intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Sự điện li

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:20

8
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nội dung giảng dạy thuộc chủ đề sự điện li gồm có: Sự điện li, chất điện li; axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính; ph, chất chỉ thị axit bazơ; bản chất phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li; sự thủy phân của các muối; ứng dụng của chất điện li vào thực tiễn. Mời các bạn cùng tham khảo Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Sự điện li sau đây để biết thêm nội dung chi tiết!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Sự điện li

  1. CHỦ ĐỀ: SỰ ĐIỆN LI (NHÓM 6) STT Họ và tên Đơn vị 1 Lê Khắc Huynh Trường TH, THCS & THPT Văn Lang 2 Vũ Thị Thanh Vân Trường TH, THCS & THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm 3 Nguyễn Đình Riện Trường THPT Vũ Văn Hiếu 4 Vũ Bích Nhàn Trường THPT Ngô Quyền 5 Nguyễn Thị Thanh Thủy Trường THPT Bãi Cháy BƯỚC 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ CẦN GIẢI QUYẾT CỦA CHỦ ĐỀ Vận dụng các phương pháp dạy học tích cực nhằm phát triển năng lực sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề của HS qua quá trình dạy học. BƯỚC 2: NỘI DUNG CỦA CHỦ ĐỀ - Sự điện li, chất điện li - Axit, bazơ, muối, hidroxit lưỡng tính - pH, chất chỉ thị axit bazơ - Bản chất phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li - Sự thủy phân của các muối - Ứng dụng của chất điện li vào thực tiễn BƯỚC 3: MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ 1. Kiến thức Biết được : - Khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. - Định nghĩa: axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính và muối theo thuyết A-rê-ni-ut. - Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hoà, muối axit. - Đánh giá độ axit và độ kiềm của các dung dịch theo nồng độ ion H+ và pH. - Biết màu của một số chất chỉ thị trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau. - Hiểu được: Bản chất của phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
  2. - Để xảy ra phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li phải có ít nhất một trong các điều kiện: + Tạo thành chất kết tủa. + Tạo thành chất điện li yếu. + Tạo thành chất khí. 2. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra được kết luận về tính dẫn điện của dung dịch chất điện li. - Phân biệt được chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được phương trình điện li của chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Phân tích một số thí dụ về axit, bazơ, muối cụ thể, rút ra định nghĩa. - Nhận biết được một chất cụ thể là axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính, muối trung hoà, muối axit theo định nghĩa. - Tính được pH, xác định được môi trường axit, bazơ, trung tính. - Viết được phương trình điện li của các axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính cụ thể. - Tính nồng độ mol/l của ion trong dung dịch chất điện li mạnh. - Quan sát hiện tượng thí nghiệm để biết có phản ứng hóa học xảy ra. - Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li. - Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn. - Tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol/l ion thu được sau phản ứng. 3. Thái độ - Học sinh có tính tự giác, tích cực trong học tập. - Học sinh có lòng yêu thích môn học. - Học sinh có tính cẩn thận, kiên trì khi làm các thí nghiệm. 4. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học: sử dụng ký hiệu, CTHH; đọc tên các chất; viết, đọc các PTHH; sử dụng thuật ngữ hóa học. - Năng lực thực hành hóa học: Biết tiến hành một số thí nghiệm có liên quan đến sự điện li, biết quan sát giải thích hiện tượng rút ra kết luận. - Năng lực tính toán hóa học: Tính nồng độ mol ion trong dung dịch chất điện li mạnh; tính theo công thức, tính theo PTHH; tính khối lượng kết tủa hoặc thể tích khí sau
  3. phản ứng; tính % khối lượng các chất trong hỗn hợp; tính nồng độ mol ion thu được sau phản ứng; vận dụng các thuật toán. - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua môn hóa học: Như phát hiện vấn đề, giải quyết vấn đề, lựa chọn sắp xếp thông tin theo mục tiêu mong muốn. - Năng lực vận dụng kiến thức: Dựa vào kiến thức về sự điện li học sinh giải thích được các hiện tượng có liên quan trong thực tế đời sống và sản xuất như: - Năng lực tự học: Thông qua việc ôn tập, tìm hiểu về sự điện li trong dung dịch axit, bazơ, muối và phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li; phát triển năng lực xác định nhiệm vụ, lập kế hoạch và tiến hành kế hoạch thực hiện, rút ra kết luận.
  4. BƯỚC 4. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC Loại Nội câu hỏi/ Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Phát triển NL dung bài tập Năng lực sử dụng ngôn Định tính Khái niệm về sự điện Viết được phương trình ngữ hóa học (TN, TL) li, chất điện li. điện li Khái Định niệm lượng sự (TN,TL) điện li Quan sát thí nghiệm, TH, TN, rút ra được kết luận Năng lực thực hành thí Thực tiễn tính dẫn điện của dd nghiệm chất điện li Biết chất điện li mạnh,- Phân loại được chất- Viết phương trình Năng lực sử dụng ngôn Định tính chất điện li yếu, cânđiện li mạnh, chất điệnđiện li của chất điện li ngữ hóa học (TN;TL) Phân bằng điện li. li yếu, mạnh, chất điện li yếu. loại các Định Tính nồng độ ion của Năng lực tính toán hóa chất lượng chất điện li mạnh học điện (TN;TL) li TH, TN, thực tiễn (TN;TL)
  5. Định nghĩa : axit, bazơ, Viết được phương trình -Năng lực giải quyết hiđroxit lưỡng tính và Phân loại axit, bazơ,điện li của axit, bazơ, vấn đề thông qua môn Định tính muối theo thuyết A-rê-muối, hidroxit lưỡnghiđroxit lưỡng tính và học. (TN, TL) tính. muối theo thuyết A-rê- - Năng lực tự học (tự hệ ni-ut. Axit, ni-ut. thống kiến thức). Bazơ và Định Tính nồng độ mol/l ion Năng lực tính toán: dựa muối lượng của chất điện li mạnh, theo phương trình điện (TN,TL) chất điện li yếu. li TH, TN, Thực tiễn Định - Nước là chất điện li tính rất yếu. (TN, - Ý nghĩa tích số ion của H2O Sự điện TL) li của nước. Định - Dựa vào [H+] xác pH. lượng định môi trường axit,- Tính pH - Tính pH - Năng lực tính toán Chất (TN,TL) bazơ, trung tính chỉ thị axit – bazơ. -Màu chất chỉ thị ở các - Năng lực quan sát thí TH, TN, khoảng pH khác nhau. nghiệm. Thực tiễn
  6. Viết phương trình phản Định Bản chất của phản ứng Điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion trong tính trao đổi ion trong dung ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li (TN, dịch chất điện li là dung dịch chất điện li dạng ion đầy đủ và ion TL) phản ứng giữa các ion. Phản rút gọn ứng Tính khối lượng kết tủa trao hoặc thể tích khí sau đổi ion Năng lực tính toán hóa Định phản ứng ; tính % khối trong học theo phương trình lượng lượng của các chất dung ion rút gọn. (TN,TL) trong hỗn hợp ; tính dịch nồng độ mol ion thu chất được sau phản ứng. điện li TH, TN, Quan sát hiện tượng thí Năng lực quan sát thí Thực nghiệm để biết có phản nghiệm. tiễn ứng hoá học xảy ra.
  7. BƯỚC 5. CÂU HỎI, BÀI TẬP I. Biết Câu 1. Theo Areniut thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Bazơ là chất nhận proton. B. Axit là chất nhường proton. C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ . D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH. Câu 2. Chọn các chất là hiđroxit lưỡng tính trong số các hiđroxit sau: A. Mg(OH)2. B. Fe(OH)2. C. Fe(OH)3. D. Al(OH)3. Câu 3. Hãy chọn câu trả lời đúng: Phản ứng trao đổi trong dung dịch các chất điện li chỉ có thể xảy ra khi có ít nhất một trong các điều kiện sau: A. tạo thành chất kết tủa. B. tạo thành chất khí . C. tạo thành chất điện li yếu. D. hoặc A, hoặc B, hoặc C. Câu 4. Hãy chọn câu trả lời đúng trong số các câu sau: A. axit mà một phân tử phân li nhiều H+ là axit nhiều nấc. B. axit mà phân tử có bao nhiêu nguyên tử H thì phân li ra bấy nhiêu H+. C. H3PO4 là axit một nấc . D. Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không còn chứa H. Câu 5. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly? A. Sự điện ly là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện ly là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện ly là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện ly thực chất là quá trình oxi hoá khử. Câu 6. Chọn câu đúng A. Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không còn chứa H. B. Muối axit là muối trong gốc axit còn chứa H. C. Muối trung hoà là muối mà trong gốc axit không còn chứa H mang tính axit. D. Muối axit là muối trong gốc axit có thể có hoặc không có H. II. Hiểu 2.1. Trắc nghiệm Câu 1. Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau: a. NaCl b. Ba(OH)2 c. HNO3 d. AgCl e. Cu(OH)2 f. HCl A. a, b, c, f. B. a, d, e, f. C. b, c, d, e. D. a, b, c. Câu 2. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào cùng tồn tại trong dung dịch? A. AlCl3 và Na2CO3. B. HNO3 và NaHCO3. C. NaAlO2 và KOH. D. NaCl và AgNO3. 1. Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất điện li mạnh? A. HI, H2SO4, KNO3 B.HNO3, MgCO3, HF C.HCl, Ba(OH)2, CH3COOH D. NaCl. H2S, (NH4)2SO4 2 .Nhóm chất nào sau đây chỉ gồm các chất không điện li hay điện li yếu A.CaCO3, HCl, CH3COONa B.Saccarozơ, ancol etylic, giấm ăn C. K2SO4, Pb(NO3)2, HClO D.AlCl3, NH4NO3, CuSO4
  8. Câu 3. Nhóm ion nào dưới đây có thể cùng tồn tại trong một dd? a, A. Ca2+, NH4+, Cl-, OH- B. Cu2+, Al3+, OH-, NO3- C. Ag+, Ba2+, Br-, PO43- D. NH4+, Mg2+, Cl-, NO3- b, A.Na+, Mg2+, OH-, NO3- B.CO32-, HSO4-, Na+, Ca2+ C. Ag+, Na+, F-, NO3- D. HCO3-, Cl-, Na+, H+ Câu 4. Những ion nào dưới đây không thể tồn tại trong cùng một dd? A. Na+, Mg2+, NO3-, SO42- B. Cu2+, Fe3+, SO42-, Cl- C. Ba2+, Al3+, Cl-, HSO4- D. K+, HSO4-, OH-, PO43- Câu 5.Tập hợp ion nào sau đây không thể phản ứng với ion OH - A. Cu 2+ ,HCO3 , Fe 2+ - B. Cu 2+ , Mg 2+ ,Al3+ , HSO-4 D. NO3 , Cl- , K + - C. Cu 2+ , Fe 2+ , Zn 2+ ,Al3+ Câu 6. Cho phương trình ion thu gọn: H + + OH- H2O. Phương trình ion thu gọn đã cho biểu diễn bản chất của các phản ứng hoá học nào sau đây? A. HCl + NaOH H2O + NaCl B. NaOH + NaHCO3 H2O + Na2CO3 C. H2SO4 + BaCl2 2HCl + BaSO4 D. A và B đúng. 2.2. Tự luận Câu 1. Viết PT điện li của các chất sau: a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S. b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF. Câu 2. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau: a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3 c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3 l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl Câu 3. Viết phương trình phân tử ứng với phương trình ion thu gọn của các phản ứng sau a. Ba2+ + CO3 2- BaCO3 b. NH + + OH- 4 NH 3 + H 2O c. S2- + 2H+ H2S↑ d. Fe3+ + 3OH- Fe(OH)3↓ + - + - e. Ag + Cl AgCl↓ f. H + OH H2O Câu 4. Viết PT dạng phân tử và ion rút gọn của các phản ứng trong dd theo sơ đồ sau: a. Pb(NO3)2 + ? PbCl2↓ + ? b. FeCl3 + ? Fe(OH)3 + ? c. BaCl2 + ? BaSO4↓ + ? d. HCl + ? ? + CO2↑ + H2O e. NH4NO3 + ? ? + NH3↑ + H2O f. H2SO4 + ? ? + H2 O
  9. III. Vận dụng 3.1. Trắc nghiệm Câu 1. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH? A. Pb(OH)2, ZnO, Fe2O3 B. Al(OH)3, Al2O3, NaHCO3 C. Na2SO4, HNO3, Al2O3 D. NaCl, ZnO, Zn(OH)2 Câu 2. Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là: AlCl 3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch AgNO3 Câu 3. Các chất nào trong dãy sau đây vừa tác dụng với dung dịch kiềm mạnh, vừa tác dụng với dung dịch axit mạnh? A. Al(OH)3, (NH2)2CO, NH4Cl. B. NaHCO3, Zn(OH)2, CH3COONH4. C. Ba(OH)2, AlCl3, ZnO. D. Mg(HCO3)2, FeO, KOH. Câu 4. Cho các chất rắn sau: Al2O3 ZnO, NaOH, Al, Zn, Na2O, Pb(OH)2, K2O, CaO, Be, Ba. Có bao nhiêu chất rắn có thể tan hết trong dung dịch KOH dư A.8. B. 9. C. 10. D. 11. Câu 5. Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20% là A. 2,5g B. 8,88g C. 6,66g D. 24,5g70. Câu 6. Dd nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dd nước của muối B không làm quỳ đổi màu. Trộn lẫn hai dd trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là: A. KOH và K 2SO 4 B. KOH và FeCl3 C. K 2 CO3 và Ba(NO3 )2 D. Na 2 CO3 và KNO3 3.2. Tự luận Câu 1. Tính nồng độ các ion trong các dung dịch sau a. dd NaOH 0,1M b. dd BaCl2 0,2 M c. dd Ba(OH)2 0,1M Câu 2. Hòa tan 20 gam NaOH vào 500 ml nước thu được dung dịch A. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. b. Tính thể tích dung dịch HCl 2M để trung hòa dung dịch A. Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch NaOH 2M với 200 ml dung dịch KOH 0,5M thu được dung dịch C. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch C. b. Trung hòa dung dịch C bằng 300 ml dung dịch H2SO4 CM. Tính CM. Câu 4. Trộn 100 ml dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch H 2SO4 0,5M thu được dung dịch D. a. Tính nồng độ các ion trong dung dịch D. b. Cho dung dịch D tác dụng với dung dịch BaCl2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m. IV.Vận dụng cao
  10. 4.1. Trắc nghiệm Câu 1. Cho 200 ml dung dịch KOH vào 200 ml dung dịch AlCl 3 1M thu được 7,8g kết tủa keo. Nồng độ mol của dung dịch KOH là: A. 1,5 mol/l. B. 3,5 mol/l. C. 1,5 mol/l và 3,5 mol/l. D. 2 mol/l và 3 mol/l. Câu 2. Trộn lẫn 100 ml dung dịch KOH 1M vơi 50 ml dung dịch H 3PO4 1M thì nồng độ mol của muối trong dung dịch thu được là: A. 0,33M. B. 0,66M. C. 0,44M. D. 1,1M. 2+ - Câu 3. Một dd A gồm 0,03 mol Mg ; 0,06 mol Al ; 0,06 mol NO3 và 0,09 mol 3+ SO2- . Muốn có dd trên thì cần 2 muối nào? 4 A. Mg(NO3 ) 2 và Al 2 (SO 4 )3 B. MgSO 4 và Al(NO3 )3 C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 4. Một dd chứa a mol K , b mol NH4 , c mol CO32-, d mol Cl−, e mol SO42-. Biểu + + thức liên hệ giữa a, b, c, d, e là: A. a + b = c + d + e B. 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e C. a + b = 2c + d + 2e D. a + 4b = 6c + d + 8e Câu 5. Một dd có chứa 4 ion với thành phần: 0,01 mol Na+, 0,02 mol Mg2+, 0,015 mol SO42-, x mol Cl−. Giá trị của x là: A. 0,015 B. 0,020 C. 0,035 D. 0,010 2- Câu 6. Dd A chứa 0,2 mol SO4 và 0,3 mol Cl cùng với x mol K . Giá trị của x: - + A. 0,5 mol B. 0,7 mol C. 0,8 mol D. 0,1 mol 2- Câu 7. Dd A chứa 0,2 mol SO 4 và 0,3 mol Cl cùng với x mol K . Cô cạn dd thu - + được khối lượng muối khan là: A. 53,6 g B. 26,3 g C. 45,8 g D. 57,15 g 4.2. Tự luận Câu 1. Hỗn hợp dung dịch X gồm NaOH 0.1M và KOH 0.1M. Trộn 100 ml dung dịch X với 100 ml dung dịch H2SO4 0.2M thu được dung dịch A. Tính nồng độ các ion trong dung dịch A. Câu 2. Dung dịch X chứa 0.01 mol Fe3+, 0.02 mol NH + , 0.02 mol SO2− và x mol NO3 . − 4 4 a. Tính x. b. Trộn dung dịnh X với 100 ml dung dịch Ba(OH) 2 0.3 M thu được m gam kết tủa và V lít khí (đktc). Tính m và V. Câu 3. Trộn 100 ml dung dịch FeCl 3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa. a. Tính nồng độ các ion trong D. b. Tính m. Câu 4. Trộn 50,0 ml dd NaOH 0,40M với 50,0 ml dd HCl 0,20M được dd A. Tính pH của dd A. Câu 5. Trộn lẫn 100ml dd HCl 0,03M với 100 ml dd NaOH 0,01M được dd A. Tính thể tích dd Ba(OH)2 1M đủ để trung hòa dd A BƯỚC 6. THIẾT KẾ CHI TIẾT TỪNG HOẠT ĐỘNG HỌC
  11. I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên: - Máy chiếu, hóa chất và dụng cụ thí nghiệm. - Đồ dùng trực quan. - Các hình ảnh, video về thí nghiệm. 2. Học sinh: - Ôn lại các kiến thức đã học có lien quan: axit, bazơ ở lớp 9. II. Phương pháp dạy học - Phương pháp trực quan - Phương pháp dạy học theo nhóm - Phương pháp tự học SGK - Phương pháp sử dụng thí nghiệm, TBDH, mô phỏng - Phương pháp sử dụng câu hỏi bài tập
  12. III. Chuỗi các hoạt động học PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG NỘI DUNG HÌNH THỨC CHUẨN BỊ THỜI LƯỢNG NĂNG LỰC - Năng lực sử dụng Hoạt động 1: - Định nghĩa sự Máy chiếu, dụng cụ ngôn ngữ hóa học. Dạy học trên lớp Khái niệm về sự điện li, chất điện li. thí nghiệm, hóa - Năng lực quan sát điện li - Viết phương trình chất. thí nghiệm. điện li. 1 tiết Máy chiếu, dụng cụ Hoạt động 2: - ĐN Chất điện li thí nghiệm, hóa Dạy học trên lớp Phân loại các chất mạnh, điện li yếu. chất. điện li - Viết phương trình điện li. Máy chiếu, dụng cụ - Năng lực sử dụng - ĐN axit, bazơ, thí nghiệm, hóa ngôn ngữ hóa học. muối và hiđroxit chất. - Năng lực quan sát lưỡng tính. thí nghiệm. Hoạt động 3: Dạy học trên lớp - Phân loại axit, 2 tiết - Năng lực giải Axit, bazơ và muối bazơ và muối. quyết vấn đề thực - Viết phương trình tế. điện li. Hoạt động 4: Sự - Đánh giá độ axit Dạy học trên lớp Máy chiếu, dụng cụ 2 tiết - Năng lực sử dụng điện li của H2O, và độ kiềm của các thí nghiệm, hóa ngôn ngữ hóa học. pH, chất chỉ thị axit dung dịch theo chất. - Năng lực quan sát – bazơ nồng độ H+ và pH thí nghiệm. - Màu của một số
  13. chất chỉ thị trong dung dịch ở các khoảng pH khác nhau. - Năng lực sử dụng - Điều kiện xảy ra ngôn ngữ hóa học. phản ứng trao đổi - Năng lực quan sát ion trong dung dịch thí nghiệm. Hoạt động 5: Phản các chất điện li. Máy chiếu, dụng cụ ứng trao đổi ion - Viết phương trình Dạy học trên lớp thí nghiệm, hóa 2 tiết trong dung dịch phản ứng trao đổi chất. chất điện li ion trong dung dịch các chất điện li dạng phân tử và ion thu gọn.
  14. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC CỤ THỂ A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối Hoạt động 1: Sự điện li, phân loại chất điện li a. Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS về: - Định nghĩa, phân loại chất điện li, sự điện li. b. Phương thức tổ chức hoạt động: - Chia lớp học thành 4 nhóm. Yêu cầu các nhóm nêu những hiểu biết của mình về dòng điện? Điều kiện để một vật dẫn được điện? Nêu một số ví dụ về các vật dẫn điện? - Nước có dẫn được điện không? Hãy chứng minh bằng hiện tượng thực tiễn? - GV Đặt vấn đề: Ngoài kim loại, trong thực tế còn có những chất nào có khả năng dẫn điện? - Yêu cầu làm việc theo nhóm thực hiện thí nghiệm thử tính dẫn điện của nước cất, NaCl khan, dung dịch NaCl 0,1M, dung dịch HCl 0,1M, dung dịch NaOH 0,1M, dung dịch saccarozo 0,1M, dung dịch CH3COOH 0,1M. Điền thông tin vào bảng kết quả thí nghiệm. - Từ bảng kết quả đó, yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: 1. Nhận xét về khả năng dẫn điện của các chất và dung dịch trên? Kết quả đó chứng tỏ điều gì? 2. Khi hòa tan các phân tử và tinh thể vào nước, đã xảy ra quá trình gì? 3. So sánh khả năng dẫn điện của NaCl khan và dung dịch NaCl? Có nhận xét gì về vai trò của nước? 4. So sánh khả năng dẫn điện của dung dịch CH 3COOH và HCl? Có nhận xét gì về khả năng phân li của hai chất? - GV: Yêu cầu các nhóm khác nhận xét, bổ sung. c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: - Từng cá nhân học sinh viết những điều mình biết lên các góc của A 0, sau đó tổng hợp thành nội dung của cả nhóm vào giữa giấy A0. - Đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. Hoạt động 2: Khái niệm axit, bazơ, muối a. Mục tiêu hoạt động: - Khái niệm axit, bazơ, muối, hiđroxit lưỡng tính b. Phương thức tổ chức hoạt động: Dùng trò chơi ô chữ có liên quan đến các chất axit, bazơ, muối để đặt vấn đề. - GV: đưa mẫu sơ đồ KWL, yêu cầu học sinh thảo luận, nêu những điều mình biết về axit - bazo mà các em đã học theo các gợi ý sau: 1. Khái niệm axit - bazo? 2. Phân loại axit - bazo? 3. Ví dụ cho từng loại? 4. Tính chất hóa học chung của axit - bazo? - GV tiếp tục gợi ý để các em đặt những câu hỏi, những điều cần tìm hiểu thêm về axit - bazo vào cột thứ 2: (W) c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động:
  15. - Học sinh thảo luận nhóm, ghi tất cả những nội dung mình biết vào cột thứ nhất: (K). - Học sinh thảo luận đưa ra những câu hỏi sau: 1. Các chất axit - bazo còn tồn tại trong dung dịch dưới dạng gì? 2. Những axit, bazo như thế nào thì được gọi là có nhiều nấc? 3. Tính chất hóa học chung của axit, bazo là do yếu tố nào quyết định? 4. Những chất như thế nào được gọi là hidroxit lưỡng tính? Chúng có tính chất gì?... - Tìm hiểu tài liệu, đề xuất và làm thí nghiệm kiểm chứng tính chất của các chất, rút ra kiến thức điền vào cột L. - Sau khi hoàn thiện, cử đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm khác so sánh kết quả với nhóm mình nhận xét kết quả của nhóm trình bày, bổ sung kiến thức. Hoạt động 3: pH của dung dịch, chất chỉ thị axit – bazo. a. Mục tiêu hoạt động: - HS biết ý nghĩa, ứng dụng của giá trị pH. - Các chất chỉ thị thong dụng hay dung trong phòng thí nghiệm? Màu sắc các loại chất chỉ thị thay đổi như thế nào? b. Phương thức hoạt động: - GV chia lớp thành 4 nhóm - GV sử dụng một số dung dịch có cùng nồng độ: HCl, NaOH, CH 3COOH, NH3, NaCl, H2O. Sử dụng chất chỉ thị vạn năng kiểm tra độ pH của từng dung dịch so với bảng màu chuẩn. Nhận xét về khoảng pH của các dung dịch axit, bazo, muối,… c. Sản phẩm - Các nhóm báo cáo kết quả nhiệm vụ học tập và báo cáo. Hoạt động 4: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li a. Mục tiêu hoạt động: - Viết phương trình trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. b. Phương thức tổ chức hoạt động: - Chia lớp học thành 3 nhóm. - Giới thiệu các góc và nhiệm vụ cụ thể của ở mỗi góc (3 góc). + Góc 1: phân tích. + Góc 2: góc trải nghiệm. + Góc 3: góc vận dụng. - Hướng dẫn học sinh và lựa chọn góc - Yêu cầu các tổ thực hiện nhiệm vụ theo góc, mỗi góc trong thời gian 10' rồi luân chuyển sang góc khác. - Hướng dẫn các tổ thực hiện và trưng bày sản phẩm. 1. Góc phân tích * Mục tiêu: Nghiên cứu SGK và tài liệu chuẩn bị sẵn, Học sinh rút ra kết luận về kiến thức mới. * Nhiệm vụ: Thảo luận trả lời một số câu hỏi gợi ý sau: 1. Phản ứng trao đổi là gì? Phản ứng giữa những chất nào là phản ứng trao đổi? 2. Lấy ví dụ cho các trường hợp phản ứng có xảy ra, không xảy ra, viết phương trình phản ứng dưới dạng phân tử, ion và ion thu gọn.
  16. 3. Kết luận về bản chất phản ứng trao đổi trong dung dịch, điều kiện xảy ra phản ứng? 2. Góc trải nghiệm: * Mục tiêu: Tiến hành các thí nghiệm để kết luận về điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi. * Nhiệm vụ: Thực hiện các thí nghiệm sau, quan sát hiện tượng, ghi kết quả vào bảng 1. dung dịch NaOH + phenolphtalein + HCl. 2. dung dịch HCl + Na2CO3. 3. dung dịch : NaOH + CuSO4 4. dung dịch: CuSO4 + HCl Bảng kết quả: TT Tên thí nghiệm Hiện tượng Phương trình hóa học dạng Kết luận phân tử và ion thu gọn 1 2 3 4 3. Góc áp dụng: Dùng các câu hỏi ở phần dưới, ở mức độ nhận biết và thông hiểu: Câu 1. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch? A. Pb(OH)2 + H2SO4 → PbSO4 + 2H2O B. AgNO3 + NaCl → NaNO3 + AgCl C. CuSO4 + 2NaOH → Na2SO4 + Cu(OH)2 D. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Câu 2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: A. Br2 + SO2 + 2H2O 2HBr + H2SO4 B. Zn + 2Fe(NO3)2 Zn(NO3)2 + 2Fe C. Fe(NO3)3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaNO3 D. Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 Câu 3. Cho phương trình hóa học của phản ứng ở dạng ion thu gọn sau: CO32 + 2H+ H2O + CO2. Phương trình ion thu gọn trên là của phương trình dạng phân tử nào sau đây: A. Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2 B. CaCO3 + 2HCl CaCl2 + H2O + CO2 C. MgCO3 + 2HCl MgCl2 + H2O + CO2 D. BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2 Câu 4. Phương trình ion thu gọn: H+ + OH- → H2O biễu diễn bản chất của phản ứng hóa học nào dưới đây? A. H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O. B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O. C. H2SO4 + BaCl2 → 2HCl + BaSO4↓. D. 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O. Câu 5. Một số nước giếng khoan có chứa hợp chất của sắt thường gặp ở dạng cation Fe 2+ và anion nào sau đây
  17. A.CO32- B. NO3- C. NO2- D. HCO3-. Câu 6. Những ion nào dưới đây có thể tồn tại trong cùng một dung dịch: A. Na+, Mg2+, OH-, NO3-. B. HSO4-, Na+, Ca2+, CO32-. C. Ag+, H+, Cl-, SO42-. D. OH-,Na+,Ba2+,Cl- Câu 7. Dãy các chất nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH: A. Al(OH)3, Al2O3, Na2CO3 B. Mg(OH)2, ZnO, Fe2O3 C. Na2HPO4, Zn(OH)2, (NH4)2CO3 D. Na2SO4, HNO3, Al2O3 Câu 8. Muối Y khi tác dụng với dung dịch HCl cho khí thoát ra, khi tác dụng với dung dịch NaOH tạo kết tủa. Muối Y là A. Na2CO3 B. NaHCO3 C. MgSO4 D. Ca(HCO3)2 c. Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: - Ngồi theo nhóm - Quan sát và lắng nghe - Nghiên cứu các nhiệm vụ cụ thể và lựa chọn góc theo tổ - Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả hoạt động của nhóm tại các góc. - Yêu các nhóm khác nhận xét, bổ sung kiến thức. - Công bố kết quả chung trên máy chiếu và kết luận chung về kết quả thực hiện ở các góc. B. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động 1: Sự điện li, phân loại chất điện li a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa, cách phân loại chất điện li. - Viết phương trình phân li. b) Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập 1: Cho các chất nước cất, NaCl khan, dung dịch NaCl , HCl, NaOH, saccarozo, CH3COOH. 1. Hãy điền thông tin vào bảng sau: Khái niệm sự điện Phân loại chất điện li Ví dụ li, chất điện li 3. Viết phương trình điện li của các chất trên khi tan trong nước. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý bổ sung ( mời các nhóm có kết quả khác nhau để khi thảo luận chung được phong phú đa dạng, HS rút kinh nghiệm qua sai lầm của mình)
  18. c) Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: - Từng cá nhân học sinh viết những điều mình biết lên các góc của A 0, sau đó tổng hợp thành nội dung của cả nhóm vào giữa giấy A0. - Đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. Hoạt động 2: Axit, bazo, muối và hidroxit lưỡng tính c) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa: Axit, bazo, muối, hidroxit lưỡng tính - Viết phương trình phân li của axit, bazo, muối và hidroxit lưỡng tính - Phân loại: axit, bazo, muối - Phản ứng thủy phân của muối, đánh giá môi trường của muối. d) Phương thức tổ chức hoạt động: HS hoàn thành phiếu học tập 1: Cho các chất nước cất, NaCl khan, dung dịch NaCl , HCl, NaOH, saccarozo, CH3COOH. 1. Hãy điền thông tin vào bảng sau: Khái niệm sự điện Phân loại chất điện li Ví dụ li, chất điện li 2. Viết phương trình điện li của các chất trên khi tan trong nước. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý bổ sung (mời các nhóm có kết quả khác nhau để khi thảo luận chung được phong phú đa dạng, HS rút kinh nghiệm qua sai lầm của mình) c) Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: - Từng cá nhân học sinh viết những điều mình biết lên các góc của A 0, sau đó tổng hợp thành nội dung của cả nhóm vào giữa giấy A0. - Đại diện một nhóm lên báo cáo kết quả hoạt động của nhóm. C. Hoạt đông luyện tập a) Mục tiêu hoạt động: * Củng cố, khắc sâu kiến thức đã học về: - Định nghĩa, phân loại chất điện li. - Axit, bazơ, muối, hiđroxxit lưỡng tính. - Phản ứng trao đỏi ion trong dung dịch các chất điện li.
  19. * Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học,... b) Phương thức tổ chức HĐ - HĐ cá nhân là chủ yếu : hoàn thành phiếu học tập số 2 - HĐ cặp đôi để trao đổi chia sẻ kết quả - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý bổ sung ( mời các nhóm có kết quả khác nhau để khi thảo luận chung được phong phú đa dạng, HS rút kinh nghiệm qua sai lầm của mình) PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Hoàn thành các câu hỏi, bài tập sau: Câu 1. Theo Areniut thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Bazơ là chất nhận proton. B. Axit là chất nhường proton. C. Axit là chất khi tan trong nước phân li ra cation H+ . D. Bazơ là hợp chất trong thành phần phân tử có một hay nhiều nhóm OH. Câu 2. Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện ly? A. Sự điện ly là sự hoà tan một chất vào nước thành dung dịch. B. Sự điện ly là sự phân ly một chất dưới tác dụng của dòng điện. C. Sự điện ly là sự phân ly một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy. D. Sự điện ly thực chất là quá trình oxi hoá khử. Câu 3. Chọn những chất điện li mạnh trong số các chất sau: a. NaCl b. Ba(OH)2 c. HNO3 d. AgCl e. Cu(OH)2 f. HCl A. a, b, c, f. B. a, d, e, f. C. b, c, d, e. D. a, b, c. Câu 4. Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là: AlCl 3, NaNO3, K2CO3, NH4NO3. Nếu chỉ được phép dùng một chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch H2SO4 C. Dung dịch Ba(OH)2 D. Dung dịch AgNO3 Câu 5. Lượng SO3 cần thêm vào dung dịch H2SO4 10% để được 100g dung dịch H2SO4 20% là A. 2,5g B. 8,88g C. 6,66g D. 24,5g70. Câu 6. Dd nước của chất A làm quỳ tím hóa xanh, còn dd nước của muối B không làm quỳ đổi màu. Trộn lẫn hai dd trên vào nhau thì xuất hiện kết tủa. A và B là: A. KOH và K 2SO 4 B. KOH và FeCl3 C. K 2 CO3 và Ba(NO3 )2 D. Na 2 CO3 và KNO3 Câu 7. Một dd chứa a mol K , b mol NH4 , c mol CO32-, d mol Cl−, e mol SO42-. Biểu thức + + liên hệ giữa a, b, c, d, e là: A. a + b = c + d + e B. 39a + 18b = 60c + 35,5d + 96e C. a + b = 2c + d + 2e D. a + 4b = 6c + d + 8e Câu 8. Viết PT điện li của các chất sau: a. HNO3, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4, Ca(OH)2, Na2CO3, BaCl2, NaHCO3, H2S. b. CuSO4, Na2SO4 , Fe2(SO4)3, NaHPO4, Mg(OH)2, CH3COOH, H3PO4, HF. Câu 9. Viết PT phân tử và ion rút gọn của các phản ứng (nếu có) khi trộn lẫn các chất sau:
  20. a. dd HNO3 và CaCO3 b. dd KOH và dd FeCl3 c. dd H2SO4 và dd NaOH d. dd Ca(NO3)2 và dd Na2CO3 e. dd NaOH và Al(OH)3 f. dd Al2(SO4)3 và dd NaOHvừa đủ g. dd NaOH và Zn(OH)2 h. FeS và dd HCl i. dd CuSO4 và dd H2S k. dd NaOH và NaHCO3 l. dd NaHCO3 và HCl m. Ca(HCO3)2 và HCl Câu 10. Trộn 100 ml dung dịch FeCl 3 0.1M với 500 ml dung dịch NaOH 0.1 M thu được dung dịch D và m gam kết tủa. a. Tính nồng độ các ion trong D. b. Tính m. c) Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: kết quả trả lời phiếu số 2 D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi / mở rộng a) Mục tiêu hoạt động: HĐ này thiết kế cho HS về nhà làm, giúp HJs vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết các vấn đề thực tiễn và mở rộng kiến thức cho HS b) Phương thức tổ chức HĐ HS tìm các nguồn tài liệu tham khảo : internet, thư viện,...trả lời các câu hỏi sau? Câu 1: Tại sao người đau dạ dày không nên ăn chua? Câu 2: Trong các loại mỹ phẩm, các loại chất tẩy rửa thì độ pH như thế nào là an toàn? Giải thích? Câu 3: pH và sự sâu răng có liên quan như thế nào? Sử dụng nước giải khát hiện nay như thế nào là an toàn cho men rang? c) Sản phẩm đánh giá kết quả hoạt động: Bài viết báo cáo hoặc trình bày bằng powerpoint của HS
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1