intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:36

4
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm là đơn vị kiến thức khá đầy đủ về kim loại nhóm A. Trong tự nhiên, kim loại kiềm không có dạng đơn chất, Vì sao. Muốn điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, người ta phải làm thế nào?Kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng có tính chất vật lí, hoá học , và ứng dụng như thế nào trong thực tiễn. Cùng tham khảo chủ đề "Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm" sau đây để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

  1. CHUYÊN ĐỀ: KIM LOẠI KIỀM, KỀM THỔ, NHÔM Bước 1: xác định các vấn đề cần giải quyết của chủ đề: Chủ đề kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm là đơn vị kiến thức khá đầy đủ về kim loại nhóm A, Trong tự nhiên, kim loại kiềm không có dạng đơn chất, Vì sao. Muốn điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ, người ta phải làm thế nào?Kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng có tính chất vật lí, hoá học , và ứng dụng như thế nào trong thực tiễn Nhôm là nguyên tố đứng thứ ba sau oxi và Silic về độ phổ biến trong vỏ trái đất. Tuy nhiên ta không tìm thấy nhôm nguyên chất trong tự nhiên, chỉ tìm thấy nhôm trong hợp chất. Quặng boxit là nguồn nhôm chủ yếu. Vậy nhôm có vị trí, cấu tạo, tính chất như thế nào, ứng dụng và sản xuất nhôm trong công nghiệp ra sao, chúng ta cùng tìm hiểu chủ đề về ‘KIM LOẠI KIỀM, KỀM THỔ, NHÔM” - Tìm kiếm và kiểm nghiệm về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất của chúng có gì giống với kiến thức về các kim loại đã học. - Tìm kiếm, xây dựng kiến thức mới và ứng dụng kiến thức về kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, hợp chất của chúng. -Sử dụng hiệu quả phương tiện hóa chất, thiết bị trong phòng học bộ môn hóa học. Có khả năng khắc phục các khó khăn, trở ngại trong thực hành thí nghiệm. -Chủ động, sáng tạo tìm ra hoặc điều chế ra hóa chất, cũng như cải tiến cách làm thí nghiệm đảm bảo an toàn, thành công. - Không ngừng đổi mới, hoàn thiện về mặt lí luận và thực tiễn phương pháp giảng dạy các bài thực hành thí nghiệm. - Khai thác hiệu quả các thí nghiệm thực hành vào việc củng cố kiến thức, rèn luyện kĩ năng, kĩ xảo, thúc đẩy ham mê học tập, nghiên cứu, tăng cường niềm tin khoa học, phát triển tư duy sáng tạo của Học sinh. Bước 2: Nội dung của chủ đề: Giới thiệu chung về chủ đề: Nội dung 1 : Vị trí, điều chế, tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ (3 tiết) Nội dung 2 : Hợp chất của kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ (3 tiết) Nội dung 3 : Nhôm Hợp chất nhôm (3tiết) Nội dung 5 : Thực hành: Tính chất của natri, magie, nhôm và hợp chất của chúng (1 tiết) Bước 3: Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ Kiến thức Sau khi học xong chủ đề, học sinh trình bày được:
  2. + Vị trí, đặc điểm cấu hình lớp electron ngoài cùng, liên kết kim loại. + Các ứng dụng của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm, hợp kim và hợp chất của chúng trong đời sống. Học sinh giải thích được: + Tính chất vật lí kim loại kiềm (mềm, khối lượng riêng nhỏ, nhiệt độ nóng chảy thấp). + Tính chất vật lí của nhôm: Tỷ khối nhỏ (kim loại nhẹ), ánh kim, dẻo, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt. + Tính khử mạnh nhất của kim loại kiềm trong số các kim loại (phản ứng với nước, axit, phi kim). + Tính chất hoá học cơ bản của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4. + Các loại độ cứng của nước và cách làm nước mất cứng + Tính chất hoá học của nhôm là tính khử mạnh Al → Al3+ + 3e (khử phi kim, ion H+ trong nước, dung dịch axit , ion kim loại trong dung dịch muối). + Tính lưỡng tính các hợp chất của nhôm + Cách nhận biết ion nhôm trong dung dịch. + Phương pháp điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ + Nguyên tắc và phương pháp sản xuất nhôm. Giải thích nguy cơ ô nhiễm bùn đỏ trong sản xuất nhôm. Biết được : Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm : So sánh khả năng phản ứng của Na, Mg và Al với nước. Nhôm phản ứng với dung dịch kiềm. Phản ứng của nhôm hiđroxit với dung dịch NaOH và với dung dịch H2SO4 loãng. Kỹ năng + Có những kỹ năng cần thiết như làm việc hợp tác nhóm, thuyết trình thông tin, phản biện… + Quan sát mẫu vật, thí nghiệm, rút ra kết luận về tính chất hóa học và nhận biết ion nhôm + Dự đoán, kiểm tra bằng thí nghiệm và kết luận được tính chất hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ và các hợp chất, nhận biết ion nhôm , kim loại kiềm, kiềm thổ + Viết các PTHH minh hoạ tính chất hoá học của kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm và hợp chất + Tính khối lượng nguyên liệu sản xuất được một lượng nhôm xác định theo hiệu suất hoặc ngược lại. Sử dụng dụng cụ hoá chất để tiến hành an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
  3. Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hoá học. Rút ra nhận xét. Viết tường trình thí nghiệm. Thái độ - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng nhôm, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có. - Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. - Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên, các loại vật liệu bằng nhôm, có ý thức tìm tòi sáng tạo tận dụng những nguyên liệu sẵn có. - Học sinh có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc trong học tập, trong nghiên cứu, trong hoạt động nhóm. 2. Định hướng các năng lực cần hình thành và phát triển: Năng lực đặc thù - Năng lực thực hành hóa học: làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng giải thích được các hiện tượng xảy ra khi tiến hành thí nghiệm về tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ nhôm; - Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống: biết được các tính năng , ứng dụng của nhôm, biết phương pháp bảo vệ đồ dùng, vật dụng bằng nhôm hợp lí. - Năng lực tính toán qua việc giải các bài tập hóa học có bối cảnh thực tiễn. Các năng lực khác - Năng lực sáng tạo, năng lực tư duy, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác(trong hoạt động nhóm). - Năng lực sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông( tìm những thông tin về tính chất, ứng dụng của kim loại, các biện pháp kĩ thuật để chống ăn mòn kim loại, phương pháp chế tạo và tính chất của hợp kim) - Năng lực sử dụng ngôn ngữ: diễn đạt, trình bày ý kiến, nhận định của bản thân. - Thông qua dự án, học sinh có thể : + Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống hằng ngày. + Có khả năng tự tìm kiếm chọn lọc thông tin cũng như liên kết thông tin rời rạc từ nhiều bài học, nhiều bộ môn khác nhau thành một hệ thống thông tin duy nhất. + Có khả năng đề xuất các giải pháp nhằm giải quyết vấn đề. + Có khả năng tổ chức công việc, làm chủ thời gian.
  4. + Có ý thức cộng đồng, sử dụng kiến thức và lý luận của mình nhằm giúp đỡ mọi người có cuộc sống tốt đẹp hơn. Bước 4: bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề: Nội dung Loại câu hỏi/bài Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao tập Nêu được:  Dự đoán Viết các Vị trí, điều chế, Câu hỏi, bài tập Phản ứng của Vị trí , cấu hình tính chất hoá phương trình tính chất của định tính kim loại kiềm lớp electron học, kiểm tra và hoá học minh kim loại kiềm, với oxi ở các tỉ ngoài cùng, tính kết luận về tính hoạ tính chất hoá kiềm thổ lệ, điều kiện chất vật lí , trạng chất của đơn học của kim loại thái tự nhiên chất kim loại kiềm , kiềm thổ  Vị trí, kiềm, kiềm thổ chúng, viết sơ đồ cấu hình điện phân điều electron lớp chế kim loại ngoài cùng, tính kiềm. chất vật lí của kim loại kiềm thổ.  Tính -Bài toán tính phần hỗn Câu hỏi, bài tập thành phần phần theo phương hợp định tính trăm về khối trình, xác định -bài toán kim lượng muối kim kim loại kiềm loại kiềm, kiềm loại kiềm trong thổ.và tính thành thổ dư tác dụng hỗn hợp phản với axit ứng. Quan sát Phát hiện được Bài tập thực Mô tả, nhận biết Giải thích một thí nghiệm, hình một số hiện hành, thí nghiệm các hiện tượng số hện tượng thí ảnh, sơ đồ rút ra tượng trong thực thí nghiệm nghiệm liên được nhận xét về tiễn và sử dụng quan đến thực tính chất, kiến thức hoá tiễn phương pháp học để giải thích điều chế. - Lựa chọn được thực nghiệm về nhôm phù hợp với điều kiên của nhà trường. Sáng tạo cách tiến hành thí nghiệm vừa đảm bảo mục tiêu, vừa phù hợp thực tiễn Tính chất Hợp chất của Câu hỏi, bài tập Một số ứng dụng Viết các phương Các trường hợp hoá học của một kim loại kiềm, định tính quan trọng của trình hoá học phản ứng của số hợp chất : kiềm thổ kim loại kiềm và minh hoạ tính muối cacbonat NaOH (kiềm một số hợp chất chất hoá học của của kim loại mạnh) ; như NaOH, hợp chất quan kiềm, kiềm thổ NaHCO3 (lưỡng NaHCO3, trọng của kim với axit, tính, phân huỷ Na2CO3, KNO3. loại kiềm , kiềm bởi nhiệt) ; thổ  Khái niệm về Na2CO3 (muối nước cứng (tính của axit yếu) ; cứng tạm thời, KNO3 (tính oxi
  5. hoá mạnh khi vĩnh cửu, toàn đun nóng). phần), tác hại Tính chất của nước cứng ; hoá học, ứng dụng của Ca(OH)2, CaCO3, CaSO4.2H2O. Cách làm mềm nước cứng.  Cách nhận biết ion Ca2+, Mg2+ trong dung dịch. Bài toán Tính thành Bài tập định Bài toán đơn Tính toán lượng tính theo phương phần phần trăm lượng giản 1 ptpu khí sinh ra trong trình, xác định về khối lượng các trường hợp kim loại kiềm và muối trong hỗn phản ứng của tính thành hợp phản ứng. muối cacbonat của kim loại phần hỗn hợp kiềm, kiềm thổ với axit, Phát hiện được Bài tập thực Mô tả, nhận biết Giải thích các Giải thích một một số hiện hành, thí nghiệm các hiện tượng hiện tượng thí số hện tượng thí tượng trong thực thí nghiệm nghiệm nghiệm liên tiễn và sử dụng quan đến thực kiến thức hoá tiễn học để giải thích - Lựa chọn được thực nghiệm về nhôm phù hợp với điều kiên của nhà trường. Sáng tạo cách tiến hành thí nghiệm vừa đảm bảo mục tiêu, vừa phù hợp thực tiễn - Giải thích : Viết phản ứng Nhôm và hợp Câu hỏi, bài tập Nêu được: Viết ptpu của Nhôm là kim của : chất định tính Vị trí , cấu hình loại có tính khử -nhôm với phi -Hỗn hợp nhôm , lớp electron khá mạnh kim, dung dịch klk, klkt với ngoài cùng, tính Nhôm oxit, axit, nước, dung nước. chất vật lí , trạng nhôm hidroxit dịch kiềm, oxit - Tính lưỡng tính thái tự nhiên, có tính lưỡng kim loại. các hợp chất của ứng dụng của tính -Tính các bài tập nhôm nhôm  Nguyên tắc và đơn giản về hợp sản xuất nhôm chất nhôm - HS xác định và bằng phương cách đề phòng pháp điện phân tai nạn trong sản oxit nóng chảy xuất nhôm. Liên hệ với sự cố vỡ đập chứa bùn đỏ tại Hungari
  6. HS xác định Bài tập định Tính lượng Tính lượng được các mối lượng nhôm pư, bài tập nhôm pư, lượng liên hệ giữa các điều chế nhôm axit, bazo pư với đại lượng liên hoàn toàn, muối nhôm, bài quan để giải không hoàn toàn tập điều chế quyết một vấn nhôm hoàn toàn, đề; bài tập hóa không hoàn toàn học tổng hợp về ở mức đọ cao nhôm trong hơn. những tình Các bài tập đơn huống gắn với giản về tính thực tiễn. lưỡng tính của nhôm Phát hiện được Bài tập thực Mô tả, nhận biết Giải thích các Giải thích một một số hiện hành, thí nghiệm các hiện tượng hiện tượng thí số hện tượng thí tượng trong thực thí nghiệm nghiệm nghiệm liên tiễn và sử dụng quan đến thực kiến thức hoá tiễn học để giải thích - Lựa chọn được thực nghiệm về nhôm phù hợp với điều kiên của nhà trường. Sáng tạo cách tiến hành thí nghiệm vừa đảm bảo mục tiêu, vừa phù hợp thực tiễn Tiến hành các thí So sánh khả Câu hỏi, bài tập Nêu được dụng - Nêu được dụng Chọn được dụng nghiệm, quan sát năng pư của định tính cụ, hoá chất, cụ, hoá chất, cụ, hoá chất, lắp hiện tượng, viết Na, Mg, Al với cách tiến hành cách tiến hành đặt được thí các ptpu giải nước từng thí nghiệm từng thí nghiệm, nghiệm, làm, thích tính chất, làm được thí quan sát, giải Pư của nhôm nghiệm đơn giản thích các thí với dd kiềm nghiệm, rút ra Chứng minh được các chú ý tính lưỡng tính cần thiết ở các của nhôm thí nghiệm hidroxit Bước 5: Các câu hỏi tương ứng với mỗi loại, mức độ yêu cầu được mô tả dùng trong quá trình học tập của học sinh: A, Biết Câu 1: Kim loại kiềm có nhiệt độ nóng chảy thấp và mềm là do yếu tố nào sau đây? A. Khối lượng riêng nhỏ B. Thể tích nguyên tử lớn và khối lượng nguyên tử nhỏ
  7. C. Điện tích của ion nhỏ (+1), mật độ electron thấp, liên kết kim loại kém bền D. Tính khử mạnh hơn các kim loại khác Câu 2: Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, ở cực âm xảy ra quá trình gì? A. Sự khử ion Na+ B. Sự oxi hoá ion Na+ C. Sự khử phân tử nước D. Sự oxi hoá phân tử nước Câu 3: Trong nhóm kim loại kiềm thổ: A. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử tăng B. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm C. Tính khử của kim loại giảm khi bán kính nguyên tử tăng D. Tính khử của kim loại tăng khi bán kính nguyên tử giảm Câu 4: Mô tả nào dưới đây không phù hợp với nhôm? A. Ở ô thứ 12, chu kỳ 2, nhóm IIIA B. Cấu hình electron [Ne] 3s23p1 C. Tinh thể cấu tạo lập phương tâm diện D. Mức oxi hoá đặc trưng là +3 Câu 5: Mô tả ứng dụng nào của nhôm dưới đây là chưa chính xác? A. Làm vật liệu chế tạo ô tô, máy bay, tên lửa, tàu vũ trụ. B. Làm khung cửa, trang trí nội thất và mạ đồ trang sức. C. Làm dây dẫn điện, thiết bị trao đổi nhiệt, công cụ đun nấu trong gia đình. D. Chế tạo hỗn hợp tecmit, được dùng để hàn gắn đường ray. Câu 6  Nguyªn tö kim lo¹i cã cÊu h×nh electron: 1s22s22p63s23p1 lµ: A. Li (Z=3) B. Na (Z=11) C. Mg (Z=12) D. Al (Z=13) Câu 7:Trong các chất dưới đây, chất nào có khả năng dẫn điện thấp nhất A. Fe B. Al C. Ag D. Cu Câu 8: Trong công nghiệp, Al sản xuất bằng phương pháp A. điện phân nóng chảy Al2O3 B. điện phân nóng chảy AlCl3 C. điện phân dung dịch AlCl3 D. dùng Mg khử AlCl3. Câu 9.Nhóm các chất nào cho dưới đây, có chất không phản ứng với Al A. Cl2, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH B. Br2, S, O2, HNO3 loãng C. H2SO4 loãng, F2, Cr2O3, H2O D. HNO3 loãng, O2, I2, H2SO4 đặc nguội. Câu 10.Những kết luận nào sau đây đúng với tính chất của Al. A. tính khử mạnh B. tính chất lưỡng tính C. tính khử yếu D. tính oxi hóa B, mức độ thông hiểu: Câu 1: Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na 2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là; A. NaCl B. NaOH C. Na2CO3 D. HCl + 2+ 2+ 2+ + - Câu 2: Một dung dịch chứa các ion Na , Ca , Mg , Ba , H , Cl . Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu ? A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3
  8. Câu 3: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ? A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH Câu 4: Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03mol CuSO 4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét sau thí nghiệm không đúng là: (Cho Al=27; Cu=54) A. Thanh Al có màu đỏ B. Khối lượng thanh Al tăng 1,38gam C. Dung dịch thu được không màu. D. Khối lượng dung dịch tăng 1,38gam Câu 5: Nhận xét nào dưới đây đúng? A. Nhôm kim loại không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước. B. Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hoá. C. Các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hoá tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3. D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO 3, H2SO4 trong mọi điều kiện. Câu 6: Có các chất sau: NaCl, NaOH, Na 2CO3, HCl. Chất có thể làm mềm nước cứng tạm thời là; A. NaCl B. NaOH C. Na2CO3 D. HCl Câu 7: Một dung dịch chứa các ion Na +, Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+, Cl-. Phải dùng dung dịch chất nào sau đây để loại bỏ hết các ion Ca2+, Mg2+, Ba2+, H+ ra khỏi dung dịch ban đầu ? A. K2CO3 B. NaOH C. Na2SO4 D. AgNO3 Câu 8: Trường hợp nào dưới đây tạo ra kết tủa sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ? A. Thêm dư NaOH vào dd AlCl3 B. Thêm dư AlCl3 vào dd NaOH C. Thêm dư HCl vào dd NaAlO2 D. Thêm dư CO2 vào dd NaOH Câu 9: Nhúng một thanh nhôm kim loại vào dung dịch chứa 0,03mol CuSO 4. Sau khi phản ứng hoàn toàn, lấy thanh Al ra khỏi dung dịch. Nhận xét sau thí nghiệm không đúng là: (Cho Al=27; Cu=54) A. Thanh Al có màu đỏ B. Khối lượng thanh Al tăng 1,38gam C. Dung dịch thu được không màu. D. Khối lượng dung dịch tăng 1,38gam Câu 10: Nhận xét nào dưới đây đúng? A. Nhôm kim loại không tác dụng với nước do thế khử của nhôm lớn hơn thế khử của nước. B. Trong phản ứng của nhôm với dung dịch NaOH thì NaOH đóng vai trò chất oxi hoá. C. Các vật dụng bằng nhôm không bị oxi hoá tiếp và không tan trong nước do được bảo vệ bởi lớp màng Al2O3. D. Do có tính khử mạnh nên nhôm phản ứng với các axit HCl, HNO 3, H2SO4 trong mọi điều kiện. Câu 6: Nhóm các chất nào cho dưới đây, có chất không phản ứng với Al A. Cl2, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch NaOH B. Br2, S, O2, HNO3 loãng C. H2SO4 loãng, F2, Cr2O3, H2O D. HNO3 loãng, O2, I2, H2SO4 đặc nguội.
  9. Câu 7:Vai trò của criolit trong sản xuất nhôm (1) giảm nhiệt độ nóng chảy (2) tăng khả năng dẫn điện (3) tạo xỉ ngăn cản Al tiếp xúc với oxi A. (1) và (2) B. (2) và (3) C. (1) và (3) D. (1), (2) và (3) Câu 8: T¹i sao ë ®iÒu kiÖn thêng, Al ®îc coi nh kh«ng t¸c dông víi níc ? A. do mét líp mµng oxit nh«m b¶o vÖ . B.   do khi Al ph¶n øng t¹o ra líp  mµng hi®roxit b¶o vÖ. C. do bät khÝ H2 t¹o thµnh c¸c líp mµng D. tÊt c¶ ®Òu ®óng. Câu 9: ChÊt nµo sau ®©y khö ®îc Al2O3 thµnh Al. A. C, CO, H2  B.  C, H2  C.  CO, H2       D. kh«ng chÊt nµo  khö ®îc. Câu 10:Cho phản ứng:  2Al  + 6H 2O + 2OH­ → 2[Al(OH)4]­ + 3H2. Chất tham gia phản  ứng đóng vai trò chất oxi hoá là chất nào?           A. H2O và NaOH  B. NaOH  C. Al D. H2O Câu 11: Cho 2 miếng Al cùng khối lượng vào 2 cốc đựng cùng thể tích dung dịch H 2SO4 loãng lấy dư. Cốc thứ 2 cho một ít dung dịch CuSO 4 vào. Hãy cho biết kết luận nào sau đây đúng? A. Khí thoát ra ở cốc (1) ít hơn cốc (2) B. Khí thoát ra ở cốc (1) bằng ở cốc (2) C. Khí thoát ra ở 2 cốc với tốc độ như nhau D. Khí thoát ra ở cốc (1) nhiều hơn cốc (2) C, Mức đọ vận dụng Câu 1: Hoà tan 4,6 gam Na kim loại vào nước có dư thu được V lít khí (ở đktc ) . Giá trị V là A. 2,24 lit. B. 1,12 lit. C. 4,48 lit. D. 22,4 lit. Câu 2: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là : A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr Câu 3: Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là: A. 7,2gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam Câu 4: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30gam hỗn hợp muối clorua. Số gam hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu? A. 2,4gam và 3,68gam. B. 1,6gam và 4,48gam. C. 3,2gam và 2,88gam. D. 0,8gam và 5,28 gam. Câu 5: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl 2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Số mol khí NO2 thoát ra là A. 0,8 mol. B. 0,3 mol. C. 0,6 mol. D. 0,2 mol. Câu 6: Hoà tan 4,6 gam Na kim loại vào nước có dư thu được V lít khí (ở đktc ) . Giá trị V là A. 2,24 lit. B. 1,12 lit. C. 4,48 lit. D. 22,4 lit.
  10. Câu 7: Cho 10 gam một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với nước thoát ra 5,6 khí (đktc). Kim loại kiềm thổ đó là : A. Ba B. Mg C. Ca D. Sr Câu 8: Hoà tan m gam Nhôm kim loại vào dung dịch HCl có dư thu được 3,36 lít khí (ở đktc). Giá trị m là: A. 7,2gam B. 2,7gam C. 4,05 gam D. 3,6gam Câu 10: Cho 6,08 gam hỗn hợp NaOH và KOH tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 8,30gam hỗn hợp muối clorua. Số gam hiđroxit trong hỗn hợp lần lượt là bao nhiêu? A. 2,4gam và 3,68gam. B. 1,6gam và 4,48gam. C. 3,2gam và 2,88gam. D. 0,8gam và 5,28 gam. Câu 11: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Mg và 0,2 mol Al tác dụng với dung dịch CuCl 2 dư rồi lấy chất rắn thu được sau phản ứng cho tác dụng với dung dịch HNO3 đặc. Số mol khí NO2 thoát ra là A. 0,8 mol. B. 0,3 mol. C. 0,6 mol. D. 0,2 mol. Câu 12 :Không dùng xô chậu đựng vôi vì khi đó, xô chậu sẽ bị phá huỷ. Hãy cho biết số PƯ cần để giải thích sự phá huỷ đó? A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 13 Cho 2,7 gam Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí H2 (ở đktc) thoát ra là (Cho Al = 27)A. 3,36 lít. B. 2,24 lít. C. 4,48 lít. D. 1,12lit Câu 14 : Điện phân Al2O3 nóng chảy với cường độ dòng điện 9,65A trong thới gian 30 giây thu được 2,16 gam Al. Tính hiệu suất quá trình điện phân A. 60% B. 70% C. 80% D. 90% D, Vận dụng cao: Câu 1: Dùng m gam Al để khử hết 1,6 gam Fe 2O3 (phản ứng nhiệt nhôm). Sản phẩm sau phản ứng tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH tạo 0,672 lít khí (đktc). Tính m. A. 0,540gam. B. 0,810gam. C. 1,080 gam. D. 1,755 gam. Câu 2: Hoà tan hoàn toàn 8,2 gam hỗn hợp Na 2O, Al2O3 vào nước thu được dung dịch A chỉ chứa một chất tan duy nhất. Tính thể tích CO 2 (đktc) cần để phản ứng hết với dung dịch A. A. 1,12 lít B. 2,24 lít C. 4,48 lít D. 3,36 lít Câu 3: Hòa tan một mẫu hợp kim Ba-Na (tỉ lệ 1:1) vào nước được dd X và 6,72 lít khí (đktc). Trung hòa 1/10 dd X thì thể tích HCl 0.1M cần dùng là A. 0,6 lit. B. 0,3 lit. C. 0,06lit. D. 0,8lit. Câu 4: Cho 3,87gam hỗn hợp X gồm Mg và Al vào 250ml dung dịch X gồm HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch B và 4,368 lít H 2(đktc). Phần trăm khối lượng Mg và Al trong X tương ứng là A. 37,21% Mg và 62,79% Al. B. 62,79% Mg và 37,21% Al. C. 45,24% Mg và 54,76% Al. D. 54,76% Mg và 45,24% Al. Câu 5: Hỗn hợp X gồm Mg và MgO được chia thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng hết với dung
  11. Câu 6: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào nước dư thấy thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thu được 1,75V lít khí (Thể tích khí đo ở cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Na trong X là. A. 29,87% B. 49,87% C. 39,87% D. 77,31% Câu 7: Cho hỗn hợp X gồm Al và Ba có tỷ lệ mol 1: 1 vào nước thu được 2,8 lít H 2 (đktc) và dung dịch Y. Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho 100,0 ml dung dịch H2SO4 1,0M vào dung dịch Y? A. 12,95 gam B. 11,65 gam C. 14,25 gam D. 15,55 gam Câu 8:Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Cô cạn dung dịch X, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là: A. 38,34 gam B. 34,08 gam C. 106,38 gam D. 97,98 gam Câu 9:. Cho luồng khí CO dư đi qua 9,1 gam hh gồm CuO và Al2O3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 8,3 gam chất rắn. Khối lượng CuO có trong hh ban đầu là: A. 0,8 g B. 8,3 g C. 2,0 g D. 4,0 g Câu 10: Một hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được chất rắn A .A tác dụng với NaOH dư thu được 3,36 lit khí (đktc) còn lại chất rắn B. Cho B tác dụng dung dịch H2SO4 loãng,dư thu được 8,96 lit khí (đktc) . Khối lượng của Al và Fe2O3 tương ứng là: A. 13,5g và 16g B. 13,5g và 32g C. 6,75g và 32g D. 10,8g và 16g Câu 11: Một hỗn hợp 26,8g gồm Al và Fe2O3 .Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm thu được chất rắn A. Chia A thành 2 phần bằng nhau Phần I tác dụng dung dịch NaOH dư thu được khí H2 Phần II tác dụng với HCl dư thu được 5,6 lit khí H2 (đktc) Khối lượng Al và Fe2O3 có trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là: A. 5,4g và 11,4g B. 10,8g và 16g C. 2,7g và 14,1g D. 7,1g và 9,7g Câu 12: Nhôm thường bị gán cho là thủ phạm của bệnh hay quên. Tuy nhiên chưa có những bằng chứng rõ ràng về nghi án này. Người ta vẫn sử dụng nhôm rất rộng rãi trong việc sản xuất giấy gói thực phẩm, sản xuất nồi, soong, chảo để đun nấu thức ăn. a) Hãy giải thích khuyến cáo không nên để thức ăn mặn trong nồi, soong bằng nhôm qua đêm. b) Khi làm sạch nồi, soong bằng nhôm, nên sử dụng chất tẩy rửa có môi trường trung tính hay môi trường kiềm? Giải thích. Bước 6: Thiết kế chi tiết từng hoạt động dạy học I: CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của giáo viên Đồ dùng dạy học:
  12. - Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tranh, hình vẽ về cấu tạo mạng tinh thể nhôm, máy chiếu, giấy A0, bút dạ, ... - Hóa chất: Na, Mg, Al và các dung dịch axit: HCl, HNO 3, H2SO4; các dung dịch bazơ: NaOH, Ca(OH)2; dung dịch muối: CuSO4, AlCl3 - Dụng cụ: Bộ thí nghiệm: ống nghiệm, giá sắt, đèn cồn, công tơ hút, ..... - Giáo án, phiếu học tập, bảng biểu.. - Máy chiếu đa năng, Laptop. 2. Chuẩn bị của học sinh - Chuẩn bị bài trước ở nhà theo sự hướng dẫn của giáo viên - Tích cực, chủ động thực hiện các nhiệm vụ theo lựa chọn và sự phân công II- Phương pháp: - Phát hiện và giải quyết vấn đề -Thảo luận nhóm -pp tự học - Pp sử dụng thí nghiệm - Pp sử dụng câu hỏi, bài tập - pp sơ đồ tư duy III- các hoạt động dạy học 1. Giới thiệu chung: Trước khi học chủ đề: kim loại kiềm, kiềm thổ, Nhôm và hợp chất, hs đã học chương Đại cương kim loại: Vị trí, cấu tạo, tính chất, điều chế của kim loại, ứng dụng của hợp kim. Vì vậy GV cần khai thác triệt để các kiến thức ở trên để phục vụ cho nghiên cứu bài mới. Hoạt động kết nối: Được thiết kế nhằm huy động các kiến thức đã được học của HS về Vị trí, cấu tạo, tính chất, điều chế của kim loại, ứng dụng của hợp kim kết hợp với định hướng của GV khi giao nhiệm vụ học tập để hình thành kiến thức bài học. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học: NỘI DUNG 1: VỊ TRÍ, ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM, KỀM THỔ(3 tiết) A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (20 phút) a. Mục tiêu hoạt động:
  13. Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS về: - Vị trí, điều chế, tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ (3 tiết). - Dự đoán một phần tính chất vật lí, tính chất hóa học của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng. b. Phương thức tổ chức HĐ: GV: Sử dụng phiếu học tập. HS hoạt động cá nhân hoàn thành ND1 HS hoạt động tập thể ND2: Mời đại diện học sinh làm thí nghiệm (2 HS), cả lớp quan sát thực hiện yêu cầu ND2 - GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời 1 đại diện nhóm trình bày, các học sinh khác góp ý, bổ sung và các vấn đề này muốn biết sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Dựa vào với kiến thức đã học, HS có thể nêu được Vị trí, một số tính chất của kim loại kiềm và kiềm thổ Nhưng đây chỉ là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” và những điều chưa biết HS sẽ phải có nhu cầu tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS hoàn thành được nội dung câu hỏi trong phiếu học tập
  14. - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV cần quan sát kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo, sự góp ý, bổ sung của các học sinh khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (30 phút): Tìm hiểu về vị trí, cấu tạo, tính chất vật lí, ứng dụng của kim loại kiềm,kiềm thổ. a. Mục tiêu hoạt động: - Nêu được vị trí, cấu hình electronlớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại kiềm,kiềm thổ. và ion của chúng. - Nêu được các tính chất vật lí đặc trưng của kim loại kiềm,kiềm thổ . - Nêu được các ứng dụng quan trọng của kim loại kiềm,kiềm thổ (từ những hình ảnh ứng dụng trong thực tế). - Rèn năng lực tự học, tự nghiên cứu (SGK), năng lực hợp tác nhóm. b. Phương thức tổ chức HĐ: GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để hoàn thành bổ sung phiếu học tập số 2 GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời
  15. các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS ghi câu trả lời trong phiếu học tập số 2 - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác. GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức. Hoạt động 2 (40 phút): Nghiên cứu Tính chất hóa học và điều chế kim loại kiềm,kiềm thổ. a. Mục tiêu hoạt động: Nắm được các tính chất hóa học cơ bản của kim loại kiềm,kiềm thổ. Cách sản xuất kim loại kiềm,kiềm thổ trong công nghiệp. Kỹ năng thực hành thí nghiệm b. Phương thức tổ chức HĐ: - GV tổ chức hoạt động nhóm theo phương pháp góc học tập Nhóm 1, 3: Góc nghiên cứu + Nghiên cứu SGK hoàn thành các phương trình phản ứng chứng minh TCHH của kim loại kiềm,kiềm thổ,phương pháp điều chế kim loại kiềm,kiềm thổ . + Rút ra kết luận về tính chất hóa học của kim loại kiềm,kiềm thổvà quy luật biến đổi tính chất hóa học của kim loại kiềm,kiềm thổ,phương pháp điều chế kim loại kiềm,kiềm thổ. Nhóm 2, 4: Góc trải nghiệm + Tiến hành các thí nghiệm: Na,Mg tác dụng với:Oxi, Nước, dung dịch HCl,dung dịch CuSO4 + Rút ra kết luận về tính chất hóa học của kim loại kiềm,kiềm thổ. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS báo cáo, các HS nhóm khác góp ý, bổ sung, GV hướng dẫn để HS chốt được các kiến thức. Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: Là các nhóm kim loại mạnh nhất nên cần lưu ý hs khi làm thí nghiệm phải hết sức cẩn thận. c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Viết được các phương trình phản ứng
  16. Làm được các thí nghiệm Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về tính chất hóa học của kim loại kiềm,kiềm thổ. C. Hoạt động luyện tập (40 phút) a. Mục tiêu hoạt động: Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế kim loại kiềm,kiềm thổ. Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/ bài tập trong phiếu học tập số 3. b. Phương thức tổ chức HĐ: Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3 Hoàn thành các câu hỏi/bài tập sau: Nhận biết: Câu 1: Dãy các chất nào sau đây đều tác dụng với kiêm loại kiềm? A. O2, Cl2, HCl, H2O. C. O2, Cl2, HCl, CaCO3. B. O2, Cl2, H2SO4 (loãng), BaSO4. D. O2, Cl2, H2SO4 (loãng), BaCO3. Câu 2: Thuốc súng là hỗn hợp gồm có S, C và A. NaNO3. B. LiNO3. C. KNO3. D. RbNO3. Câu 3: Cho dãy các kim loại: K, Na, Ba, Ca, Be. Số kim loại trong dãy khử được nước ở nhiệt độ thường là A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Thông hiểu: Câu 1:  Viết phương trình hóa học trong đó: a) Nguyên tử K bị oxi hóa thành ion K+(3pt)?Ion K+ bị khử thành nguyên tử K(2pt)
  17. Câu 2: Trong quá trình điện phân KCl nóng chảy, quá trình nào xảy ra ở anot? A. Sự oxi hóa K+ B. Sự oxi hóa Cl- + C. Sự khử K D. Sự khử Cl- Vận dụng: Câu 1: Cho 3,9 gam kim loại K tác dụng với 101,8 gam nước. Thu được dung dịch có khối lượng riêng là 1,056 g/ml. Nồng độ mol và nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch thu được là bao nhiêu? Vận dụng cao: Câu 1: Cho 6,2 gam hỗn hợp 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì kế tiếp trong bảng tuần hoàn tác dụng hết với nước thu được dung dịch kiềm và 2,24 lít khí (ở đktc). a) Xác định 2 kim loại? Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp? Câu 2: Cho 10,4 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720ml H2 ( đktc).Hai kim loại đó là: (Be=9, Mg =24, Ca =40, Sr = 87, Ba =137) A. Be và Mg. B. Ca và Sr. C. Mg và Ca. D. Sr và Ba. Câu 3: Cho 2 g một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây ? A. Be B. Mg C. CaP D. Ba c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2. Kiểm tra, đánh giá HĐ: - Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. - Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 2, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi /mở rộng (5 phút) a. Mục tiêu hoạt động: HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b. Nội dung HĐ: HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1. Muối ăn Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet... và cho biết các quá trình khai thác muối ăn và sẳn xuất Na trong công nghiệp? 2. Vôi sống Em hãy tìm hiểu qua thực tế tài liệu, internet... và cho cách sản xuất vôi sống,các vấn đề ảnh hưởng đến môi trường và đưa ra các biện pháp sử lí? Phương thức tổ chức HĐ:
  18. GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...). Gợi ý: Ở những nơi khó khăn, không có internet hoặc tài liệu tham khảo, GV có thể sưu tầm sẵn tài liệu và để ở thư viện nhà trường/góc học tập của lớp và hướng dẫn HS đọc. Như vậy, vừa giúp HS có tài liệu tham khảo, vừa góp phần tạo văn hóa đọc trong nhà trường. c. Sản phẩm HĐ: Bài viết/báo cáo hoặc bài trình bày powerpoint của HS d. Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: GV có thể cho HS báo cáo kết quả HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng vào đầu giờ của buổi học kế tiếp, GV cần kịp thời động viên, khích lệ HS. NỘI DUNG 3: NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối.(10 phút) a. Mục tiêu. - Huy động các kiến thức đã được học của HS về Vị trí, cấu tạo, tính chất, điều chế của kim loại, ứng dụng của hợp kim, và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới cuẩ HS. - Tiếp cận với nội dung thực tiễn - Nội dung của HĐ. Tìm hiểu khái quát về vị trí, cấu tạo, tính chất, điều chế của kim loại, ứng dụng của hợp kim, b. Phương thức tổ chức HĐ - Hoạt động xem đốt pháo hoa sn, một số hình ảnh về ứng dụng của nhôm; kết hợp bảng HTTH; kiến thức bài nhôm lớp 9
  19. GV: đặt câu hỏi mở đầu. Nhôm là kim loại có thành phần nhiều thứ ba vỏ trái đất. Tuy nhiên ta không tìm thấy nhôm nguyên chất trong tự nhiên, chỉ tìm thấy nhôm trong hợp chất hoặc Quặng. Vậy nhôm có vị trí, cấu tạo, tính chất như thế nào, ứng dụng và sản xuất nhôm trong công nghiệp ra sao? GV: giao nhiệm vụ tự học qua việc sử dụng kĩ thuật bản đồ tư duy: qua thông tin của hình ảnh và sách giáo khoa, tài liệu và internet. Hãy sử dụng kĩ thuật sơ đồ tư duy để tóm tắt nội dung của bài. Nhiệm vụ trên các cá nhân độc lập thực hiện, trong các tiết học tiếp theo trên lớp các em sẽ hoạt động theo nhóm để hoàn thiện sơ đồ, và báo cáo. C. Sản phẩm: Sơ đồ tư duy ở mức độ ban đầu Học sinh quan sát hình ảnh về một bản đồ tư duy (Mind Map), trong đó chưa ghi nội dung của chủ đề chính. Giải thích ý nghĩa của các chủ đề phụ, từ đó xác định chủ đề chính của bản đồ tư duy.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2