Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Nhóm halogen
lượt xem 1
download
Chủ đề halogen là một đơn vị kiến thức khá trọn vẹn về đơn chất và hợp chất của halogen và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong sách giáo khoa hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho học sinh (HS) theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. Giáo viên chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Nhóm halogen sau đây để biết thêm nội dung chi tiết!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Nhóm halogen
- Chuyên đề . NHÓM HALOGEN Bước I. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề Chủ đề halogen là một đơn vị kiến thức khá trọn vẹn về đơn chất và hợp chất của halogen và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Tên chủ đề tuy trùng với tên bài trong SGK hiện hành nhưng đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 11 tiết Bước II. Nội dung của chủ đề Chủ đề gồm các nội dung chính sau: - Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen. - Tính chất hóa học của đơn chất, hợp chất halogen. - Phương pháp điều chế các halogen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Bước III. Mục tiêu của chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: HS nêu được: - Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen. - Phương pháp điều chế các halogen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. HS giải thích được: - Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh. - Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. - Clo, brom, iot còn thể hiện tính khử. + Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của các halogen. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của các halogen. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế các halogen. - So sánh tính chất của các halogen. Viết các PTHH để chứng minh. - Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất halogen, giải một số dạng bài tập thực tiễn, bài tập tính toán. + Thái độ:
- - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. 2. Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bước IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề Loại câu Vận dụng Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng hỏi/bài cao tập - Nêu được Viết được cấu - Dự đoán - Dự đoán, vị trí nhóm hình lớp electron tính chất kiểm tra và Đơn chất Câu halogen ngoài cùng của hóa học kết luận được halogen hỏi /bài trong bảng nguyên tử các của các về tính chất và hợp tập định tuần hoàn; nguyên tố halogen. hóa học cơ chất tính Sự biến đổi halogen (tương - Viết bản của các halogen độ âm điện, tự nhau). được các halogen, axit bán kính - Viết được PTHH halogendric. nguyên tử. PTPƯ chứng chứng - Nêu được minh tính chất minh tính tính chất hoá học cơ bản chất oxi hóa học, sự của các halogen hoá mạnh biến đổi tính là tính oxi hoá của các chất hóa học của các đơn mạnh (tác dụng nguyên tố chất trong với kim loại, halogen, nhóm hiđro). Clo, quy luật halogen. brom, iot còn thể biến đổi - Giải được - Nêu được hiện tính khử. tính chất các bài tập tính chất vật - Viết được của các liên quan hiện lí, trạng thái phương trình nguyên tố tượng thực tự nhiên, phản ứng điều trong tiễn. ứng dụng, chế các halogen nhóm. - Giải được trong PTN và - Viết các bài toán trong CN. được các liên quan đến - Nêu được tính PTHH nồng độ dung chất của khí chứng dịch, hiệu hiđrohalogenua minh tính
- (tan rất nhiều chất hoá trong nước tạo học của thành dung dịch axit HX. axit - Tính thể halogenhiđric); tích hoặc - Viết được các khối lượng phương trình hóa dung dịch học thể hiện tính chất tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng. - Tính thể tích phương chất hóa học và khí clo ở suất phản Bài tập pháp điều điều chế dung đktc tham ứng, phản định chế các dịch axit gia hoặc ứng các chất lượng halogen halogenhidric.. tạo thành có dư. trong PTN, - Phân biệt được trong phản - Sử dụng có trong CN. các halogen, axit ứng. hiệu quả, an - Viết được halogenhidric và - Tính toàn nước Gia- ven, clorua vôi cấu tạo phân muối halogenua nồng độ trong thực tế. tử của khí với dung dịch hoặc thể - Phát hiện HX. axit và muối tích của được một số - Nêu được khác. axit HX hiện tượng tính chất vật - Cân bằng phản tham gia trong thực tiễn lí, trạng thái ứng oxi hóa khử hoặc tạo và sử dụng tự nhiên, từ đơn giản đến thành kiến thức hóa ứng dụng, phức tạp. trong phản học để giải điều chế - Viết được các ứng. thích. một số hợp PTHH chứng - Tính khối chất minh tính chất lượng halogen. hoá học của flo, brom, iot - Mô tả và brom, iot và tính và một số nhận biết oxi hóa giảm dần hợp chất được các từ flo đến iot. tham gia hiện tượng - Giải thích được hoặc tạo TN. các hiện tượng thành thí nghiệm. trong phản ứng. - Giải
- thích được một số hiện tượng TN liên quan đến thực tiễn. Bước V. Các câu hỏi/bài tập tương ứng với mỗi loại/mức độ yêu cầu được mô tả dùng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. a. Mức độ nhận biết Câu 1. Ứng dụng không phải của Clo là: A. Sản xuất chất tẩy trắng, sát trùng và hóa chất vô cơ. B. Diệt trùng và tẩy trắng. C.Sản xuất các hóa chất hữu cơ. D. Sản xuất nhựa Teflon làm nhựa chống dính. Câu 2. Nguồn chủ yếu dùng để điều chế iot trong công nghiệp là: A. Nước biển B. Muối mỏ C. Rong biển D. Dầu mỏ. Câu 3. Trong tự nhiên, Clo tồn tại chủ yếu dưới dạng. A. NaCl trong nước biển và muối mỏ. B. Khoáng vật sinvinit (KCl.NaCl) C. Đơn chất Cl2 có trong khí thiên nhiên. D. Khoáng vật cacnalit (KCl.MgCl2.6H2O Câu 4. Nước Gia–ven dùng để tẩy trắng vải, sợi vì có. A. Tính khử mạnh B. Tính hấp thụ màu mạnh C. Tính axit mạnh D. Tính oxi hóa mạnh Câu 5. Tại sao người ta điều chế được nước clo mà không điều chế được nước flo. A. Vì flo không tác dụng với nước. B. Vì flo có thể tan trong nước. C. Vì flo bốc cháy khi tác dụng với nước. D. Vì flo không thể oxi hóa được nước. b. Mức độ thông hiểu Câu 6. Cho sơ đồ X → Y → nước Gia–ven. Thứ tự X, Y không thể là : A. NaCl và Cl2. B. MnO2 và Cl2. C. Na và NaOH. D.Cl2và CaOCl2. Câu 7. Để loại bỏ khí HCl có lẫn trong khí Cl2, dẫn hỗn hợp khí qua. A. Dung dịch NaOH B. Nước C. Dung dịch NaCl đặc D. H2SO4 đậm đặc Câu 8. Trong các chất dưới đây, dãy nào gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl? A. Fe, CuO và Cu(OH)2. B. Fe2O3, KMnO4 và Cu. C. AgNO3, NaHCO3 và BaSO4. D. CaCO3, H2SO4 và Mg(OH)2.
- Câu 9. Khi cho Fe3O4 tác dụng với HI dư tạo ra. A. FeI2. B. FeI3. C. FeI2 và FeI3. D. Fe3I8. c. Mức độ vận dụng thấp Câu 10. Cho 47,4g KMnO4 phản ứng hết với dung dịch HCl đặc dư thu được V lít khí Cl2 (đktc). Giá trị của V: A.33,6 lít B. 2,69 lít C. 6,72lít D. 16,80 lit Câu 11. Dung dịch A chứa 11,7g NaCl tác dụng với dung dịch B chứa 51g AgNO3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m: A. 28,70g B. 43,05g C. 2,87g D. 4,31g Câu 12. Khối lượng CaF 2 cần dùng để điều chế 2,5kg dung dịch HF 40% ( Biết hiệu suất phản ứng là 80%). A. 1,95 kg B. 2,44 kg C. 1,56 kg D. 4,88 kg Câu 13. Cho hỗn hợp A gồm Fe(56) và Mg(24) vào dung dịch HCl vừa đủ thì được 4,48lít hydro(đktc). Mặt khác A tác dụng vừa đủ với 5,6lít clo (đktc). % khối lượng Mg trong A là: A. 57%. B. 70%. C. 43%. D. 30%. d. Mức độ vận dụng cao. Câu 14. Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là: A. 58,2%. B. 41,8%. C. 52,8%. D. 47,2%. Câu 15. Cho 200 ml dung dịch HCl aM tác dụng vừa đủ với 100g dung dịch AgNO 3 8,5%. Giá trị của a: A. 0,5M B. 0,125M C. 0,05M D. 0,25M. Câu 16. Lần lượt cho 3.6g Mg; 2.7gAl; 8.4gFe vào dung dịch HI dư. Số lít H2(đktc) tương ứng thu được làV1,V2,V3. Kết luận nào sau đây đúng? (Mg=24; Al=27; Fe=56). A. V1=V2>V3. B. V1=V2=V3. C. V1>V2=V3. D. V1>V2>V3. Câu 17.Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na 2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là: A. V = 22,4(a + b). B. V = 11,2(a - b). C.V = 11,2(a + b). D.V = 22,4(a -b). Câu 18. Cho các phản ứng sau 4HCl + MnO2 MnCl2 + Cl2 + 2H2O. 2HCl + Fe FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al 2AlCl3 + 3H2.
- 16HCl + 2KMnO4 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 19. Trong phản ứng K2Cr2O7 + HCl -> KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O Số phân tử đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng. Giá trị của k là: A. 4/7 B. 1/7 C. 3/14 D. 3/7. Bước VI. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học. I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Chuẩn bị của GV và HS 1.1. Chuẩn bị của GV - Sách giáo khoa, dụng cụ hoá chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: + Hóa chất: dung dịch HCl, giấy quỳ tím, bột CuO, dung dịch NaOH, phenolphtalein, bột CaCO3, đinh sắt, vụn đồng, dung dịch NaCl, dd NaF, dd NaBr, dd NaI, dung dịch AgNO3. + Dụng cụ: 2 bộ gồm 20 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 2 kẹp nhíp, 8 ống hút, 2 mặt kính. - Đĩa hình thí nghiệm thử tính tan của HCl trong nước, tính chất hoá học của HCl. - Bảng tính tan, tranh sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, phiếu học tập. - Bảng hướng dẫn hoạt động học tập ở mỗi góc. - Giáo án powerpoint về đáp án của các nhiệm vụ. - Máy tính, máy chiếu. 1.2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước nội dung học trong SGK. - Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến nội dung học. II. Phương pháp dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp nhóm (thảo luận nhóm). - Phương pháp tự học SGK - PP sử dụng thí nghiệm, TBDH, mô phỏng. - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Đây là chủ đề đầu tiên về đơn chất và hợp chất vô cơ, vì vậy nên khai thác theo logic: độ âm điện, dự đoán tính chất của đơn chất.
- Nghiên cứu hợp chất: dựa vào kiến thức đã học ở lớp 9, dựa vào cấu tạo, số oxi hóa của các halogen trong hợp chất. HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài. HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS về : - Dự đoán một phần tính chất vật lí, tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất halogen. b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: Chiếu cho Hs xem video về sử dụng vũ khí hóa học trong chiến tranh của IS. GV: Khai thác học sinh kiến thức về vũ khí hóa học.... GV có thể đặt vấn đề: “Halogen và hợp chất của Halogen có nhiều ứng dụng trong thực tiễn. Đây là chương đầu tiên nghiên cứu về hợp chất vô cơ vì vậy có thể kết hợp giữa kiến thức về hợp chất vô cơ của lớp 9 với kiến thức về oxi hóa khử đã học ở lớp 10 để làm cơ sở nghiên cứu các bài đơn chất và hợp chất tiếp theo. GV có thể cho HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến cho HS điền vào mục "Điều đã biết, điều muốn biết" Nội dung: Halogen và hợp chất Hãy trình bày về tính chất vật lý, tính chất hóa học, ứng dụng và cách điều chế các chất Cl2, HCl, nước Clo, nước giaven mà em đã được nghiên cứu ở lớp 9. Điều đã biết Điều muốn biết (Know) (Want)
- - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời 1 đại diện nhóm trình bày, các học sinh khác góp ý, bổ sung và các vấn đề này muốn biết sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào với kiến thức đã học ở THCS từ đó nêu cấu tạo, tính chất vật lý, tính chất hóa học của đơn chất và hợp chất Halogen. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này, GV có thể gợi ý HS xem lại tính chất về đơn chất và hợp chất vô cơ trong chương trình THCS và phần oxi hóa khử. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” và những điều chưa biết HS sẽ phải có nhu cầu tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS biết rõ nhất về đơn chất và hợp chất Halogen đã học ở lớp 9 nên biết được tính chât vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế… Có thể dưới sự gợi ý của giáo viên học sinh có thể xác định được số oxi hóa từ đó có thể dự đoán một phần tính chất vật lí , tính chất hóa học… + Thông qua báo cáo, sự góp ý, bổ sung của các học sinh khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (30 phút): a) Mục tiêu hoạt động: - Nội dung 1: Đơn chất halogen ( 5 tiết) + Cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen. + Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các halogen. + Tính chất hóa học của các halogen. + Ứng dụng và phương pháp điều chế các halogen. - Nội dung 2: Hợp chất halogen (6 tiết) + Axit halogenhiđric và muối halogenua. + Hợp chất có oxi của các halogen. B, Phương thức tổ chức hoạt động. Nội dung 1: ĐƠN CHẤT HALOGEN 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS nêu được: - Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen. - Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, ứng dụng của các halogen.
- - Phương pháp điều chế các halogen trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. HS giải thích được: - Các nguyên tố halogen có tính oxi hoá mạnh. - Tính oxi hóa giảm dần từ flo đến iot. - Clo, brom, iot còn thể hiện tính khử. + Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra và kết luận được về tính chất hoá học cơ bản của các halogen. - Quan sát các thí nghiệm hoặc hình ảnh thí nghiệm rút ra nhận xét về tính chất của các halogen. - Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học và điều chế các halogen. - So sánh tính chất của các halogen. Viết các PTHH để chứng minh. - Vận dụng kiến thức giải các bài tập nhận biết và điều chế các đơn chất halogen, giải một số dạng bài tập thực tiễn, bài tập tính toán. + Thái độ: - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. + Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 2. Phương pháp dạy học Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp dạy học hợp tác (kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật mảnh ghép, thảo luận nhóm). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh …), SGK. - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. 3. Chuẩn bị của GV và HS 2.1. Chuẩn bị của GV + Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, dụng cụ hoá chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: - Hóa chất: bình khí clo; dung dịch nước clo, nước cất; dây Fe, dây Cu, I2, dung dịch : KI, KBr ; nước brom, nước clo, hồ tinh bột, nước cất, benzen.
- - Dụng cụ: đèn cồn, cặp gỗ, diêm, bình tia, tấm bìa cactông, giấy màu, giá sắt, giá để ống nghiệm, ống nghiệm, bình tia, bông, chén sứ, chậu thủy tinh, ống nhỏ giọt, miếng kính để đậy chậu thủy tinh. + Các movie thí nghiệm: - Clo tác dụng kim loại: Al, Fe, Cu. - Clo tác dụng với hiđro. - Điều chế clo trong phòng thí nghiệm. - Brom tác dụng với nhôm. - So sánh mức độ hoạt động của các halogen. - Sự thăng hoa của I2. - Iot tác dụng với nhôm. + Mô phỏng sơ đồ sản xuất NaOH và khí Cl2, H2 trong công nghiệp. + Các hình ảnh về trạng thái tự nhiên, ứng dụng của F 2, Cl2, Br2, I2; bệnh nhân mắc bệnh bướu cổ, cách phòng bệnh bướu cổ, cách sử dụng các sản phẩm có chứa iot hiệu quả nhất. + Máy tính, máy chiếu. 2.2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước nội dung của chủ đề trong SGK. - Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến chủ đề. 4. Các hoạt động dạy học phần đơn chất Halogen ( 40 phút). Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen a, Mục tiêu -Đặc điểm cấu tạo lớp electron ngoài cùng của nguyên tử và cấu tạo phân tử của đơn chất halogen. b, Phương thức tổ chức hoạt động. + GV yêu cầu HS quan sát bảng tuần hoàn và cho biết: – Nhóm halogen gồm những nguyên tố nào? (Flo, clo, brom, iot, atatin) – Chúng thuộc nhóm nào, ở vị trí nào trong các chu kì? + GV chỉnh lí và bổ sung: Atatin không gặp trong tự nhiên, nó được điều chế nhân tạo nên xét chủ yếu trong nhóm các nguyên tố phóng xạ. + GV yêu cầu HS: – Dựa vào số thứ tự của các halogen, hãy viết cấu hình electron của các nguyên tử: F, Cl, Br, I và nhận xét đặc điểm lớp electron ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen. – Dự đoán tính chất hoá học cơ bản của các halogen. + GV nêu vấn đề: Vì sao các nguyên tử của nguyên tố halogen không tồn tại ở dạng nguyên tử riêng rẽ mà hai nguyên tử lại liên kết với nhau tạo thành phân tử X 2? Gợi ý: Vì có 7e lớp ngoài cùng, còn thiếu 1e để đạt cấu hình e bền như khí hiếm, nên ở trạng thái tự do, hai nguyên tử halogen góp chung một đôi e để tạo ra phân tử X2. + GV yêu cầu HS : – Viết sơ đồ hình thành phân tử các halogen.
- – Nhận xét về đặc điểm liên kết của phân tử X 2 và dự đoán khả năng hoạt động hoá học của các halogen. Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn về tìm hiểu cấu tạo nguyên tử và phân tử của các halogen, khi đó GV nên lưu ý HS là: Liên kết hóa học, khả năng nhận electron của halogen. Hoạt động 2: ( 20 phút) Tính chất vật lí và trạng thái tự nhiên của các halogen a, Mục tiêu + GV yêu cầu HS quan sát bảng 11 trong SGK, nhận xét các quy luật của sự biến đổi: - Tính chất vật lí: trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khi đi từ flo đến iot. - Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi đi từ flo đến iot. - Sự biến đổi độ âm điện khi đi từ flo đến iot. b, Phương thức tổ chức hoạt động. Hoạt động Tạo tình huống xuất phát. Mục tiêu: Tạo hứng thú bài học, không khí học tập sôi nổi từ đó khuyến khích HS khám phá kiến thức Phương thức GV: Chiếu cho HS xem video yêu cầu HS xem video về chiến tranh tại syria GV: Khai thác học sinh : tại sao vũ khí hóa học sử dụng trong chiến tranh của lực lượng IS lại có sức hủy diệt lớn, bị cả thế giới lên án? Sau đó GV cho HSHĐ chung sau đó mỗi nhóm mời đại diện trình bày, các nhóm khác lắng nghe, nhận xét. Dự kiến khó khăn: HS không biết được cơ chế gây độc của clo, GV gợi ý HS kết hợp sinh học để giải thích. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động + Sản phẩm: HS trìnhcá nhân/ nhóm, bày kết quả nghiên cứu vào trong vở. + Đánh giá kết quả họạt động: - Thông qua quá trình HSHĐ cá nhân/ nhóm, GV chú ý quan sát, đánh giá sự tham góp ý kiến. Hoạt động Hình thành kiến thức Mục tiêu: HS nhận xét được quy luật biến đổi - Trạng thái, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khi đi từ flo đến iot. - Sự biến đổi bán kính nguyên tử khi đi từ flo đến iot. - Sự biến đổi độ âm điện khi đi từ flo đến iot. Phương thức GV: Cho HS quan sát lọ đựng khí clo, dung dịch brom, iot kết hợp quan sát bảng mô tả TCVL các đơn chất halogen và hoàn thành phiếu học tập.
- PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Dựa vào bảng 11 sách giáo khoa trang 95. Em hãy nhận xét về sự biến đổi về bán kính nguyên tử, trạng thái tập hợp, màu sắc, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ âm điện. Giải thích?. Trả lời: Bán kính nguyên tử: ……………………………………………………….......... Trạng thái tập hợp:…..……………………………………………………………. Màu: …………………………………………………………………………… 0 0 … Nhiệt độ t nc ………………..và t s ……………Độ âm điện: …………… Dự kiến khó khăn: HS đã học định luật tuần hoàn dễ dàng giải thích sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử. HS khó khăn trong việc giải thích nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi. GV: hỗ trợ do trạng thái đông đặc tăng dần. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động + Sản phẩm: HS trìnhcá nhân/ nhóm, bày kết quả nghiên cứu vào trong vở. + Đánh giá kết quả họạt động: Thông qua quá trình HSHĐ cá nhân/ nhóm, GV chú ý quan sát, đánh giá sự tham góp ý kiến. Hoạt động Luyện tập Mục tiêu: So sánh được tính chất vật lí (nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, bán kính nguyên tử, độ âm điện của các halogen). Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu
- hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Câu 1. Chọn câu đúng trong các câu sau đây? A. Tất cả các nguyên tố halogen đều có đồng vị trong tự nhiên B.Tất cả các nguyên tố halogen đều không có đồng vị trong tự nhiên. C. Chỉ có F và I có đồng vị trong tự nhiên D. Chỉ có F và I không có đồng vị bền trong tự nhiên Câu 2. Sắp xếp theo chiều tăng tính oxi hóa của các nguyên tử là: A. I, Cl, Br, F B. Cl,I,F,Br. C. I,Br,Cl,F D. I,Cl,F,Br Câu 3. Tỉ khối của clo so với flo là giá trị nào sau đây? A..0,53 B. 1,78 C. 1,87 D.2,3 Câu 4. Halogen có tỉ khối hơi so với không khí bằng 5,52. Halogen đó là chất nào? A.Flo B.Brom C.Clo D.Iot Câu 5. Dãy nào sau đây sắp xếp theo thứ tự tính khử của các ion halogenua tăng dần? A..F
- + Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. Hoạt động vận dụng và tìm tòi /mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1. Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết cách sử dụng iot an toàn và hiệu quả đối với con người? 2. Hiện nay clo thường dùng để diệt trùng nước sinh hoạt, vận dụng kiến thức đê giải thích ứng dụng này của clo? 3. Khi làm thí nghiệm chẳng may rơi brom vào da em nào thế nào để sơ cứu người bị nạn? Phương thức tổ chức HĐ: GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...). Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. Hoạt động 3: ( 120 phút) Tính chất hóa học của các halogen a, Mục tiêu + GV yêu cầu HS giải thích: – Vì sao trong các hợp chất, flo chỉ có số oxi hoá –1, các nguyên tố còn lại, ngoài số oxi hoá –1 còn có các số oxi hoá +1, +3, +5, +7? Gợi ý: Flo có độ âm điện lớn nhất nên chỉ có số oxi hoá –1. Các nguyên tố còn lại ở trạng thái bị kích thích có thể chuyển 1, 2, 3 electron sang phân lớp d, nên có thể có số oxi hoá +1, +3, +5, +7 khi kết hợp với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn như oxi.
- – Vì sao các đơn chất halogen giống nhau về tính chất hoá học cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất do chúng tạo thành? – Vì sao đi từ F đến I, tính oxi hoá giảm dần? (Từ F đến I, bán kính nguyên tử tăng khả năng hút e giảm tính oxi hoá giảm) + GV yêu cầu HS: – Nhắc lại tính chất hoá học của clo (đã học ở lớp 9) và viết các PTHH minh hoạ. – Dự đoán khái quát về phản ứng của các halogen với kim loại, với hiđro, với nước. + GV chỉnh lí, bổ sung và sử dụng phương pháp dạy học hợp tác kết hợp với kĩ thuật mảnh ghép để tổ chức dạy học nội dung này. b, Phương thức tổ chức hoạt động. haloge F2 Cl2 Br2 I2 n Phaûn öùng Vôùi Oxi hoaù haàu HO 2 Na+ Cl2 2NaCl 3Br2 + 2Al 2AlBr3 Kim heát kim loaïi loaïi 2Fe + 3Cl2 3I2 + 2Al ---> 2AlI3 2FeCl3 Vôùi hidro Tính chaát axit Vôùi H 2O Tínhox i hoaù c, Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động. Hoạt động 4: Ứng dụng và phương pháp đều chế các halogen GV yêu cầu HS quan sát các hình ảnh về ứng dụng của các halogen trong thực tế, kết hợp với quan sát một số mô phỏng, movie thí nghiệm và SGK trả lời các câu hỏi sau: – Hãy nêu ứng dụng của các halogen? – Trình bày phương pháp điều chế các halogen trong phòng thí nghiệm (nếu có) và phương pháp sản xuất các halogen trong công nghiệp? Gợi ý: Khi dạy về ứng dụng và điều chế các halogen GV có thể tổ chức dạy học theo dự án: GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm tìm hiểu về ứng dụng và
- phương pháp điều chế (bằng hình ảnh) một halogen cụ thể, sau đó tổ chức cho các nhóm báo cáo sản phẩm, GV tổng kết).. Nội dung 2: HỢP CHẤT HALOGEN (HX và muối halogenua) 1. Mục tiêu + Kiến thức: HS nêu được: - Cấu tạo phân tử, tính chất của hiđro halogenua (tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit halogenhiđric). - Tính chất vật lí, điều chế axit halogenhiđric trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất, ứng dụng của một số muối halogenua, phản ứng đặc trưng của ion X-. HS giải thích được: - Dung dịch HX là dung dịch axit mạnh, có tính khử (trừ HF). - Nguyên tắc điều chế HX trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. + Kĩ năng: - Dự đoán, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học, điều chế axit HX. - Đọc và thu thập thông tin trong SGK. - Quan sát biểu bảng, thí nghiệm rút ra nhận xét. - Tiến hành thí nghiệm, quan sát mô tả hiện tượng, giải thích rút ra nhận xét. - Viết các phương trình phản ứng chứng minh tính axit của HX và tính khử của - X. - Phân biệt dung dịch HX và muối halogenua với dung dịch axit và muối khác. - Giải các bài tập có liên quan, tính nồng độ hoặc thể tích HX tham gia hoặc tạo thành sau phản ứng, bài tập thực tiễn… + Thái độ: - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác khi sử dụng hóa chất, tiến hành thí nghiệm. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. + Định hướng các năng lực được hình thành: - Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực hợp tác. - Năng lực làm việc độc lập. - Năng lực tính toán hóa học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. - Năng lực thực hành hóa học. - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. 2. Phương pháp dạy học Khi dạy về nội dung này giáo viên có thể sử dụng phối hợp các phương pháp và kĩ thuật dạy học sau: - Phát hiện và giải quyết vấn đề.
- - Học theo góc, học tập hợp tác (kỹ thuật khăn trải bàn, thảo luận nhóm). - Phương pháp sử dụng các phương tiện trực quan (thí nghiệm, TBDH, tranh ảnh …), SGK. - Phương pháp đàm thoại tìm tòi. - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập. 3. Chuẩn bị của GV và HS 2.1. Chuẩn bị của GV - Sách giáo khoa, dụng cụ hoá chất để HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm: + Hóa chất: dung dịch HCl, giấy quỳ tím, bột CuO, dung dịch NaOH, phenolphtalein, bột CaCO3, đinh sắt, vụn đồng, dung dịch NaCl, dd NaF, dd NaBr, dd NaI, dung dịch AgNO3. + Dụng cụ: 2 bộ gồm 20 ống nghiệm, 2 kẹp gỗ, 2 kẹp nhíp, 8 ống hút, 2 mặt kính. - Đĩa hình thí nghiệm thử tính tan của HCl trong nước, tính chất hoá học của HCl. - Bảng tính tan, tranh sơ đồ điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp, phiếu học tập. - Bảng hướng dẫn hoạt động học tập ở mỗi góc. - Giáo án powerpoint về đáp án của các nhiệm vụ. - Máy tính, máy chiếu. 2.2. Chuẩn bị của HS - Đọc trước nội dung học trong SGK. - Tìm kiếm những kiến thức có liên quan đến nội dung học. 4. Các hoạt động dạy học Hoạt động 1: Chuẩn bị cho việc học tập theo góc. Chuẩn bị nghiên cứu hoạt động ở các góc. Thời Hoạt động Hoạt động Đồ dùng, gian của giáo viên của học sinh TBDH 8’ - Ổn định tổ chức. - Ngồi theo nhóm. - Máy chiếu hoặc giấy - Giới thiệu các góc và nhiệm - Quan sát và lắng nghe. A0 (thể hiện các nhiệm vụ cụ thể ở mỗi góc (3 góc). vụ ở mỗi góc). - Hướng dẫn HS nghiên cứu và - Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ lựa chọn các góc. thể và lựa chọn góc theo tổ. Hoạt động 2. Thực hiện các nhiệm vụ theo các góc. Thời Hoạt động Hoạt động Đồ dùng, TBDH gian của giáo viên của học sinh 39’ - Yêu cầu các tổ thực hiện các - Thực hiện nhiệm vụ theo - SGK hoá học 10. nhiệm vụ ở các góc, mỗi góc nhóm tại các góc học tập. Sử - Các hướng dẫn nhiệm trong thời gian 13’ rồi luân dụng kỹ thuật “khăn trải vụ ở các góc. chuyển sang góc khác. bàn”. - Bút dạ, băng dính, - Hướng dẫn các tổ thực hiện -Trưng bày sản phẩm của giấy A0. nhiệm vụ và trưng bày sản nhóm tại góc học tập. - Dụng cụ thí nghiệm,
- phẩm. hoá chất. Hoạt động 3. Báo cáo kết quả việc thực hiện nhiệm vụ ở các góc. Thời Hoạt động Hoạt động TBDH gian của giáo viên của học sinh 15’ - Hướng dẫn HS báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên báo Giấy A0, băng dính. quả. cáo kết quả. Máy chiếu, đáp án. - Gọi đại diện tổ 1 trình bày kết - Lắng nghe, so sánh với câu quả ở góc Phân tích. Yêu cầu tổ trả lời của tổ mình và đưa ra 2,3 nhận xét, phản hồi. ý kiến nhận xét, bổ sung. - Gọi đại diện tổ 2 trình bày kết - Quan sát sản phẩm và lắng quả ở góc Trải nghiệm. Yêu cầu nghe phần trình bày của tổ tổ 1,3 nhận xét, phản hồi. bạn. - Gọi đại diện tổ 3 trình bày kết - Đưa ra ý kiến nhận xét, bổ quả ở góc Áp dụng. Yêu cầu tổ sung. 2,4 nhận xét, phản hồi. - Công bố đáp án trên màn chiếu - Lắng nghe và đánh giá câu và kết luận chung về kết quả trả lời của bạn. thực hiện nhiệm vụ ở các góc. - Yêu cầu các tổ quan sát đáp án - Lắng nghe và ghi nhớ kết của nhiệm vụ này trên màn luận mà giáo viên chốt lại. chiếu. - Học sinh ghi vở những nội dung đã được giáo viên kết luận và chốt lại. Hoạt động 4: Tính chất của các hợp chất HX và muối halogenua (10’). GV tổ chức cho HS hoàn thành Phiếu học tập số 4. Hoạt động 5. Ghi tóm tắt nội dung. Thời Hoạt động Hoạt động TBDH gian của giáo viên của học sinh Cho học sinh ghi vở những nội Học sinh ghi vở những nội 10’ dung đã được giáo viên kết luận dung đã được giáo viên kết Máy chiếu và chốt lại. luận và chốt lại. Hoạt động 6. Củng cố kiến thức. Thời Hoạt động Hoạt động TBDH gian của giáo viên của học sinh 8’ Giáo viên chiếu ô chữ trống. Tổ Tích cực tham gia tìm hiểu ô Máy tính, máy chiếu chức cho HS giải ô chữ và tìm từ chữ. projector. khóa của ô chữ.
- GÓC PHÂN TÍCH 1. Mục tiêu Từ việc nghiên cứu SGK HS rút ra kết luận về kiến thức mới. 2. Nhiệm vụ 2.1. Nghiên cứu SGK thảo luận theo nhóm, rút ra kết luận về: - Tính chất vật lý của khí HCl và axit HCl. - Tính chất hóa học của khí HCl. - Dự đoán tính chất hóa học của axit HCl, viết các PTHH minh họa. Cho biết Fe tác dụng với axit HCl tạo muối FeCl 2 hay FeCl3? Chất oxi hóa mạnh tác dụng với axit HCl đặc tạo ra sản phẩm trong đó clo có số oxi hóa bao nhiêu? (0, +1,+3 hay +5). - Cách nhận biết ion clorua. 2.2. Thống nhất trong nhóm ghi nội dung vào phiếu học tập số 1 trên giấy A0, dán lên tường ở vị trí góc Phân tích. Phiếu học tập số 1 Câu hỏi 1: a) Khí HCl khô có những tính chất vật lý gì? .................... b) Axit HCl có những tính chất vật lý gì? ........................... Câu hỏi 2: a) Cho biết tính chất hóa học của khí HCl. ......................................................................... b) Dựa vào tính chất hóa học chung của axit hãy dự đoán tính axit của dung dịch HCl. Hoàn thành bảng sau và kết luận về tính chất hóa học của axit HCl. Tính chất hoá học Thí dụ và viết PTHH Rút ra nhận xét Tác dụng với chất .... Làm ......... giấy quỳ tím Dung dịch HCl làm giấy quỳ tím hoá...... Tác dụng với.... HCl + ... HCl tác dụng với.........tạo thành.....và.......... Tác dụng với ... HCl + ... HCl tác dụng với.........tạo thành.....và.......... Tác dụng với... HCl + ... HCl tác dụng với.........tạo thành.....và.......... Tác dụng với... HCl + ... HCl tác dụng với.........tạo thành.....và.......... Kết luận Dung dịch HCl là một axit .............. Câu hỏi 3 : Cho biết thuốc thử để nhận biết ion clorua? Dự đoán hiện tượng? Viết PTHH? GÓC ÁP DỤNG 1. Mục tiêu Từ phiếu hỗ trợ kiến thức của GV (nội dung tóm tắt kiến thức của bài học), HS có thể áp dụng để giải bài tập. 2. Nhiệm vụ 2.1. HS nghiên cứu (cá nhân) nội dung trong phiếu hỗ trợ kiến thức.
- 2.2. Hoàn thành phiếu học tập số 2 vào giấy A3,A4. Phiếu học tập số 2 Trắc nghiệm Bài 1: Chọn phát biểu sai. A. Khí hiđro clorua là chất khí không màu, mùi xốc, nặng hơn không khí. B. Khí HCl tan nhiều trong nước tạo thành dung dịch axit clohiđric. C. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 37%. D. Dung dịch axit clohiđric đặc là một chất lỏng không màu, mùi xốc, dung dịch HCl đặc nhất có nồng độ 73%. Bài 2: Khí hiđro clorua có tính chất hóa học nào sau đây? A. Làm đỏ giấy quỳ tím. B. Tác dụng được với CaCO3. C. Dễ dàng tác dụng với kim loại. D. Làm đỏ giấy quỳ tím tẩm ướt. Bài 3 : Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với axit HCl ? A. CuO, NaOH, K2SO4, KMnO4. B.CaO, Ba(OH)2 , MnO2, Cu. C.FeO, NaOH, K2CO3, Zn. D.CuO, NaOH, KClO3, Ag. Bài 4 : Có các dung dịch mất nhãn sau: HCl, NaCl, NaNO3. Nhóm thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được các dung dịch riêng biệt trên? A. Quỳ tím, dd BaCl2. B. Quỳ tím, dd AgNO3. C. Phenolphtalein, dd AgNO3. D. Quỳ tím, dd NaOH. Tự luận Bài 5 : Viết PTHH của dung dịch HCl (cả 2 trường hợp đặc và loãng, các điều kiện coi như có đủ) tác dụng với các chất sau (nếu có), phản ứng nào là phản ứng oxi hoá - khử, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá trong mỗi phản ứng: Ag, Cu, Fe, MnO 2, KMnO4. Rút ra kết luận về tính oxi hóa – khử của axit HCl. Bài 6 : a) Cho các chất sau: tinh thể NaCl, khí clo, dung dịch H2SO4 đậm đặc, khí hiđro. Đem trộn hai chất với nhau, các điều kiện có đủ. Trộn như thế nào để tạo thành hiđro clorua? Viết PTHH các phản ứng đã dùng. Rút ra kết luận về cách điều chế axit HCl. b) Quan sát bảng tính tan, nhận xét tính tan của muối clorua. Cho biết muối clorua nào không tan? GÓC QUAN SÁT 1. Mục tiêu Từ dự đoán về tính chất hóa học của axit HCl, HS xem các movie thí nghiệm trên máy tính để kiểm chứng. 2. Nhiệm vụ 2.1. Dự đoán tính chất hóa học của axit HCl. 2.2. Quan sát movie thí nghiệm trên máy tính. Tiến hành ghi kết quả thí nghiệm, giải thích hiện tượng theo mẫu hướng dẫn. 2.3. Ghi kết quả vào phiếu học tập số 3 trên giấy A0 rồi dán ở góc quan sát. Phiếu học tập số 3
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Ứng dụng chuyển đổi số kết hợp dạy học theo định hướng STEM vào dạy học một số chủ đề Hóa học THPT
78 p | 14 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Dạy học khám phá có sử dụng thí nghiệm trong một số chủ đề Hóa học 11 nhằm phát triển năng lực thực nghiệm hóa học cho học sinh
73 p | 3 | 2
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Phản ứng oxi hoá khử
22 p | 4 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Cacbohiđrat
12 p | 5 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Cấu tạo, tính chất chung của kim loại
15 p | 4 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm
36 p | 1 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Sắt và hợp chất của sắt
13 p | 3 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Este
10 p | 5 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Hiđrocacbon không no
16 p | 8 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Ancol - phenol
15 p | 2 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Nguyên tử
19 p | 10 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Đơn chất, hợp chất của nitơ và photpho
62 p | 4 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Cacbon-silic
15 p | 5 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Sự điện li
20 p | 8 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Bảng tuần hoàn
24 p | 4 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Liên kết hóa học
17 p | 9 | 1
-
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Hidro cacbon no
12 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn