng kim ng ch xu t kh u c a Trung Qu c trong năm 2005) ổ ẩ ủ ạ ấ ố
III. NH NG Đ C ĐI M CH Y U C A Đ U T TR C TI P N Ầ Ư Ự Ủ Ế Ế ƯỚ C Ữ Ủ Ặ Ể
NGOÀI TRUNG QU C Ở Ố
1. L ng đ u t r t l n, đ ng đ u th gi i v thu hút đ u t ượ ầ ư ấ ớ ế ớ ề ầ ư ướ n c ứ ầ
ngoài, v t qua c M ượ ả ỹ
Theo T ch c h p tác kinh t và phát tri n (OECD) thì Trung Qu c đã ổ ứ ợ ế ể ố
qua m t M đ tr thành n c đ u t tr c ti p n c ngoài ỹ ể ở ặ ướ c nh n đ ậ ượ ầ ư ự ế ướ
(FDI) l n nh t th gi i trong năm 2003. Năm 2003, FDI c a các n ế ớ ấ ớ ủ ướ c
thu c OECD - bao g m các n n kinh t hùng m nh nh t th gi ề ồ ộ ế ế ớ ạ ấ ư ỹ i nh M ,
Nh t, Đ c, Pháp, Anh và Ý- là 384 t USD (gi m 28% so v i năm 2002). ỉ ứ ậ ả ớ
Riêng Trung Qu c thu hút 53 t USD so v i Pháp 47 t , Anh 14,6 t , Đ c 12 ỉ ứ ố ớ ỉ ỉ
t (gi m 65%). Trong khi đó, n Đ - n n kinh t ỉ Ấ ề ả ộ ế ố ậ s 3 châu Á - ch nh n ỉ
đ ượ c 4 t USD FDI nh ng v n còn h n Nga v i... 1 t USD - m t "thành ơ ư ẫ ộ ớ ỉ ỉ
4 http://ncseif.gov.vn/Default.aspx?mod=News&cat=18&nid=6537
tích" t h i nh t c a n c này k t gi a nh ng năm 90. Riêng M cũng ệ ạ ấ ủ ướ ể ừ ữ ữ ỹ
45
5.
th t lùi khi năm qua thu hút đ c đó ụ ượ c 40 t USD so v i 72 t m t năm tr ớ ỉ ộ ỉ ướ
và 167 t năm 2001 ỉ
b n ng t i Hoa và Hoa ki u, trong 2. Ngu n đ u t ồ ầ ư ch y u là t ủ ế ư ư ả ườ ề
c a các công ty xuyên qu c gia ngày càng nh ng năm g n đây, đ u t ầ ầ ư ủ ữ ố
tăng
3. Hình th c đ u t : ch y u là doanh nghi p chung v n gi a Trung ầ ư ủ ế ữ ứ ệ ố
Qu c v i n ớ ướ ố ố c ngoài. Nh ng năm g n đây doanh nghi p 100% v n ữ ệ ầ
n c ngoài tăng nhanh. ướ
ch y u là v a và nh , nh ng t năm 4. Quy mô h ng m c đ u t ạ ầ ư ụ ủ ế ừ ư ỏ ừ
1993 đ n nay các h ng m c l n ngày càng tăng. ụ ớ ế ạ
5. Công nghi p là lĩnh v c đ u t ự ầ ư ủ ế ch y u, trong nh ng năm g n đây, ữ ệ ầ
chuy n sang phát tri n các ngành th 3 và các ngành c c ơ ở ứ ể ể
ch y u v n là vung ven bi n đông nam. T năm 6. Khu v c đ u t ự ầ ư ủ ế ừ ể ẫ
vào sâu trong 1992, Trung Qu c đã khuy n khích chuy n d ch đ u t ế ầ ư ể ố ị
t vào mi n Trung và mi n Tây n i đ a, đ c bi ộ ị ặ ệ ề ề
IV – Malai-xia.
1.1 M t tích c c trong chính sách thu hút FDI ự ặ
* Chính sách thu hút FDI c a Malaixia v c b n là t ủ ề ơ ả ươ ng đ i đ ng b ố ồ ộ
n c ngoài. và nh t quán đ i v i các nhà đ u t ố ớ ầ ư ướ ấ
So v i nhi u n c ĐPT khu v c và trên th gi ề ướ ớ ở ế ớ ự ở ử i, chính sách m c a
và h i nộ h p KTQT c a Malaixia di n ra khá s m. Đ thu hút đ ủ ể ễ ậ ớ ượ ồ c ngu n
v n FDI, ố Malaixia đã xây d ng và không ng ng hoàn thi n h th ng chính sách ừ ệ ệ ố ự
thu hút FDI t ng đ i đ ng b , thông thoáng, nh t quán và minh b ch. Bên ươ ố ồ ấ ạ ộ
5 http://vietbao.vn/The-gioi/Trung-Quoc-Nuoc-thu-hut-FDI-lon-nhat-the-gioi/45120106/159/
c nh nh ng cam k t ạ ế ế b o đ m s h u, Malaixia có nh ng chính sách khuy n ả ả ở ữ ữ ữ
46
khích u đãi v tài chính ti n t ; t o l p môi tr ư ề ề ệ ạ ậ ườ ộ ổ ng chính tr - xã h i n ị
đ nh; nâng c p c s h t ng kinh t ị ấ ơ ở ạ ầ ế - k thu t; chú tr ng đào t o phát ọ ậ ạ ỹ
tri n ngu n nhân l c; thúc đ y ho t đ ng nghiên c u và chuy n giao công ạ ộ ứ ự ể ể ẩ ồ
ngh … Qua đó, đã t o đ c môi tr ng đ u t ạ ượ ệ ườ ầ ư ấ h p d n đ i v i các nhà ố ớ ẫ
n c ngoài. Th c t , chính sách thu hút FDI đã tác đ ng làm cho đ u t ầ ư ướ ự ế ộ
ồ dòng v n FDI vào Malaixia tăng nhanh, có vai trò quan tr ng b sung ngu n ố ọ ổ
phát tri n ph c v CNH. Dòng v n FDI vào Malaixia t 368 v n đ u t ố ầ ư ụ ụ ể ố ừ
tri u USD năm 1971 đã tăng lên 2.333 tri u USD năm 1990, và đ t 7.296 ệ ệ ạ
tri u USD năm 1997 . ệ
ợ * Chính sách thu hút FDI c a Malaixia luôn có s đi u ch nh phù h p ự ề ủ ỉ
c và qu c t v i tình hình trong n ớ ướ . ố ế
Ngoài tính n đ nh, minh b ch, chính sách thu hút FDI c a Malaixia cũng th ổ ị ủ ạ ể
ự hi n tính linh ho t, k p th i b sung, đi u ch nh phù h p v i tình hình th c ợ ớ ờ ổ ạ ị ề ệ ỉ
c và qu c t . Đ u nh ng năm 1970, tr c s s t gi m dòng ti n ễ trong n ướ ố ế ầ ữ ướ ự ụ ả
FDI, Malaixia đã thành l p các khu TMTD và th c hi n gia tăng các u đãi ự ư ệ ậ
nên đã c i thi n đáng 350,7 tri u USD năm 1975 lên ệ ả k dòng v n FDI tăng t ố ể ừ ệ
934,5 tri u USD năm 1980 . Tr c tình tr ng n n kinh t có nhi u khó khăn do ệ ướ ề ạ ế ề
tác đ ng c a cu c i và dòng FDI b gi m sút trong ộ kh ng ho ng kinh t ủ ủ ả ộ th gi ế ế ớ ị ả
nh ng năm đ u th p ậ k 1980, trong k ho ch 5 năm l n th 5 (1986 -1990), ế ạ ứ ữ ầ ầ ỷ
bên c nh các gi i pháp ti t ki m chi (đ c bi t là chi cho b máy chính ph ) và ạ ả ế ệ ặ ệ ủ ộ
tăng c ng huy đ ng v n trong n c, Malaixia đã s a đ i Lu t Đ u t n ườ ố ộ ướ ậ ầ ư ướ c ử ổ
l ngoài v i nhi u quy đ nh h p ề ấ d n h n, nh t là vi c n i l ng t ệ ớ ỏ ẫ ơ ấ ớ ị ỷ ệ ở ữ ố s h u đ i
c ngoài. Qua đó đã làm cho dòng v n FDI vào Malaixia v i nhà đ u t ớ n ầ ư ướ ố
c ph c h i và tăng nhanh, đ t t i 2.333 tri u USD vào năm 1990. Năm đ ượ ụ ồ ạ ớ ệ
1995, Malaixia th c hi n chính sách gi m 32% ả thu thu nh p công ty t ự ế ệ ậ ừ
34% xu ng 32% đã làm tăng tính xu ng còn 30%, thu thu nh p cá nhân t ế ậ ố ừ ố
47
. h p d n FDI ẫ ấ
Nh v y, Malaixia thu hút đ i tác đ u t ư ậ ầ ư ấ ạ r t đa d ng và linh ho t, bên c nh ạ ạ ố
ề vi c duy trì các đ i tác truy n th ng, đã chú tr ng đ n nh ng đ i tác có ti m ữ ề ế ệ ố ố ọ ố
năng đ u t ầ ư ớ l n, nh t là Nh t B n, M ... M t khác, các ngành công nghi p ch ặ ậ ả ệ ấ ỹ ế
Malaixia l a ch n đ thu hút FDI cũng là nh ng l t o mà ạ ọ ể ữ ự ợ ế ủ ề i th c a TNCs. Đi u
này cho th y, Malaixia đã xác đ nh đúng m c tiêu thu hút FDI và khai thác đ ụ ấ ị ượ c
u th c a vào Malaixia. ư ế ủ TNCs đ thu hút h đ u t ể ọ ầ ư
* Chính sách thu hút FDI đã h ng vào m t s lĩnh v c u tiên trong ướ ộ ố ự ư
chi n l - xã h i c a Malaixia, t đó góp ph n t o l p c ế ượ c phát tri n kinh t ể ế ộ ủ ừ ầ ạ ậ ơ
c u ngành kinh t ấ ế năng đ ng h n, hi u qu h n HVXK. ệ ả ơ ộ ơ
Th c hi n chính sách u đãi thu hút FDI h ng t ự ư ệ ướ ớ ệ i các ngành công nghi p
ch t o, dòng FDI vào các ngành kinh t đã có nh ng thay đ i m nh,t ế ạ ế ữ ạ ổ ỷ
tr ng dòng FDI vào khu v c công nghi p ch t o tăng t 38,6% năm 1971 ế ạ ự ệ ọ ừ
lên 46,7% năm 1975 và gi ữ ổ n đ nh nhi u năm v i m c trung bình 45%. ớ ứ ề ị
Trong khi đó, t 19,1% năm ỷ ọ tr ng FDI vào lĩnh v c nông nghi p gi m t ự ệ ả ừ
1971 xu ng 15,1% năm 1987; ngành m gi m t ỏ ả ố ừ ố 10,4% năm 1971 xu ng
ổ 2,3% năm 1980 và 0,4% năm 1987. Khu v c tài chính & ngân hàng cũng n i ự
lên chi m t tr ng t 10% năm 1971 lên 21% năm 1980, 25,2% năm 1985, ế ỷ ọ ừ
sau đó có gi m xu ng nh ng v n chi m trên 21%. ư ế ả ẫ ố
T đ u nh ng năm 1990 đ n tr c kh ng ho ng tài chính - ti n t khu ừ ầ ế ướ ữ ề ệ ủ ả
ế ụ v c ự năm 1997, dòng FDI vào các ngành s ch và nông nghi p ti p t c ơ ế ệ
gi m và nh ả ườ ự ng ch cho các ngành công nghi p ch t o. Trong khu v c ế ạ ệ ỗ
công nghi p ch t o, c c u FDI cũng có s thay đ i rõ r t theo xu h ơ ấ ế ạ ự ệ ệ ổ ướ ng
ử ụ tăng nhanh vào nh ng ngành công nghi p có quy mô v n l n và s d ng ố ớ ữ ệ
, đo l ng, hóa ch t, vi n thông... công ngh cao nh ngành đi n, đi n t ư ệ ử ệ ệ ườ ễ ấ
i gi m đáng k trong các ngành truy n th ng, s d ng nhi u lao nh ng l ư ạ ử ụ ể ề ề ả ố
48
đ ng nh th c ph m, thu c lá, đ u ng, đ g ... T tr ng FDI vào ngành ộ ư ự ỷ ọ ồ ỗ ồ ố ẩ ố
đi n và đi n t tăng t ệ ử ệ ừ ệ 9% năm 1980 lên 23,1% năm 1990; công nghi p
th c ph m t tr ng gi m t ự ẩ ỷ ọ ả ừ 19% năm 1980 xu ng 14,4% năm 1990, ố ở ờ th i
ng t 14% xu ng còn 10,2%, và ngành đi m t ể ươ ự thì ngành d t may gi m t ệ ả ừ ố
đ g gi m t ồ ỗ ả ừ ờ 3% xu ng 1,9%. Dòng FDI vào lĩnh v c b t đ ng s n th i ự ấ ộ ả ố
kỳ này đã tăng b t th ng, chi m t tr ng khá cao trong t ng dòng FDI: ấ ườ ế ỷ ọ ổ
26,6% năm 1991; 36,3% năm 1992; 60% năm 1993, năm 1994 tuy gi m ch ả ỉ
b ng 70,8% năm 1993 nh ng v n chi m 8,5%. ằ ư ế ẫ
1.2 M t s h n ch trong chính sách thu hút FDI ộ ố ạ ế
- Chính sách đ i x v i các nhà đ u t ố ử ớ ấ ậ c ngoài còn có nh ng b t c p, ữ
nh h ng đ n tâm lý c a các nhà đ u t ủ
c ngoài đ ế i h n t l s h u c a ng ượ ử ụ c Malaixia s d ng n ầ ư ướ ầ ư i n ườ ướ ớ ạ ỷ ệ ở ữ ủ
n đ nh chính tr - xã h i, thúc ả ưở + Vi c gi ệ nh ư m t bi n pháp đ b o v quy n l ộ i dân t c, gi ộ ữ ổ ệ ộ ị
ề ợ ị i là m t rào c n làm gi m s c h p d n trong thu ả ứ ấ ư ạ ẫ ộ
ệ ầ t đ y đ u ẩ hút FDI. Th c t ư ộ ị ể ả n i đ a, nh ng l ả ự ế cho th y, dòng FDI vào Malaixia không n đ nh và m t s ổ ị
ấ nhân t ộ ố chính sách gi i h n t l s h u đ i v i nhà năm b gi m có nguyên ừ ớ ạ ỷ ệ ở ữ ố ớ
c ngoài. Ngay đ u m i (NEP)
n ầ nh ng năm 1970, chính sách Kinh t ầ ư ướ ị ệ ở ữ ủ
ệ m t s nhà đ u t ố c ngoài h n ch đ u t , ị ả đ u t n ữ ầ ư ướ ỷ l c a Malaixia v i vi c quy đ nh t ủ ớ ệ các doanh nghi p liên doanh ph i gi m ả ạ ế ớ s h u c a nhà đ u t c ngoài trong ả xu ng 30% vào năm 1990 đã làm cho ỏ ế ầ ư th m chí rút v n ra kh i n ầ ư ướ ộ ố ậ ố
Malaixia. H n n a xét đi u ki n tích lu n i đ a v v n, ơ ữ ệ
ề ng c a doanh nghi p trong n th c kinh doanh, th tr ủ ệ ị ườ ứ
ướ ở ờ s h u c a ng l CNH còn r t h n ch , thì bi n pháp nâng cao t ế ỹ ộ ị ề ố công ngh , ki n ệ ầ th i kỳ đ u c ườ ả i b n ỷ ệ ở ữ ủ ấ ạ ệ ế
thi u th c t và làm gi m tính h p d n đ i v i FDI. ế ự ế ấ ẫ ố ớ ả
đ a là ị + S thay đ i trong chính sách u đãi đ u t ọ ủ ầ ư ự ư ự ổ
có l a ch n c a Malaixia nh ư vi c mi n thu thu nh p doanh nghi p trong 5 năm ch áp d ng đ i v i các ệ ố ớ ụ ế ễ ậ ỉ
ệ ngành
49
ậ ư ấ ậ ệ ệ ẫ ớ ọ ộ ố
k thu t cao nh ch t bán d n, v t li u m i, công ngh sinh h c còn m t s ỹ ngành
khác thì h n ch u đãi đã ph n nào nh h ng t ế ư ạ ả ớ ưở i dòng v n FDI vào ố
ồ ộ
Malaixia. M t khác, ti n l ặ ph n làm cho dòng v n
ậ tài chính - ti n t c khi x y ra kh ng ho ng ầ ng tăng cao và thi u ngu n lao đ ng cũng góp ề ươ ế ố FDI tăng ch m trong giai đo n này. T năm 1991 ừ ạ ố năm 1997, dòng v n ề ệ ủ ả ướ ả
ầ đ n tr ế FDI ch y vào Malaixia tăng nh ng không đ u ư ả ề và b gi m vào năm 1994 ị ả
- Chính sách đ nh h ị ướ ng FDI ch a th c s đáp ng v i các m c tiêu trong ứ ụ ư ớ
chi n l ự ự c ế ượ c phát tri n kinh t ể
Bên c nh nh ng k t qu thu đ chính sách đ nh h ng FDI vào các ngành c a đ t n ế ủ ấ ướ c t ượ ừ ữ ế ả ạ ị ướ
kinh t h n ch , ch a t o đ ế ộ ộ ạ ư ạ ượ ự ể
ự ệ ị
, chính sách này cũng b c l ế ữ các ngành, các đ a bàn kinh t ế tri n nh ng thu hút đ c không đáng k FDI, tr ngành ch đ i gi a ố ngành ch a phát ư ừ ể ể
ư bi n d u c . M t s vùng c đ u t ượ ầ ư ư ầ ọ ế
c th i ượ tuy r t c n đ ấ ầ ộ ố Perlis... nh ng k t qu thu hút FDI l ế c s phát tri n cân ề . Trong lĩnh v c nông nghi p còn nhi u ế nh Kalantan, Lubuan, ế ượ ư ả ấ
m nh và t o ra s phát tri n cân đ i gi a các vùng. ể ự ạ ạ ố ạ th p, vì th ch a khai thác đ ế ư ữ
B ng 2.3. FDI vào Malaixia phân theo các bang, 1990-1997 ả
Đ n v : Tri u RM ơ ị ệ
Bang 1990 1993 1994 1996
1997
1. Salangor 4850,5 4345,7 3429,3
4716,4 5441,4
2. Johor 2090,0 1056,0 1884,4
5985,9 4540,6
3. Penang 1867,2 516,0 934,5
3185,4 1449,1
50
4. Kedah 13992,6 1069,9 5151,2
5290,1 4649,7
5. Terengganu 10.748,0 1371,5 3882,5
546,0 7906,2
6. Negeri Sembilan 1308,0 909,9 1806,4
1704,2 991,8
7. Melaka 403,1 376,0 1525,6 1401,9
572,4
8. Perlis 4,9 1246,6 529,9
1.452,4 102,5
9. Sawarwak 1.060,5 744,1 493,3
4.851,1 563,0
10. Sabah 285,5 293,3 690,6 611,3
1817,9
11. Pahang 517 561,4 1541,3
1718,5 3066,2
12. Perak 877 454,5 989,4
795,1 625,7
13. Kalantan 19,1 201,2 23,5 65,6
364,8
- 14. Lubuan - 467,4 4,5
0,6
15. Kuala lumpur 138,4 149,3 48,5
100,4 244,1
51
28.168,1 13.752,7 22.951,3 16. T ngổ
34.257,6 25.820,6
Ngu n: - MIDA 1994/1995; MIDA 1997 - 1998. ồ
ể
ế ạ
ậ ẩ
ệ thu c c a n n kinh t ế
i ho c các đ i tác ch l c có s trì tr hay
ế ớ
ộ ủ ề ố
th gi ng t
ng ưở
ể ủ ề
ế
ư
ộ
ỹ
ạ ả
ẫ c u v b o v môi tr ầ ề ả ệ
gi m tính h p d n thu hút FDI; chính sách v FDI cũng ng, t c là Malaixia ạ ng và t o
ề ườ ứ ọ gi a b o v môi tr ữ ả ệ
ườ
ứ c thách th c v s l a ch n ứ ề ự ự ng h p d n đ thu hút FDI.
ẫ ể
ụ Vi c quá t p trung phát tri n m nh các ngành công nghi p ch t o ph c ạ ệ vào bên ngoài, ụ ấ kh u cũng làm gia tăng s l v xu t ự ệ nh t là khi th tr ệ ự ủ ự ặ ị ườ ấ c. tri n c a n n kinh t i s phát suy thoái s nh h trong n ướ ớ ự ẽ ả ệ t hi u Ngoài ra, chính sách phát tri n ngu n nhân l c ch a phát huy t ố ự ồ ể qu , v n ả ẫ còn tình tr ng khan hi m lao đ ng và chuyên gia k thu t có trình ậ ế đ cao cũng làm ấ ộ ch a chú tr ng đúng m c yêu ọ ư còn đ ng tr ướ ứ môi tr ấ ườ 2.2. Chính sách thu hút FDI th i kỳ 1997 - 2005
ờ
- Kinh t Malaixia ế
2.2.1. Nh ng m t tích c c trong đi u ch nh chính sách thu hút FDI ự ữ ề ặ ỉ
và thu hút FDI di n ra * Chính sách đi u ch nh đ i v i n n kinh t ỉ ố ớ ề ề ế ễ
khá đ ng b và k p th i đã đem l i tác đ ng tích c c đ n s ph c h i và ờ ộ ồ ị ạ ự ế ự ụ ồ ộ
phát tri n kinh t ể ế Malaixia sau kh ng ho ng ủ ả
Tr c b i c nh h t s c khó khăn do ph i gánh ch u h u qu n ng n ướ ố ả ế ứ ả ặ ả ậ ị ề
t cu c kh ng ho ng, v n n c ngoài ng n h n t rút ra kh i đ t n ừ ộ ố ướ ủ ả ạ ồ ạ ắ ỏ ấ ướ c
và dòng FDI ch yả vào gi m sút m nh, bu c Malaixia ph i có nh ng đi u ch nh ữ ề ả ạ ả ộ ỉ
- xã h i nói chung, chính sách thu hút FDI nói riêng. chính sách phát tri n ể kinh t ế ộ
sách đ Malaixia, có chính sách mang tính Trong h th ng chính ệ ố ượ c th c thi ự ở
c, lâu dài đ i v i thu c p bách, tình th ; có chính sách mang tính chi n l ấ ế ượ ế ố ớ
hút FDI. Nh ng xu h ng chung c a do hóa và ư ướ ủ vi c đi u ch nh là m c a, t ỉ ở ử ự ệ ề
thông thoáng h n; chuy n t ngăn c m c đây sang cho phép có gi ể ừ ơ ấ tr ướ ớ ạ i h n
52
ho c cho phép và t do hóa hoàn toàn. Có ặ ự ụ nh ng chính sách Malaixia áp d ng ữ
mang tính sáng t o, quy t đoán cao nh vi c t ư ệ ừ ch i s giúp đ c a IMF v ố ự ỡ ủ ế ạ ề
kh c ph c kh ng ho ng theo cách mà IMF đã áp d ng c khác, đ ụ v i nhi u n ề ướ ụ ủ ả ắ ớ ể
Malaixia th c hi n nh ng thay đ i chính sách theo cách riêng c a mình và đã có ủ ự ữ ệ ổ
vĩ mô, hôi ph c dòng FDI. k t qu trong vi c n đ nh kinh t ế ệ ổ ị ả ế ụ
V k t qu thu hút FDI, do nh h ng c a kh ng ho ng làm cho ề ế ả ả ưở ủ ủ ả
ể không ch gi m các d án m i, mà ngay c m t s d án đã và đang tri n ả ộ ố ự ỉ ả ự ớ
khai cũng ph i t m d ng, th m chí h y b và rút v n ra kh i Malaixia. ủ ỏ ả ạ ừ ậ ố ỏ
Nh ng v i vi c đi u ch nh chính sách thu hút FDI, đ n năm 1999 dòng FDI ư ệ ề ế ớ ỉ
vào Malaixia đã đ c ph c h i và đ t t l tăng tr ượ ụ ồ ạ ỷ ệ ưở ng cao nh t trong s ấ ố
các n ướ ị ủ ố ả c b kh ng ho ng. Th i kỳ đ u nh ng năm 2000, trong b i c nh ữ ả ầ ờ
dòng
FDI trên th gi i có nh ng s t gi m m nh (năm 2001 gi m 41,3 %; năm ế ớ ữ ụ ả ạ ả
s trì tr 2002 gi m 20,5%; năm 2003 gi m 12,1%) do các nguyên nhân t ả ả ừ ự ệ
các n n kinh t ề ế ớ ệ l n nh M , Nh t B n; tình hình thiên tai, d ch b nh ậ ả ư ỹ ị
(SARS, cúm gà...) lây lan; s gi m sút c a ho t đ ng hàng không, du l ch... ự ả ạ ộ ủ ị
Ph i đ n năm 2004, dòng FDI toàn c u m i đ c ph c h i (tăng tr ả ế ớ ượ ầ ụ ồ ưở ng
31,2%) nh ng cũng ch b ng 50% năm 2000. Dòng FDI vào Malaixia cũng ỉ ằ ư
ng r t l n, gi m t b nh h ị ả ưở ấ ớ ả ớ i 85% năm 2001, nh ng ngay năm 2002 đã ư
i có b t đ u ph c h i. Đi u đó cho th y, trong b i c nh dòng FDI th gi ấ ắ ầ ụ ồ ố ả ế ớ ề
c khu v c ASEAN, nhi u bề i n đ ng và gi m sút m nh, dòng FDI vào các n ạ ế ộ ả ướ ự
ắ trong đó có Malaixia cũng b gi m theo, ch a k l i v p ph i s c nh tranh gay g t ư ể ạ ấ ả ự ạ ị ả
ng m i n i nh Trung Qu c, n Đ và các n ừ ộ ố ị tr t m t s th ườ ớ ổ ố ấ ư ộ ướ ự c trong khu v c,
nh ng nh có nh ng đi u ch nh chính sách k p th i và hi u qu , s n đ nh v ả ự ổ ị ư ữ ề ệ ờ ờ ỉ ị ề
môi tr ng chính tr - xã h i nên Malaixia v n đ ườ ẫ ượ ộ ị ế ấ ẫ ủ c coi là đi m đ n h p d n c a ể
FDI. Theo đánh giá c a UNCTAD, Malaixia l t vào Top 10 n c thu hút FDI ủ ọ ướ
nhi u nh t năm 2002 c ĐPT. So sánh gi a các n c trong khu ề ấ trong s các n ố ướ ữ ướ
53
1995 đ n 2004, ch v c, Malaixia v n đ ng ự ẫ ứ th 2 v thu hút FDI trong th i kỳ t ứ ề ờ ừ ế ỉ
sau Xingapo, còn l i cao c khác ạ h n các n ơ ướ
c ngu n v n b sung cho đ u t phát tri n, giúp cho Không ch thu hút đ ỉ ượ ồ ố ổ ầ ư ể
vi c tăng tr ng kinh t ệ ưở ế ế , thông qua thu hút FDI th i kỳ này, Malaixia đã ti p ờ
nh n ậ
có hi u qu công ngh ti n ti n t n c ngoài, góp ph n rút ng n kho ng cách ệ ế ế ừ ướ ệ ả ắ ả ầ
so
v i các n ớ ướ ậ ả c phát tri n. Đ c bi t, m t s công ngh hi n đ i c a M , Nh t B n ệ ệ ạ ủ ộ ố ệ ể ặ ỹ
đã
c chuy n giao vào ngành đi n và đi n t , đây là ngành chi m t tr ng cao đ ượ ệ ử ể ệ ế ỷ ọ
Malaixia. Qua đó đã góp ph n đ a Malaixia là m t trong trong n n kinh t ề ế ầ ư ộ
nh ng qu c gia s n xu t ch t bán d n và đĩa c ng hàng đ u th gi i. ế ớ ứ ữ ấ ấ ả ẫ ầ ố
* Chính sách thu hút FDI đã h ướ ự ng ho t đ ng đ u t vào các lĩnh v c ầ ư ạ ộ
u tiên trong chi n l c phát tri n kinh t c a đ t n c g n li n v i xu ư ế ượ ế ủ ấ ướ ắ ề ớ ể
th phát tri n c a kinh t tri th c và phát huy l ể ủ ứ ế ế ợ ế ộ i th so sánh trong h i
nh p KTQT ậ
Trong n i b các ngành kinh t vào t ng ngành ộ ộ ế ơ ấ , c c u ngu n FDI đ u t ồ ầ ư ừ
cũng thu n chi u v i nh ng thay đ i v c c u s n ph m theo h ng gia tăng ổ ề ơ ấ ả ề ớ ữ ậ ẩ ướ
s n ph m có giá tr cao và ph c v xu t kh u. Xu h ả ụ ụ ấ ẩ ẩ ị ướ ế ụ ng chung là ti p t c
ệ tăng nhanh vào các ngành có công ngh , k thu t cao, nh t là công nghi p ệ ỹ ấ ậ
đi n và đi n t . Ch ng h n, năm 1998, 4 ngành hóa ch t, d u m , đi n và ệ ử ệ ệ ẳ ạ ấ ầ ỏ
đi n t , kim lo i c b n ệ ử ạ ơ ả chi m t i h n 72% t ng v n FDI; năm 1999, trong ế ớ ơ ổ ố
vào công nghi p ch t ng s 12,3 t RM (~ 3.236 t ổ ỷ USD) v n FDI đ u t ố ầ ư ố ỷ ệ ế
t o, thì 3 ngành (đi n t ạ ệ ử ấ và đi n l c, d u m , công nghi p in và s n xu t ệ ự ệ ầ ả ỏ
gi y da) chi m t i 82,1%. ế ầ ớ
M t đi m đáng l u ý khác, ngành đi n và đi n t th i gian này b tác ệ ử ờ ư ệ ể ộ ị
54
khu v c và s gi m giá đ ng r t m nh c a kh ng ho ng tài chính ti n t ộ ề ệ ủ ủ ạ ấ ả ự ả ự
hàng đi n t trên th gi i b t đ u t năm 1996, nh ng khu v c này v n thu ệ ử ế ớ ắ ầ ừ ư ự ẫ
hút đ c ngu n FDI khá cao ch ng t c u th ượ ứ ồ ỏ Malaixia v n duy trì đ ẫ ượ ư ế
i và s c nh tranh, b t ch p cu c c i cách công nghi p trên toàn th gi ạ ộ ả ế ớ ệ ấ ấ ự
tham gia c nh tranh gay g t t Trung Qu c, n Đ ắ ừ ạ ố ấ ộ.
* Chính sách đi u ch nh trong thu hút FDI góp ph n m r ng th tr ng và ở ộ ị ườ ề ầ ỉ
thúc đ y xu t kh u, nâng cao năng l c c nh tranh c a n n kinh t ủ ề ự ạ ấ ẩ ẩ ế
do hóa th ng m i và đ u t Nh ng đi u ch nh chính sách t ỉ ữ ề ự ươ ầ ư ề ế , v liên k t ạ
kinh t nói chung và thu hút FDI nói riêng đã góp ph n ph c h i nhanh n n kinh ế ụ ồ ề ầ
ng xu t kh u c a Malaixia sau kh ng ho ng. Th c t t ế , thúc đ y tăng tr ẩ ưở ẩ ủ ự ế , ủ ấ ả
giá tr kim ng ch xu t kh u c a Malaixia đã tăng t 60,9 t USD năm 1998 lên ẩ ủ ạ ấ ị ừ ỷ
63,6 t USD năm 1999, 79,6 t USD năm 2000 và 80 t USD năm 2003. Chính ỷ ỷ ỷ
sách đi u ch nh c c u kinh t ng thu hút FDI vào các ngành kinh ơ ấ ề ỉ ế và đ nh h ị ướ
làm cho c c u s n ph m xu t kh u c a Malaixia chuy n m nh sang đã ế t ơ ấ ả ẩ ủ ể ẩ ấ ạ
các s n ả ph m thu c công nghi p ch t o, nh t là các m t hàng có hàm l ế ạ ệ ẩ ấ ặ ộ ượ ng
ị công ngh ệ cao. Ch ng h n, năm 1998 khu v c ch t o đóng góp 80% giá tr ế ạ ự ẳ ạ
ng nhanh v xu t kh u đã đóng góp tích c c vào cân xu t kh u. S ẩ ự tăng tr ấ ưở ề ấ ự ẩ
b ng thu chi ngân ằ ạ ệ ủ ách, c i thi n cán cân thanh toán và d tr ngo i t c a ự ữ ệ ả
Malaixia.
ng đi n t th gi i, th i kỳ này Cùng v i s ph c h i c a th tr ớ ự ụ ồ ủ ị ườ ệ ử ế ớ ờ
Malaixia đã m r ng xu t kh u sang th tr ng Trung Qu c và các n c trong ở ộ ị ườ ấ ẩ ố ướ
khu v c. ự Ngoài ra, thông qua các bi n pháp n đ nh khu v c tài chính - ti n t ổ ị ề ệ , ự ệ
, các kho n n x u đã đ c x lý, qua đó ệ ố ngân hàng đã đ h th ng c c i t ượ ả ổ ả ợ ấ ượ ử
c t ng b làm cho các c s s n xu t trong n ơ ở ả ấ ướ ừ ướ ấ c nâng cao năng l c s n xu t ự ả
tham gia vào m ng l và kh năng ả ạ ướ ả ầ i s n xu t toàn c u. Có nghĩa là góp ph n ấ ầ
, và th c t t o kh năng ả ạ c nh tranh c a c n n kinh t ạ ủ ả ề ế ự ế ủ năng l c c nh tranh c a ự ạ
Malaixia trong nh ng năm qua đ c đánh giá tăng lên. ữ ượ
55
2.2.2. M t s h n ch c a chính sách thu hút FDI
ộ ố ạ
ế ủ
* Chính sách c a nhà n c v n còn t o nh ng rào c n đ i v i FDI ủ ướ ẫ ả ố ớ ữ ạ
Sau kh ng ho ng tài chính - ti n t năm 1997, Malaixia đã có chính ề ệ ủ ả
sách đi u ch nh môi tr ng đ u t ề ỉ ườ ầ ư ắ thông thoáng h n nh ng v n ch a kh c ư ư ẫ ơ
ph c đ c vi c quá u đãi v i các nhà đ u t trong n c so v i các nhà ụ ượ ầ ư ư ệ ớ ướ ớ
n c ngoài m t s ngành, lĩnh v c kinh t khi n dòng FDI vào các đ u t ầ ư ướ ở ộ ố ự ế ế
ngành, lĩnh v c này có nhi u h n ch . Trong h p tác đ u t ầ ư ự ế ề ạ ợ ặ ầ , m c d u
Malaixia đã nhi u l n đi u ch nh, n i l ng các quy đ nh này, nh ng v n còn ớ ỏ ề ầ ư ề ẫ ỉ ị
m t s lĩnh v c ch a hoàn toàn t do hóa, ch ng h n v n còn quy đ nh các ộ ố ự ư ự ẳ ạ ẫ ị
công ty mà ng i lãnh đ o không ph i là ng ườ ạ ả ườ ả i b n đ a s không đ ị ẽ ượ c
l tham gia đ u th u các d án nhà n ầ ự ấ ướ c. Vi c n i l ng t ệ ớ ỏ ỷ ệ ở ữ ố ớ s h u đ i v i
ng c ngoài cũng v n ch a th c s thông thoáng trên t t c các i n ườ ướ ự ự ư ẫ ấ ả
ngành, lĩnh v c kinh t nên ph n nào cũng còn nh h ự ế ầ ả ưở ẫ ng đ n s c h p d n ế ứ ấ
các nhà đ u t n c ngoài . ầ ư ướ
* Chính sách thu hút FDI nh m thúc đ y chi n l c CNH HVXK ế ượ ằ ẩ
cũng b c l ộ ộ ữ nh ng h n ch ế ạ
M t trái trong s phát tri n c a n n kinh t ặ ế ể ủ ự ự
ẩ ấ ệ ế ạ ẩ ả ủ ế
và đi n t ữ v i nh ng đ i tác chính là M , Nh t B n… đã làm tăng s ph ỹ ự ậ ả ố
ệ ử ớ thu c c a n n kinh t vào th tr ng ị ườ bên ngoài, nh t là các n ướ ể ấ
ế các n th c là đ i tác ố ủ ế ươ ướ ế ẩ
ấ ớ ự ữ ẽ ế ẩ ộ
Malaixia ch y u d a vào ề ủ ế xu t kh u s n ph m công nghi p ch t o, trong đó ch y u là ngành đi n ệ ụ c phát tri n. Do ộ ủ ề ữ ng m i ch y u nh p kh u nh ng v y, khi n n kinh t ạ ậ ậ ề nh ng tác đ ng x u t i s phát s n ph m trên có bi n đ ng hay suy thoái s có ộ ả tri n chung c a n n kinh t Malaixia. ủ ề ể ế
Trong quá trình thu hút FDI, Malaixia luôn ph i đ ng tr
"ti n thoái l ng nan" khi gi ế ưỡ i quy t v n đ t ế ấ ề ỷ ọ ả ậ
ế ậ ị
ạ c tình tr ng ướ ả ứ ẩ tr ng giá tr nh p kh u ị cao so v i giá tr xu t kh u. N u h n ch nh p kh u thì các công ty FDI ạ không đ nguyên li u đ u vào đ s n xu t hàng xu t kh u khi trong n ể ả ẩ ầ ẩ ướ c
ớ ủ ch a đáp ng đ ấ ế ấ ệ c yêu c u nguyên li u đ u vào c a các công ty này. ầ ẩ ấ ủ ượ ư ứ ệ ầ
56
ẽ Hành đ ng này s làm h n ch xu t kh u và không khuy n khích đ ấ ế ế ạ ẩ
ộ FDI. Ng ượ c ậ i, n u đ y m nh xu t kh u ch y u d a vào tăng nh p ủ ế ự c l ượ ạ ế ẩ ấ ẩ
ạ kh u thì ph n giá tr gia tăng s th p và không m r ng đ ế c các liên k t ẽ ấ ở ộ ượ ầ ẩ ị
ờ ộ ị
ả ệ ể ọ
ộ ị ụ ệ ằ
ướ ể s ngành công nghi p n i đ a nh m cung c p nguyên li u ố các công ty n ướ ề ả ạ ớ
và góp ph n c i thi n tính cân đ i trong cán cân th ữ ng m i qu c t v i các công ty n i đ a. Th i gian g n đây, Malaixia đã có nh ng n l c ỗ ự ớ ầ ữ ộ c đ phát tri n m t nâng cao kh năng khoa h c và công ngh trong n ệ và d ch v cho ị ấ c ngoài. Đi u đó đã làm gi m b t nh ng h n ch nêu trên ế ố ế. ầ ả ươ ệ ạ ố
ự ớ Trong chính sách thu hút FDI v n thi u nh ng hành đ ng tích c c v i ữ ế ộ
đ gi nhà đ u t ẫ i quy t v n đ môi sinh, môi tr ế ấ ề
ầ ư ể ả V n đ b o v môi tr ng, đ m b o cho s phát tri n b n v ng đ t ra ề ả ệ ấ ườ ự ề ữ ườ . ng ể
ả i tr cho m i qu c gia trên th gi ọ ế ớ ướ
tr ố ng đang di n ra t i m trong quá trình gi ớ ườ ự ế ứ ộ ả
ặ ả c tình tr ng ô nhi m môi sinh, môi ễ ế i quy t c s l a ch n gi a b o v môi
ễ v n đ này, Malaixia luôn ph i ấ ề tr ữ ả ệ c ngoài. Đi u đó có ướ ự ự ế khích đ u t ườ ọ n ầ ư ướ ề
ạ c báo đ ng. Th c t ả đ ng tr ứ ng và tính h p d n c a các khuy n ấ ẫ ủ nghĩa là, n u tăng các quy ch , thu b o v ườ ả
ế ng đ u t ế ả ệ môi tr c ngoài ườ n ầ ư ướ ẽ ở Malaixia trong b i c nh có s
ắ ữ ướ
ế h p d n c a môi tr ấ ẫ ủ c nh tranh thu hút FDI ngày càng gay g t gi a các n ạ . Vì th , trong th i gian qua Malaixia đã có nh ng quy đ nh ch t ch h n v ế ặ ờ
ng, nh ng cũng ch a th t tri ữ t đ , kiên ng thì s làm gi m đi tính ự ố ả c trong khu v c và qu c ố ự ẽ ơ ề ị quy t và còn ph i có ả ườ ư ư ế
ệ ể i quy t đ t ế b o v môi tr ậ ả ệ nhi u th i gian h n n a m i hy v ng gi ơ ữ ề ờ
ớ i nay – h ọ ng t ế ượ . c ả i t m nhìn 2020 2.3. Giai đo n 2006 t ớ ầ ướ ạ ớ
Th c hi n Chính sách kinh t ự ệ m i (t ế ớ ừ ụ năm 1970 đ n 1990) nh m m c ế ằ
tiêu xóa đói nghèo và c c u l i n n kinh t ơ ấ ạ ề ế ầ ; các K ho ch năm năm l n ế ạ
th b y (1996-2000), l n th tám (2001-2005) Malaysia đã thu nhi u thành ứ ả ứ ề ầ
t u to l n, gi ự ớ ữ ữ ổ ư ấ v ng n đ nh, t o nên nh ng chuy n bi n sâu s c, đ a đ t ữ ể ế ạ ắ ị
n m t n n nông nghi p nghèo nàn, l c h u vào hàng n c t c công ướ ừ ộ ề ạ ậ ệ ướ
nghi p hóa m i (NIC). Chính sách t do hóa kinh t năm ệ ớ ự đ ế ượ c kh i đ ng t ở ộ ừ
1983, theo đó n i l ng lu t l ớ ỏ ậ ệ ề ầ và c i ti n th t c, quy đ nh v đ u ả ế ủ ụ ị
57
t nhân tham gia phát tri n kinh t ;ư khuy n khích t ế ư ể ế ẽ ệ ; qu n lý ch t ch vi c ặ ả
chi tiêu c a khu v c kinh t Nhà n ự ủ ế c; t ướ ư nhân hóa ho t đ ng kinh doanh, ạ ộ
v.v. đã góp ph n quan tr ng t o s c s ng m i c a n n kinh t ạ ứ ố ớ ủ ề ầ ọ ế ụ nh m m c ằ
tiêu K ho ch dài h n 30 năm (1990-2020) g i là Ch ế ạ ạ ọ ươ ể ng trình phát tri n
m i hay T m nhìn 2020 đ a Malaysia thành m t qu c gia phát tri n vào ư ể ầ ớ ộ ố
ệ năm 2020. Hi n nay Malaysia là m t trong nh ng trung tâm s n xu t đi n ữ ệ ấ ả ộ
t cao c p trên th gi i. ử ế ớ ấ
Khuy n khích đ u t ầ ư ế vào lĩnh v c s n xu t: ự ả ấ
Trong vòng m t th p k tr l ộ ỷ ở ạ ậ i đây, t c đ tăng tr ố ộ ưở ệ ủ ng công nghi p c a
ộ Malaysia tăng lên đáng k . Đi u này làm gia tăng nhu c u thu hút lao đ ng ề ể ầ
cho các ngành s n xu t, kéo theo đó là s thi u h t lao đ ng trong các ế ụ ự ấ ả ộ
ngành này, gây ra nhi u s c ép cho th tr ề ứ ị ườ ng lao đ ng c a Malaysia. ủ ộ
Đ gi m s c ép cho th tr ể ả ị ườ ứ ng lao đ ng, Chính ph Malaysia đ a ra m t s ủ ộ ố ư ộ
tiêu chí đ i v i vi c c p phép cho các d án đ u t ệ ấ ố ớ ầ ư ự ấ trong lĩnh v c s n xu t, ự ả
trong đó có tiêu chí Ch s V n đ u t / S l ng lao đ ng (C/E: Capital ỉ ố ố ầ ư ố ượ ộ
Investment Per Employee Ratio). Các d án có ch s C/E th p h n 55.000 ỉ ố ự ấ ơ
Ringit (t ng đ ng v i 18.300 USD) đ ươ ươ ớ ượ ế ử ụ c x p vào nhóm d án s d ng ự
nhi u lao đ ng và do đó không đ đi u ki n đ c p gi y phép s n xu t hay ủ ề ể ấ ệ ề ả ấ ấ ộ
h ng u đãi đ u t ưở ư ầ ư ế . Tuy nhiên, d án không ph i tuân th tiêu chí trên n u ả ự ủ
c m t trong các đi u ki n sau: đáp ng đ ứ ượ ệ ề ộ
- Đem l i giá tr gia tăng trên 20% ạ ị
- Ch s Qu n lý, K thu t và Giám sát (Managerial, Technical and ỉ ố ậ ả ỹ
Supervisory Index: MTS) đ t ít nh t 15%. ạ ấ
- D án có ngành ngh s n xu t và s n ph m thu c Danh m c lĩnh v c và ả ề ả ụ ự ự ấ ẩ ộ
s n ph m khuy n khích đ i v i các doanh nghi p công ngh cao (List of ả ố ớ ệ ệ ế ẩ
Promoted Activities and Products for High Technology Companies)
58
g m các Bang: Perlis, Sabah, - D án t ự ạ ị i đ a bàn khuy n khích đ u t ế ầ ư ồ
Sarawak và khu v c hành lang phía tây c a bán đ o Malaysia (các Bang: ủ ự ả
Kelantan, Terengganu, Pahang, và qu n Mersing c a Bang Johor) ủ ậ
- Các doanh nghi p đang ho t đ ng đăng ký c p gi y phép s n xu t. ạ ộ ệ ấ ấ ấ ả
T i Malaysia, các u đãi thu đ i v i ho t đ ng đ u t đ c quy đ nh t ế ố ớ ạ ộ ầ ư ượ ư ạ ị ạ i
Lu t Khuy n khích đ u t ế ầ ư ậ ậ năm 1986, Lu t Thu Thu nh p năm 1967, Lu t ế ậ ậ
H i quan năm 1967, Lu t Thu hàng hoá năm 1972, Lu t Thu Tiêu th ế ế ậ ả ậ ụ
t năm 1976, Lu t Các khu t do năm 1990. Các Lu t này quy đ nh đ c bi ặ ệ ậ ự ậ ị
trong các lĩnh v c: s n xu t, nông nghi p, du l ch các ho t đ ng đ u t ạ ộ ầ ư ự ệ ấ ả ị
(bao g m c khách s n), d ch v , nghiên c u phát tri n, giáo d c đào t o và ứ ụ ụ ể ả ạ ạ ồ ị
ng. b o v môi tr ệ ả ườ
u đãi thu dành cho lĩnh v c s n xu t g m 2 lo i: u đãi dành cho doanh Ư ự ả ấ ồ ạ ư ế
nghi p đi tiên phong (Pioneer Status: PS) và h tr cho ho t đ ng đ u t ạ ộ ỗ ợ ầ ư ệ
(Investment Tax Allowance: ITA). Các u đãi này đ c c p cho doanh ư ượ ấ
ệ nghi p trên c s giá tr gia tăng c a ho t đ ng s n xu t, công ngh áp ủ ạ ộ ơ ở ệ ấ ả ị
đem l d ng, hay m c đ liên k t công nghi p mà d án đ u t ụ ứ ộ ầ ư ự ế ệ ạ ự i. Các d án
đ ng u đãi đ c h c coi là các ho t đ ng hay s n ph m khuy n khích ượ ưở ư ượ ạ ộ ế ả ẩ
. đ u t ầ ư
Doanh nghi p đ t các tiêu chu n c a doanh nghi p đi tiên phong s đ ẩ ủ ẽ ượ c ệ ệ ạ
ả ộ gi m thu TNDN trong vòng 5 năm, theo đó, doanh nghi p ch ph i n p ệ ế ả ỉ
30% s thu nh p ch u thu b t đ u t ngày đi vào s n xu t (Production ế ắ ầ ừ ậ ố ị ả ấ
Day), ngày mà s l ng s n ph m đ t ít nh t 30% công su t. ố ượ ả ẩ ạ ấ ấ
Ngoài u đãi dành cho doanh nghi p đi tiên phong, nhà đ u t ầ ư ư ệ ể ộ có th n p
ng ch đ ITA. N u đ đ n đăng ký đ ơ c h ượ ưở ế ộ ế ượ ệ c ch p thu n, doanh nghi p ậ ấ
c h ng m c tr c p 60% đ i v i chi phí mua s m trang thi s đ ẽ ượ ưở ố ớ ợ ấ ứ ắ ế ị t b
(nhà x ng, máy móc và các trang thi t b cho d án) trong vòng 5 năm k ưở ế ị ự ể
t ngày b t đ u mua s m trang thi ừ ắ ầ ắ ế ị ụ ụ ả ố t b ph c v s n xu t. N u không mu n ấ ế
59
h ng ITA, doanh nghi p có th thay th b ng 70% thu nh p ch u thu k ưở ế ằ ế ể ể ệ ậ ị
t ng có th ừ khi ITA có hi u l c. Các kho n h tr doanh nghi p ch a h ả ệ ự ỗ ợ ư ưở ệ ể
đ c chuy n sang năm ti p theo cho đ n khi s d ng h t. Ph n còn l ượ ử ụ ế ế ể ế ầ ạ i
30% thu nh p ch u thu s đ c áp d ng m c thu t ng đ ế ẽ ượ ậ ị ế ươ ứ ụ ươ ng m c thu ứ ế
áp d ng v i doanh nghi p cùng ngành. ụ ệ ớ
Ngoài các u đãi c b n nh trên, doanh nghi p đ u t ơ ả ầ ư ư ư ệ ự vào các lĩnh v c
ng m t s u đãi đ c thù theo ngành nh : (i) u đãi s n xu t còn đ ấ ả c h ượ ưở ộ ố ư Ư ư ặ
dành cho vi c chuy n các ho t đ ng s n xu t vào đ a bàn u đãi đ u t ạ ộ ầ ư ; ư ệ ể ả ấ ị
(ii) u đãi dành cho doanh nghi p công ngh cao; (iii) u đãi dành cho các Ư Ư ệ ệ
d án chi n l ự ế ượ ệ c có t m quan tr ng qu c gia; (iv) u đãi cho doanh nghi p Ư ầ ố ọ
ệ v a và nh ; (v) u đãi đ i v i các d án có tính ch t liên k t công nghi p; ự ừ ố ớ Ư ế ấ ỏ
(vi) u đãi cho công nghi p s n xu t máy móc và thi ệ ả Ư ấ ế ị t b ; (vi) u đãi dành Ư
ộ ố ư cho công nghi p ch bi n vùng c nguyên li u. Ngoài ra, còn có m t s u ế ế ệ ệ ọ
đãi khác dành cho lĩnh v c s n xu t nh h tr tái đ u t ư ỗ ợ ự ả ầ ư ỗ ợ ắ , h tr mua s m ấ
trang thi t b đ duy trì ch t l ế ị ể ấ ượ ả ng ngu n đi n (nh m gi m chi phí s n ằ ệ ả ồ
xu t cho doanh nghi p do s c m t đi n gây ra). ự ố ấ ệ ệ ấ
Khuy n khích đ u t vào các lo i hình KCN: ầ ư ế ạ
ệ Theo các văn b n pháp lý c a Malaysia, có 3 lo i hình khu công nghi p ủ ả ạ
i qu c gia này bao g m: khu công nghi p (industrial estate), khu t p trung t ậ ạ ệ ố ồ
t do (free zone) và khu công nghi p t do (free industrial zone). ự ệ ự
Hi n t i, trên toàn lãnh th Malaysia có trên 200 khu công nghi p t p trung ệ ạ ệ ậ ổ
ể do các c quan c a chính ph xây d ng bao g m: các T p đoàn phát tri n ự ủ ủ ậ ơ ồ
kinh t c a t ng bang (State Economic Development Corporations), C quan ế ủ ừ ơ
ị phát tri n vùng (Regional Development Authorities), chính quy n đ a ề ể
ph ươ ẫ ng và các thành ph c ng. Bên c nh đó, nhi u khu công nghi p v n ạ ố ả ề ệ
ti p t c đ c quy ho ch nh m đáp ng nhu c u v đ t công nghi p ngày ế ụ ượ ề ấ ứ ệ ằ ạ ầ
60
càng gia tăng. Bên c nh các c quan c a Chính ph , các công ty h t ng t ạ ầ ủ ủ ạ ơ ư
nhân cũng đ c phép xây d ng các khu công nghi p t i nhi u Bang. ượ ệ ạ ự ề
Đ thu hút dòng v n đ u t ầ ư ể ố trong th i gian t ờ ớ ừ i, Chính ph Malaysia v a ủ
công b d án l n v i tên g i là Hành lang kinh t mi n B c h ng t ố ự ớ ớ ọ ế ắ ướ ề ớ i
ringhit (51,2 t t m nhìn 2020. D án v i s v n đ u t ầ ớ ố ố ầ ư ự ban đ u 177 t ầ ỷ ỷ
USD) nh m m c đích trong vòng 18 năm bi n m t vùng đ t thu n nông ụ ế ằ ầ ấ ộ
thành m t hành lang kinh t ộ ế ớ ẩ v i các lĩnh v c sinh h c, ch bi n th c ph m ọ ế ế ự ự
và du l ch. D án Hành lang kinh t mi n B c là bi n b n bang n m giáp ự ị ế ế ề ằ ắ ố
Thái-lan g m Penang, Perak, Pelit và Keda thành m t khu v c kinh t ự ồ ộ ế đa
năng. B n bang này có s dân kho ng 4,3 tri u ng ố ệ ả ố ườ i, ch y u là ng ủ ế ườ i
Mã-lai có thu nh p bình quân 717 USD/h gia đình, đ ậ ộ ượ ấ c coi là th p nh t ấ
trong sáu khu v c c a c n c. Hi n nay, v n đ u t ự ủ ả ướ ầ ư ệ ố ế ạ cho khu v c ch t o ự
đ c huy đ ng vào khu v c này ch chi m 20% t ng v n đ u t c a c ượ ầ ư ủ ả ự ế ộ ố ổ ỉ
qu c gia. ố
H ng t ướ ớ ầ ế ụ i t m nhìn 2020, nh ng d án phát tri n c a Malaysia ti p t c ể ủ ữ ự
h p d n các nhà đ u t . Các l i th trong vi c thu hút v n đ u t ầ ư ẫ ấ ợ ầ ư ủ c a ế ệ ố
Malaysia ch y u t p trung vào: xây d ng h th ng chính tr n đ nh và ủ ế ậ ệ ố ị ổ ự ị
ơ ở ạ ầ đoàn k t dân t c; h th ng giáo d c v ng m nh; h th ng c s h t ng ụ ữ ệ ố ệ ố ế ạ ộ
ng n h n và dài h n v i m c tiêu hi n đ i; có k ho ch phát tri n kinh t ạ ể ế ệ ạ ế ụ ắ ạ ạ ớ
rõ ràng; và có ch tích c c cho c ng ươ ng trình khuy n khích đ u t ế ầ ư ả ườ ầ i đ u ự
t trong và ngoài n c. ư ướ
61
Ch
ng3
ươ
ủ Ấ ộ Bài h c kinh nghi m v chính sách thu hút FDI c a n Đ ,
ọ
ề
ệ
Trung Qu c,Thái Lan và
Malaixia vào Vi t Nam
ố
ệ
1. Chú tr ng hoàn thi n h th ng pháp lu t v đ u t an toàn, ậ ề ầ ư ệ ố ọ ệ
minh b ch, n đ nh đ t o ni m tin cho các nhà đ u t n c ngoài ạ ổ ị ầ ư ướ ể ạ ề
Đ tăng c ng thu hút FDI, c n hoàn thi n h th ng pháp lu t nói chung, ể ườ ệ ệ ố ầ ậ
pháp lu t liên quan đ n thu hút FDI nói riêng phù h p v i thông l qu c t ợ ớ ế ậ ệ ố ế ở . B i
62
vì, không th h i nh p thành công n u nh h th ng lu t pháp và chính sách ư ệ ố ể ộ ế ậ ậ
ch a phù h p v i các nguyên t c chung c a các t ch c kinh t và khu ợ ớ ủ ư ắ ổ ứ qu c t ế ố ế
ệ ệ ố v c. Do v y, c n nhanh chóng rà soát, s a đ i, b sung đ hoàn thi n h th ng ự ử ổ ổ ể ầ ậ
ẩ pháp lu t, ch ng h n quy đ nh v giao d ch v n, c nh tranh, b o h s n ph m ả ộ ả ề ẳ ậ ạ ạ ố ị ị
ệ ố n i đ a, b o h quy n s h u tài s n, quy n s h u trí tu , c i cách h th ng ộ ị ề ở ữ ề ở ữ ả ộ ệ ả ả
thu ... ế
ậ Kinh nghi m cho th y, đ ti n hành hoàn thi n h th ng pháp lu t ệ ố ể ế ệ ệ ấ
tr ng thu n l i thu hút FDI c n nghiêm túc và nh t quán c i cách t o môi ạ ườ ậ ợ ả ầ ấ
kinh t theo h ng th tr ng nhi u h n, vì quan h kinh t ế ướ ị ườ ề ơ ệ th tr ế ị ườ ề ng là đi u
t h i nh p sâu r ng vào đ i s ng KTQT theo ki n c n thi ệ ầ ế thúc đ y n n kinh t ẩ ề ế ộ ờ ố ậ ộ
xu h ng t do hóa th ng m i, t do hóa đ u t ướ ự ươ ạ ự ầ ư ừ ổ . T đó, chính s nh t quán, n ự ấ
s t o uy tín và môi đ nh và hi u l c ị ệ ự cao trong th c thi các cam k t qu c t ố ế ẽ ạ ự ế
tr ng mang tính ng thu hút FDI c a n c ta. Đi u đó ườ c nh tranh đ tăng c ạ ể ườ ủ ướ ề
cũng có nghĩa là, vai trò c a nhà n ủ ướ ệ c không ch đ y nhanh t c đ c i thi n ố ộ ả ỉ ẩ
môi tr ng đ u t mà còn chú ý đ nh h ng ch t l ng c a môi tr ườ ầ ư ị ướ ấ ượ ủ ườ ầ ng đ u
. T kinh nghi m c a t ư ừ ủ Malaixia cho th y, đ ti p t c thúc đ y thu hút FDI, nhà ể ế ụ ệ ấ ẩ
c c n: n ướ ầ
- Nhanh chóng ban hành các văn b n h năm ả ướ ng d n th c hi n Lu t Đ u t ệ ậ ầ ư ự ẫ
2005 và các lu t liên quan đ n FDI. Th c t , các doanh nghi p FDI là do các nhà ự ế ế ậ ệ
c ngoài các n đ u t n ầ ư ướ ở ướ c có n n kinh t ề ế ạ phát tri n, có quan h đ i ngo i ệ ố ể
r ng l n và có quan h h p tác đa ph ộ ệ ợ ớ ươ ủ ng; h luôn ph i quan tâm đ n l i ích c a ế ợ ả ọ
b ra n c ngoài, cho nên đòi h i v vi c hi u bi t và tuân đ ng v n đ u t ồ ố ầ ư ỏ ở ướ ỏ ề ệ ể ế
các n t. Đ ng th i khi th ủ lu t pháp qu c t ố ế ở ậ c s t ướ ở ạ i là h t s c c n thi ế ứ ầ ế ồ ờ
Vi t Nam đã tr thành thành viên c a WTO, nh h ng c a m t s thi t ch ệ ủ ả ở ưở ộ ố ế ủ ế
do hóa th ng m i và đ u t đã tr thành m t khuynh toàn c u nh ầ ư v n đ t ấ ề ự ươ ầ ư ạ ở ộ
ng không th c và có nh h ng tr c ti p đ n chính sách và pháp h ướ ể đ o ng ả ượ ả ưở ự ế ế
lu t v phát tri n c ta. ậ ề ể đ u t đ i v i n ầ ư ố ớ ướ
63
Đ ng th i v môi tr ờ ề ồ ườ ư ng pháp lý, c n ti p t c th c hi n các chính sách u ự ầ ế ụ ệ
đãi đ i v i các nhà đ u t . Trong th i gian t i, đ u đãi đ u t ố ớ ầ ư ờ ớ ể ư ầ ư ả có hi u qu , ệ
ọ v ề nguyên t c nên tuân th các yêu c u sau: S d ng các u đãi m t cách ch n ử ụ ư ủ ắ ầ ộ
l c và th n tr ng trong vi c đ a ra các u đãi c th sát v i đi u ki n th c t ọ ậ ọ ớ ề ệ ư ụ ể ự ế ; ư ệ
u đãi ph i đ c ban hành ư ả ượ c th c hi n đ n gi n, d dàng; các u đãi ph i đ ễ ệ ơ ả ượ ư ự ả
ệ rõ ràng, c th và công b công khai đ tránh tình tr ng áp d ng tùy ti n; ụ ể ụ ể ạ ố
nh ng u đãi ữ ư đ u t ầ ư ả ự ầ ph i d a trên c s k t qu ho t đ ng c a d án đ u ả ơ ở ế ủ ự ạ ộ
t mà không d a trên ư ự k ho ch hay nh ng đ xu t trong k ho ch c a các ề ấ ế ạ ế ạ ữ ủ
nhà đ u t . D a trên các nguyên t c chung này, nhà n ầ ư ự ắ ướ ầ ự ổ ớ c c n có s đ i m i
chính sách u đãi trong ho t n c ta hi n nay nh sau: ạ đ ng đ u t ầ ư ở ướ ư ộ ư ệ
+ Chính sách u đãi thu . Nhà n c có th chuy n sang áp d ng nhi u h n ư ế ướ ề ơ ụ ể ể
hình th c kh u hao nhanh đ khuy n khích th c s các doanh nghi p làm ăn có ự ự ứ ể ế ệ ấ
hi u qu , thúc đ y quá trình đ i m i công ngh . Do v y, c n l a ch n các ầ ự ệ ệ ả ẩ ậ ổ ớ ọ
tiêu
chí u đãi sát v i m c tiêu c n u đãi, tránh u đãi tràn lan. Chính sách này còn ớ ụ ầ ư ư ư
ng và thu hút FDI vào các lĩnh v c, các ngành, các đ a có tác d ng đ nh h ụ ị ướ ự ị
ph ng g n v i chi n l c phát tri n kinh t - xã h i chung c a đ t n c. ươ ắ ớ ế ượ ủ ấ ướ ể ế ộ
+ Chính sách n đ nh ti n t , ch ng l m phát. Hi n nay v n đ này đang tr ổ ị ề ệ ấ ề ệ ạ ố ở
thành v n đ th i s đ i v i đi u hành và qu n lý vĩ mô n n kinh t c ta. ấ ề ờ ự ố ớ ề ề ả n ế ướ
Vi c n đ nh ti n t ị ệ ổ ề ệ , ch ng l m phát không ch đ n thu n là vi c đ a ra các ỉ ơ ệ ư ạ ầ ố
chính sách, gi i pháp đúng cho m t th i kỳ nh t đ nh mà còn là năng l c đi u ả ấ ị ự ề ộ ờ
ch nh chính sách và h th ng công c đ chúng thích nghi đ ệ ố ụ ể ỉ ượ ớ ế c v i nh ng bi n ữ
. i cho các doanh đ ng nhanh chóng c a tình hình th c t ộ ự ế T o đi u ki n thu n l ề ậ ợ ủ ệ ạ
c niêm y t t nghi p Fệ DI có đ đi u ki n đ ủ ề ệ ượ ế ạ i Trung tâm giao d ch ch ng khoán. ị ứ
64
+ Chính sách đ t đai. C n ti p t c rà soát và xem xét l i giá cho thuê đ t, ầ ế ụ ấ ạ ấ
ậ quy đ nh mi n, gi m thu đ t trong m t s năm đ u đ t o đi u ki n thu n ầ ể ạ ộ ố ế ấ ệ ề ễ ả ị
i ợ l
i quy t d t đi m v n đ đ n bù, gi i phóng cho doanh nghi p FDI; s m gi ệ ớ ả ế ứ ể ấ ề ề ả
m t ặ
m t s đ a ph b ng đang gây ách t c đ i v i vi c tri n khai d án FDI ằ ắ ố ớ ự ệ ể ở ộ ố ị ươ ng
hi n nay. ệ
+ V lĩnh v c đ u t và hình th c đ u t , c n có chính sách x lý linh ự ầ ư ề ứ ầ ư ầ ử
ho t ạ
ng m c đ tham gia c a các nhà đ u t c ngoài. Vi t Nam gia đ tăng c ể ườ ứ ộ n ầ ư ướ ủ ệ
nh p WTO, c n m r ng danh m c các d án cho phép nhà đ u t c ngoài ở ộ n ầ ư ướ ự ụ ầ ậ
c ch đ ng l a ch n lĩnh v c kinh doanh và hình th c đ u t xu t phát t đ ượ ứ ầ ư ấ ủ ộ ự ự ọ ừ
ầ ề hi u qu s n xu t, kinh doanh ngo i tr nh ng lĩnh v c do yêu c u v an ạ ừ ữ ả ả ự ệ ấ
ninh
qu c phòng; cho phép các doanh nghi p liên doanh trong m t s tr ộ ố ườ ệ ố ng h p ợ
chuy n sang doanh nghi p 100% v n trong n c ho c 100% v n n c ngoài. ể ệ ố ướ ố ướ ặ
+ V gi i quy t v n đ phá s n và tranh ch p đ i v i doanh nghi p FDI ế ấ ề ấ ố ớ ề ả ệ ả
T th c t ừ ự ế cho th y, không ít doanh nghi p FDI s n xu t kinh doanh kém ệ ấ ấ ả
ầ hi u qu và có nh ng doanh nghi p đã r i vào tình tr ng phá s n. Nh v y, c n ơ ư ậ ữ ệ ệ ả ạ ả
nghiên c u và đ m b o th t c gi ả ủ ụ ứ ả ả ể ố i th và phá s n m t cách nhanh chóng đ i ả ộ
v i các doanh nghi p FDI phù h p v i thông l ớ ợ ớ ệ qu c t ệ ố ế ả mà không nên gây c n
tr v c ngoài v v n đ này. ở ề th t c hành chính đ i v i các nhà đ u t ố ớ ủ ụ n ầ ư ướ ề ấ ề
V gi ề ả i quy t các tranh ch p trong th i gian t ấ ế ờ ớ ầ ứ ế ụ i c n nghiên c u ti p t c
s a ử
cáo theo h ng m r ng quy n khi u ki n c a các đ i Lu t Khi u n i, t ổ ế ạ ố ậ ướ ệ ủ ở ộ ề ế
65
nhà
c ngoài ra toà án, k c đ i v i quy t đ nh hành chính ho c hành vi đ u t n ầ ư ướ ể ả ố ớ ế ị ặ
c. Ngoài ra, c n nghiên c u đ tham gia Công hành chính c a c quan nhà n ủ ơ ướ ứ ể ầ
c gi n c ngoài v i n c nh n đ u t ướ ả i quy t tranh ch p gi a nhà đ u t ấ ầ ư ướ ữ ế ớ ướ ậ ầ ư
(Công c ISCID) nh m đ m b o quy n và l i ích h p pháp c a nhà đ u t ướ ầ ư ủ ề ằ ả ả ợ ợ
c ướ n
ngoài.
ầ ắ ớ ế ượ c phát tri n kinh t ể ế ộ - xã h i
2. Thu hút FDI c n g n v i chi n l chung c a đ t n
c phát ủ ấ ướ ấ c ậ ỷ ế l Trong m y th p k qua, vi c thu hút FDI luôn g n li n v i chi n ắ ề ớ ệ ượ
tri n kinh t - xã h i c a đ t n ể ế ộ ủ ấ ướ c này và có s đóng góp tích c c vào s ự ự ự
tăng tr ng kinh t c a các ngành, các lĩnh v c theo nh m c tiêu c a nhà ưở ế ủ ư ụ ủ ự
n c đã đ ra. Đi u này có ý nghĩa tham kh o trong thu hút FDI v i n c ta khi ướ ớ ướ ề ề ả
tình hình trong n c và qu c t đã có nh ng thay đ i l n và có nh h ướ ố ế ổ ớ ữ ả ưở ng
nhi u đ n kh c trên cho ề ế ả năng thu hút FDI hi n nay. T kinh nghi m c a các n ừ ủ ệ ệ ướ
th y, c n ph i có s ng th c thu hút FDI ự đa d ng v đ i tác, hình th c, ph ề ố ứ ầ ạ ả ấ ươ ứ
vào các lĩnh v c, các ngành kinh t trên c s xem xét phát huy các l i th ự ế ơ ở ợ ế
kinh t c a đ t n ế ủ ấ ướ . c
Th c t so v i nhi u n i, Vi t Nam đang có ự ế ề ướ ớ c trong khu v c và th gi ự ế ớ ệ
i ợ l
th : Ngu n lao đ ng d i dào, giá r , có đ c tính c n cù, khéo tay, h c h i nhanh, ọ ỏ ứ ẻ ế ầ ộ ồ ồ
c đào t o t t s t o ra ngu n nhân l c có tính c nh tranh cao. Có n u đ ế ượ ạ ố ẽ ạ ự ạ ồ
ngu n tài nguyên đ t đai, r ng, bi n, khoáng s n (nh t là d u khí, đá quý) ừ ể ấ ấ ầ ả ồ
đ u t c ngoài, nh t là trong đi u ki n nhi u n r t h p d n các nhà ẫ ấ ấ n ầ ư ướ ề ướ c ệ ề ấ
66
đang d n c n ki t ngu n tài i, đ c bi ầ ạ ệ ồ nguyên này. V i v trí đ a lý thu n l ớ ị ậ ợ ặ ị ệ t là
i th v bi n có th phát tri n l ợ ế ề ể ể các d ch v giao thông hàng h i, hàng không ụ ể ả ị
qu c t . Là thành viên ASEAN năng i g n NICs nh ố ế đ ng và phát tri n nhanh, l ộ ể ạ ầ ư
Đài Loan, Hàn Qu c và c ng qu c ố ườ ố kinh t ế ệ Nh t B n, chúng ta có đi u ki n ậ ả ề
phát tri n th ng m i và đ u t qu c t ể ươ . ầ ư ố ế ạ
Môi tr ng chính tr và xã h i c a Vi t Nam đang đ c đánh giá là n đ nh ườ ộ ủ ị ệ ượ ổ ị
nh t ấ
ng qu c t đ c nâng lên. N n kinh trong khu v c, v th c a Vi t Nam trên tr ị ế ủ ự ệ ườ ố ế ượ ề
t ế
phát tri n khá cao, th tr ị ườ ể ng n i đ a v i h n 80 tri u dân th c s là đ a ch ệ ộ ị ớ ơ ự ự ị ỉ
t Nam c n bi t khai r t h p d n FDI. Nh ng ti m năng này cho th y, Vi ề ấ ấ ữ ẫ ấ ệ ầ ế
thác đ h ng FDI ể ướ
g n v i chi n l - xã vào nh ng lĩnh v c và ngành kinh t ự ữ ế ắ ớ ế ượ c phát tri n kinh t ể ế
h i ộ
c. Đi u đó c n đ ng đa d ng hóa và có c a đ t n ủ ấ ướ ầ ượ ề c th c hi n theo h ệ ự ướ ạ
trong b i c nh c nh tranh tr ng đi m v hình th c, lĩnh v c, đ i tác đ u t ứ ầ ư ự ề ể ọ ố ố ả ạ
qu c t m nh m ố ế ạ ẽ.
Th i gian qua, ch tr ủ ươ ờ ố ng đa d ng hóa các lĩnh v c, hình th c và đ i ứ ự ạ
tác đ u t đã đ ầ ư ượ ố c kh ng đ nh, nh ng k t qu ch a đ t nh mong mu n. ả ư ạ ư ư ế ẳ ị
Dòng FDI vào các ngành kinh t , các vùng, đ a ph ng còn b m t cân đ i nên ế ị ươ ị ấ ố
- xã hi u qu kinh t ả ệ ế ề h i ch a cao. Ngu n FDI đã có s tham gia c a nhi u ộ ủ ự ư ồ
n c nh ng m t s n c có ti m l c m nh nh M ... đ u t vào Vi t Nam ướ ộ ố ướ ư ề ự ư ỹ ầ ư ạ ệ
ng x ng v i ch a nhi u, ch a t ề ư ươ ư ớ ti m năng, m c đ đ u t ứ ộ ầ ư ứ ề ủ ra bên ngoài c a
các n c đó. Vi c thu hút các TNCs còn h n ch , ch y u đ u t qua chi ướ ệ ủ ế ầ ư ế ạ
nhánh c th ba nên công ngh ngu n ti p n ở ướ ồ ế nh n đ ậ ượ ứ ệ ậ c còn ít... Do v y,
trong đi u ki n c nh tranh thu hút FDI gay g t hi n nay, Vi ệ ạ ệ ề ắ ệ ầ t Nam c n
th c hi n t t h n n a ch tr ng đa d ng hóa k t h p có tr ng đi m trong ệ ố ơ ữ ủ ươ ự ế ợ ể ạ ọ
67
v i m t s n i dung sau: v n đ l a ch n lĩnh v c, đ i tác đ u t ấ ề ự ầ ư ớ ộ ố ộ ự ọ ố
- Ngành và lĩnh v c đ u t ự ầ ư
ự ể ạ ự ế
cân đ i chung c a n n kinh t ủ ề ữ ự ế
+ Chú ý thu hút FDI vào các ngành, lĩnh v c đ t o s liên k t và phát tri n ể ạ . Nh ng ngành, lĩnh v c chúng ta còn h n c m ố ch v năng l c c nh tranh thì c n có bi n pháp kh c ph c đ t ng b ệ ự ạ ụ ể ừ ầ ắ
trình phù h p v i xu th chung và cam k t c a Vi ợ ớ ế ở ướ ộ t Nam trong h i
ế ề c a theo l ử ộ nh p KTQT và khu ng ậ v c, kh c ph c t ắ ự t ụ ư ưở l ỷ ạ ệ ế ủ ợ ề ở ử i hay lo s v m c a,
. h i nh p v i bên ngoài ớ ậ ộ
ế ữ ữ
ậ ệ ể ả ấ ẩ
ấ , các ngành Vi t Nam có l ự + Có chính sách khuy n khích thu hút FDI vào nh ng ngành, nh ng d án l n đ s n xu t hàng xu t kh u, s d ng công ngh cao, v t li u m i, ớ ử ụ ớ ệ ế i th so sánh, có vai trò phát tri n k t đi n t ế ệ ử ể ệ
vi c chuy n d ch c c u và HĐH n n kinh ơ ấ ể ị ệ ề ợ , ph c v cho ụ ụ ế ạ ầ
c u h t ng kinh t ấ tế.
Th c t ng FDI vào ngành, lĩnh v c, vùng kinh t ự ế cho th y, vi c h ấ ệ ướ ự ế
nh m t o l p m t c c u kinh t ộ ơ ấ ạ ậ ằ ế ơ ấ năng đ ng và hi u qu , tuy nhiên c c u ệ ả ộ
kinh t ế đó là căn c ch không ph i là đi u ki n duy nh t đ thu hút FDI. ề ứ ứ ấ ể ệ ả
Vì các nhà đ u t n c ngoài ầ ư ướ ọ v i m c tiêu tìm ki m l i nhu n, h s l a ch n ọ ẽ ự ớ ụ ế ợ ậ
i cao đ đ u t . Đi u đó có nh ng ngành, s n ph m, lĩnh v c ả ự có kh năng sinh l ả ữ ẩ ờ ể ầ ư ề
nghĩa là, đ u t c a h có th phù ng xây ầ ư ủ ọ ể h p ho c không phù h p v i đ nh h ợ ợ ớ ị ặ ướ
c. d ng c c u kinh t ơ ấ ự c a đ t n ế ủ ấ ướ
- V đ i tác đ u t
ề ố
ầ ư
+ Th c hi n chính sách đa d ng hóa đ i tác đ u t ầ ư ư ả nh ng c n ph i ầ ự ệ ạ ố
quan tâm và có bi n pháp kh i thông dòng FDI t các n ệ ơ ừ ướ c phát tri n, đ c bi ể ặ ệ t
c Tây Âu vì nh ng n là M , Nh t ỹ ậ B n, các n ả ướ ữ ướ ố ớ c này có ngu n v n l n, ồ
công ngh cao và tính đ u t ầ ư ổ ầ n đ nh. Đ ng th i, cũng nh Malaixia, c n ư ệ ồ ờ ị
chú tr ng m r ng quan h kinh t và thu hút FDI t các n c trong khu ở ộ ệ ọ ế ừ ướ
v cự .
68
Có chính sách thu hút các TNCs tr c ti p đ u t vào Vi t Nam. Thu hút ự ế ầ ư ệ
đ c các TNCs tr c ti p đ u t c công ngh ượ ự ế ầ ư ớ m i có c h i ti p nh n đ ơ ộ ế ậ ượ ệ
ngu n đ HĐH n n kinh t . Đ ng th i t ho t đ ng đ u t c a các TNCs ề ể ồ ế ồ ờ ừ ạ ộ ầ ư ủ
hay công ty v tinh c a TNCs này đ u t s kéo theo nh ng đ i tác ẽ ữ ố ầ ư ủ ệ ệ vào Vi t
ệ Nam, phát tri n các ngành công nghi p ph tr . Thông qua các TNCs giúp Vi t ụ ợ ể ệ
Nam m r ng th tr ở ộ ị ườ ng xu t kh u, ấ ạ ẩ c ng c và phát tri n quan h đ i ngo i, ể ệ ố ủ ố
tích c c h i nh p KTQT . ự ộ ậ
+ Trong b i c nh tình hình trong n c và qu c t thu n l i nh hi n nay cho ố ả ướ ư ệ ậ ợ ố ế
phép chúng ta m i g i đ ng bào Vi t ki u tích c c đ u t v n c. Đây ờ ọ ồ ệ ự ầ ư ề ướ ề
cũng là m t ngu n l c, l t khai thác . ồ ự ợ ộ i th c a Vi ế ủ ệ t Nam c n ph i bi ầ ả ế
- V hình th c và ph ứ ề ươ ng th c đ u t ứ ầ ư
c ta đã áp d ng các hình th c đ u t n c ngoài ph V c b n, n ề ơ ả ướ ứ ầ ư ướ ụ ổ
bi n trên th gi i nh h p đ ng h p tác kinh doanh; doanh nghi p liên ế ớ ế ư ợ ệ ồ ợ
c ngoài; thành l p các khu ch xu t, KCN, doanh; doanh nghi pệ 100% v n n ố ướ ế ấ ậ
khu CNC. Các ph ng ươ
th c g n v i FDI nh BOT và các bi n d ng c a nó BT, BTO… không ch ế ứ ắ ủ ư ạ ớ ỉ
đ c áp d ng đ i v i FDI, mà còn đ c áp d ng v i c các doanh nghi p trong ượ ố ớ ụ ượ ớ ả ụ ệ
đã đ c lu t pháp quy đ nh và n ướ c. S chuy n d ch gi a các hình th c đ u t ữ ứ ầ ư ể ị ự ượ ậ ị
thu c th m ẩ quy n c a nhà d u t ề ủ ầ ư ộ ủ . Đi u đáng chú ý, năm 2003 Chính ph đã ề
ch tr ng ti n ủ ươ ế hành thí đi m m t s doanh nghi p FDI có đ đi u ki n phát ủ ề ộ ố ệ ể ệ
ng trong n c và th gi i. Đây là m t h hành c phi u trên th ế ổ ị tr ườ ướ ế ớ ộ ướ ế ng ti n
t c các doanh nghi p FDI . b c n áp d ng r ng rãi trong t ộ ầ ụ ộ ấ ả ệ
T th c t áp d ng ng th c BOT trong ho t đ ng FDI c n gi ừ ự ế ươ ạ ộ ứ ầ ả i
quy t các v n đ sau ụ ph : ế ề ấ
ứ ấ ệ ị ề ầ ỏ ộ
ầ Th nh t, xóa b tình tr ng đ c quy n trong vi c đ nh giá đ u vào, đ u ạ ng khuy n khích và t o đi u ki n đ các ngành ra c a s n ph m theo h ủ ả ướ ế ề ệ ể ẩ ạ
69
hi n đang gi đ c quy n ph i ch p nh n tính đa d ng trong s h u và ệ ữ ộ ở ữ ề ả ạ ậ ấ
ầ ị
n ệ ớ ố ầ ư ướ ươ ủ ả
ấ ứ ng th c này nh m đ m b o l ằ . t Nam ứ ủ ệ
s n xu t kinh doanh ả ụ Th hai, c n xác đ nh rõ lĩnh v c thích h p đ i v i vi c áp d ng ợ ự ph c ngoài và i ích c a nhà đ u t ả ợ Chính ph Vi Th ba, BOT là hình th c đ c thù c a FDI, do v y không ch c n chính sách ứ ặ ỉ ầ ủ ứ ậ uư
t mà còn c n s ch đ o ch t ch c a nhà n c đ i v i t ng d đãi đ c bi ặ ệ ầ ự ỉ ạ ẽ ủ ặ ướ ố ớ ừ ự
án.
Khuy n khích FDI c n g n v i chi n l c tăng tr ng b n v ng c a n n ế ầ ắ ớ ế ượ ưở ề ữ ủ ề
kinh t . Th c t nhi u n c ĐPT khi b c vào CNH, nhu ế ự ế ở ề ướ ướ ầ c u v n cho đ u ầ ố
phát tri n tăng lên. Do v y, không ít qu c gia b ng m i cách tăng c ng thu t ư ể ậ ằ ố ọ ườ
hút FDI và ch p nh n s thua thi m c đ nh t đ nh cho s tăng ậ ự ấ ệ t và tr giá ả ở ứ ộ ấ ị ự
tr ng c a mình. Đây là đi u các nhà đ u t c ngoài th ng l i ưở n ầ ư ướ ủ ề ườ ợ d ng đụ ể
i nhu n t i đa trong đ u t kinh doanh. Th c t cho th y, có hai khía t o l ạ ợ ậ ố ầ ư ự ế ấ
ng tr c ti p đ n môi tr ng sinh thái t các doanh nghi p FDI. c nh nh h ạ ả ưở ự ế ế ườ ừ ệ
n c ngoài Th ứ nh t, v i các doanh nghi p liên doanh, các nhà đ u t ầ ư ướ ệ ấ ớ
th ng nâng giá máy móc thi t b đ tăng v n liên doanh và cũng th ườ ế ị ể ố ườ ng
m c đ trung bình, th m chí d i m c trung bình, l a ch n công ngh ự ệ ở ứ ộ ậ ọ ướ ứ
còn nh c đi m v công ngh s đ ượ ệ ẽ ượ ể ề ẻ ồ c kh c ph c b ng lao đ ng r , d i ụ ằ ắ ộ
dào . Chính máy móc, thi t ng th p s n ở ướ c ti p nh n đ u t ậ ầ ư ế ế b ch t l ị ấ ượ ấ ẽ
t y u là tình tr ng ô nhi m môi sinh, môi tr ng. d n đ n h qu t ẫ ế ệ ả ấ ế ễ ạ ườ
Th hai, tâm lý chung c a các nhà đ u t n ầ ư ướ ứ ủ c ngoài, đ gia tăng l ể ợ i
nhu nậ th ườ ệ ng tìm m i cách đ gi m chi phí trong s n xu t, trong đó có vi c ể ả ả ấ ọ
gi m chi phí cho vi c x lý ch t th i trong công nghi p. Kinh nghi m cho ả ệ ử ệ ệ ấ ả
th y các n b n phát tri n, riêng v i nh ng ngành công nghi p có ấ ở c t ướ ư ả ữ ể ệ ớ
hàm l đ x lý m t t n ch t th i trong công ượ ng khoa h c k thu t cao ọ ỹ ậ ấ ả ộ ấ ể ử
nghi p c n tiêu t n 1.500 USD. . ệ ầ ố
Tóm l i, vi c thu hút FDI c n ph i g n v i hi u qu kinh t ạ ả ắ ớ ệ ệ ầ ả ế - xã h i xét ộ
70
trên
ph m vi đ a ph ng, ngành, vùng lãnh th và c đ t n ạ ị ươ ả ấ ướ ổ c. Các d án FDI ự
ph i th hi n đ c tính hi u qu c a nó ể ệ ượ ả ả ủ ệ ở ự các tiêu chu n sau đây: D án ẩ
đ u t ầ ư ả ph i phù h p v i m c tiêu phát tri n kinh t ụ ể ớ ợ ế ớ - xã h i, phù h p v i ợ ộ
quy ho ch chung; t o giá tr s n l ng hàng hóa t ng đ i l n, nh t là ị ả ượ ạ ạ ươ ố ớ ấ
hàng xu t kh u có ch t l ng, g n v i công ấ ượ ẩ ấ ắ ớ ệ ngh hi n đ i; t o nhi u vi c ệ ệ ạ ạ ề
làm và nâng cao m c s ng c a ng ứ ố ủ ườ i lao đ ng; thúc ộ ể ủ đ y s phát tri n c a ẩ ự
nhi u ngành ngh trong n c có liên quan đ n d án FDI; có đóng góp ề ề ướ ế ự
nhi u cho ngân sách nhà n c và góp ph n vào s tăng tr ề ướ ự ầ ưở ề ữ ng b n v ng
c nói chung . c a n n kinh t ủ ề đ t n ế ấ ướ
3. Xây d ng b máy qu n lý FDI g n nh , hi u qu ả ự ẹ ệ ả ộ ọ
Vi t Nam c n xây d ng mô hình qu n lý các d ệ ự ầ ả ự án đ u t ầ ư ọ g n nh , theo ẹ
nguyên t c "m t c a" và đ c th ng nh t t trung ng xu ng đ a ph ộ ử ắ ượ ấ ừ ố ươ ố ị ươ ng.
Đ ng th i, vi c ti p nh n và qu n lý các d án FDI đ c đ m ệ ế ự ậ ả ồ ờ ượ ả b o tính minh ả
. b ch, nh t quán và th c thi nghiêm túc ạ ự ấ
- Th c hi n phân đ nh rõ ch c năng qu n lý nhà n c v kinh t ứ ự ệ ả ị ướ ề ế ớ ả v i qu n
lý kinh doanh c a các doanh nghi p. Nhà n c t p trung vào h ng d n, cung ủ ệ ướ ậ ướ ẫ
ng pháp lý thu n l i đ thu hút FDI, không nên c p ấ thông tin, t o môi tr ạ ườ ậ ợ ể
can thi p quá sâu vào qu n lý kinh t c a doanh nghi p. Nh ng c n nâng ệ ả ế ủ ư ệ ầ
cao năng l c ki m soát ự ể ệ ho t đ ng c a các doanh nghi p, phòng tránh hi n ạ ộ ủ ệ
ng doanh nghi p FDI l i t ượ ệ ợ d ng y u kém trong qu n lý đ thu l ụ ế ể ả ợ ấ ợ i b t h p
pháp nh tr n thu , chuy n giá... ư ố ể ế
- Các c quan nhà n c c n có t duy đúng v ho t đ ng đ u t và kinh ơ ướ ầ ư ề ạ ộ ầ ư
doanh, tr c h t là l ướ ế ợ i ích và trách nhi m c a nhà đ u t ệ ầ ư ủ ệ và doanh nghi p.
Trên c s đó m i th t c hành chính c n h ủ ụ ơ ở ầ ướ ọ ng vào vi c t o thu n l ệ ạ ậ ợ i
cho các d án đ u t ự ầ ư ệ cũng nh ho t đ ng kinh doanh c a doanh nghi p. ư ạ ộ ủ
71
Đi u đó có nghĩa là, các th t c hành chính s đ c th c hi n v i th i gian ủ ụ ẽ ượ ề ự ệ ớ ờ
ấ . ng n nh t và chi phí th p nh t ấ ấ ắ
- Th ng nh t ch c năng qu n lý ho t đ ng FDI t trung ạ ộ ứ ấ ả ố ừ ươ ị ng đ n đ a ế
ph ươ ữ ủ ng. Tránh tình tr ng ch ng chéo trong qu n lý nh hi n nay gi a y ư ệ ạ ả ồ
ng các t nh, thành ban nhân dân t nh, ban qu n lý các KCN, s công th ả ở ỉ ươ ở ỉ
c ngoài thu c B K ho ch và Đ u t có tính ph . Nâng c p C c đ u t ấ ụ ầ ư n ố ướ ộ ế ạ ầ ư ộ
chuyên trách, có th m quy n t ch c năng ề và trách nhi m cao h n, th c hi n t ệ ố ự ệ ẩ ơ ứ
tuyên truy n, xúc ti n đ u t , h ầ ư ướ ề ế ng d n th t c, th m đ nh, c p phép và ẩ ủ ụ ấ ẫ ị
qu n lý ho t đ ng các d án FDI . ạ ộ ự ả
- Đ n gi n hóa các th t c hành chính, đ m b o đúng c ch "m t c a", và ơ ế ộ ử ủ ụ ả ả ả ơ
tính th c thi nghiêm túc. Vi c c p gi y phép đ u t c công khai hóa ệ ấ ph i đ ầ ư ả ượ ự ấ
. Vi c tri n khai đ ể tránh tình tr ng l ạ ợ ụ i d ng, sách nhi u v i nhà đ u t ễ ầ ư ớ ể ệ
th c hi n d án bao g m các th t c v c p đ t, gi i t a, đ n bù đ t đai, ủ ụ ề ấ ệ ự ự ấ ồ ả ỏ ề ấ
xây d ng công trình, nh p thi t b , đánh giá tác đ ng môi tr ng… ậ kh u v t t ẩ ậ ư ế ị ự ộ ườ
ng các ng d n nhà đ u t c n đ n gi n theo h ầ ơ ả ướ c quan ch c năng h ơ ứ ướ ầ ư ự th c ẫ
ng h p phát hi n vi hi n đúng nh ng quy đ nh c a lu t pháp Trong tr ị ủ ữ ệ ậ ườ ệ ợ
ph m pháp lu t, c n h ng các nhà đ u t kh c ph c tình tr ng đó, ch áp ậ ầ ướ ạ ầ ư ắ ụ ạ ỉ
d ng vi c x ph t đ i v i tr ụ ệ ử ạ ố ớ ườ ị ử ng h p nghiêm tr ng ho c không ch u s a ặ ợ ọ
ch a theo h ng d n, quy đ nh c a c quan nhà n ữ ướ ủ ơ ẫ ị ướ . c
- Tăng c ng đào t o nâng cao trình đ , năng l c đ i ngũ công ch c làm ườ ự ộ ứ ạ ộ
nhi m v qu n lý FDI, đ c bi t chú ý l c l ụ ả ự ượ ệ ệ ặ ả ng lao đ ng tr c ti p tham gia qu n ự ế ộ
lý trong các doanh nghi p liên doanh đ th c thi t ệ ể ự ố ầ t nhi m v theo yêu c u. ụ ệ
Không đ x y ra tr ng h p ch vì không tìm ki m đ c nhân s ng ể ả ườ ế ợ ỉ ượ ự ườ ị i đ a
ph ng làm công tác qu n lý mà d án không tri n khai đ c. Th c t ươ ự ể ả ượ ự ế ở
ng cao, gi Malaixia có ngu n nhân l c ch t l ồ ấ ượ ự ỏ ế ẫ i ti ng Anh nên đã h p d n ấ
trong n c cũng nh n c ngoài. k c nhà đ u t ể ả ầ ư ướ ư ướ
72
đ thu hút FDI 4. Đ y m nh ho t đ ng xúc ti n đ u t ạ ộ ầ ư ể ế ạ ẩ
Qua th c ti n cho th y,các chính sách khuy n khích u đãi đ u t ch ự ễ ở ầ ư ỉ ư ế ấ
c đi li n v i các bi n pháp thu hút FDI thích th c s có hi u qu n u đ ệ ả ế ượ ự ự ề ệ ớ
h p, trong đó n i b t là bi n pháp xúc ti n đ u t . M t qu c gia dù có môi ổ ậ ầ ư ệ ế ợ ố ộ
tr ng đ u t r t thu n l c các nhà đ u t ườ ầ ư ấ ậ ợ i, nh ng n u không đ ế ư ượ ầ ư ướ c n
ngoài bi t đ n thì cũng ch nh "nàng công chúa ng trong r ng" mà thôi. Vì ế ế ỉ ư ủ ừ
v y, ho t đ ng xúc ti n đ u t ậ ạ ộ ầ ư ế là h t s c c n thi ế ứ ầ ế . t
5. Đ y m nh c i cách hành chính t o thu n l i cho thu hút FDI ậ ợ ẩ ạ ả ạ
ạ ượ Chính sách khuy n khích FDI dù đ ế ư ắ ị
thi u m t b máy nhà n ế ộ ộ ướ ớ ạ ộ ứ ơ
ự ệ ế ả
qu và thi u đ i ngũ công ch c có năng l c chuyên môn, có ứ i k t qu thu hút FDI nh mong ộ thì cũng không d dàng đem l ạ ế ư ễ ố
ế c ho ch đ nh đúng đ n nh ng n u ệ c v i các c quan ch c năng ho t đ ng có hi u trách nhi m cao ậ mu n. Do v y, ả thúc đ y c i cách hành chính, xây d ng b máy qu n lý và ti p nh n FDI ự ẩ ả ậ ả
ế FDI nh m t chính sách c n thi ộ t nh m khuy n khích đ u t ế ầ ư ằ ư ộ ầ ế
K t lu n
ế
ậ
Vi t Nam đang đ y m nh công cu c CNH, HĐH đ t n ệ ấ ướ ẩ ạ ộ ố ả c trong b i c nh
trong n c và qu c t có nhi u bi n đ i h t s c sâu s c, xu th toàn c u hóa, ướ ố ế ế ổ ế ứ ế ề ầ ắ
h i ộ nh p KTQT và khu v c đang di n ra m nh m . Qua nghiên c u cho th y, các ứ ự ễ ẽ ậ ạ ấ
c trên n ướ có nhi u nét t ề ươ ộ ng đ ng v i Vi t Nam, đã r t quan tâm, năng đ ng ệ ấ ồ ớ
trong xây d ng và th c thi nh ng chính sách thu hút FDI và đã đem l ữ ự ự ạ i
nh ng thành công , giúp cho Trung Qu c,Malaixia….có nh ng b c tăng tr ữ ữ ố ướ ưở ng
73
m nh và đang d n ti n t i m c tiêu ế ớ ụ ầ ạ ệ tr thành NIC vào năm 2020. Do đó, vi c ở
ch n l c m t s bài h c kinh nghi m v ọ ọ ộ ố ề chính sách thu hút FDI trong quá trình ệ ọ
c trên có ý nghĩa h i nh p KTQT c a các n ộ ủ ậ ướ ệ tham kh o đ i v i Vi t Nam hi n ả ố ớ ệ
nay.
c đi, do nh ng đi u ki n kinh t ế ề
Tuy nhiên, trong m i ỗ b trong n ữ nh ng thay đ i thì ướ đã có c và qu c t ệ m i n ở ỗ ướ ố ế ướ ữ
ộ chính tr xã h i ị ứ ộ ề c m c đ đi u ổ cũng nh nh ng c h i đ thu hút ch nh, đi u ki n đ th c hi n chính sách ể ự ơ ộ ể ệ ề ệ ỉ ư ữ
FDI có khác nhau. Đi u đó cho th y, khi nghiên ề ấ
kinh nghi m trong chính sách thu hút FDI c a ữ c u xem xét đ v n d ng nh ng ứ ể ậ ụ c trên c n ph i đ ng trên ủ các n ệ ả ứ ướ ầ
đi m và các lu n c khoa quan đi m l ch s c th đ xây d ng h th ng quan ự ệ ố ử ụ ể ể
ể cũng cho h c đ i v i các chính sách thu hút FDI. Th c t ấ
i hi n nay, nhi u v n đ kinh t ự ế chính tr r t nh y c m ế ị ấ ế ớ ệ ề ấ ề
ề ữ ệ ế
ọ ọ
ờ ậ
ể ị ậ ứ th y, trong b i ố ọ ố ớ ạ ả liên quan c nh th gi ả đ n thu hút FDI, nên vi c ti p thu nh ng kinh nghi m v chính sách thu hút FDI ế ệ ồ c a n Đ ,Trung Qu c,Thái Lan,Malaisia c n đ c ti p thu có ch n l c. Đ ng ố ủ Ấ ộ ầ ượ ế ụ m t cách máy móc, d p khuôn các chính sách thu hút FDI th i không th áp d ng c ta vì hoàn c nh kinh t ể ộ c trên vào đi u ề ki n n ế
c a các n ủ ướ và m i n t ả ổ theo th i gian và v n đ kinh t ệ ướ c luôn có s thay đ i ự ỗ ướ ấ ề ờ
c xem nh m t th th ng nh t nh ng ư ộ ể ố ứ ầ
ế đ ượ ấ Th i gian qua, không ít nh ng b t n đ nh c a tình hình kinh t ủ ữ
ị luôn là v n đ đ t ra v i ấ ổ t là tình hình tài chính - ti n t chính tr qu c ố ị ế ế ớ i th gi ẫ ư cũng hàm ch a đ y mâu thu n. ế ế ớ i, th gi ỗ ướ c ớ m i n ề ệ ề ặ ệ ấ
ờ đ c bi ặ trong m r ng quan h kinh t , trong đó có v n đ thu hút FDI. ấ ề qu c t ế ố ế ở ộ ệ
74