intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Bảng tuần hoàn

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:24

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bảng tuần hoàn là một đơn vị kiến thức hóa học cơ bản của Hóa học 10. Học sinh đã được làm quen lần một ở THCS. Nay được xây dựng thành một chuỗi các hoạt động để học tích cực giải quyết theo hướng chủ động sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu để biết thêm nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Bảng tuần hoàn

  1. Chủ đề: BẢNG TUẦN HOÀN( 8 tiết) Nhóm 4: TT Họ, tên Đơn vị ĐT Ghi chú 1 Phạm Thị Thu Thủy THPT Đông Triều Nhóm Trưởng 2 Vũ Thị Trâm THPT Hoàng Quốc Việt 3 Lê Thị Hường THPT Bạch Đằng Bước I:Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề quen Chủ đề BTH là một đơn vị kiên thức hóa học cơ bản của hóa học 10. Học sinh đã được làm quen lần một ở THCS. Nay được xây dựng thành một chuỗi các hoạt động để HS tích cực giải quyết theo hướng chủ động sáng tạo. Bước II. Nội dung của chủ đề Chủ đề gồm các nội dung chính sau: - Lịch sử phát minh ra BTH - Cấu tạo BTH - Định luật TH Bước III. Mục tiêu của chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Biết được: - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Cấu tạo của BTH( ô, chu kì, nhóm nguyên tố) - Sự biến đổi TH của: cấu hình e, độ âm điện, bán kính, tính chất của đơn chất cũng như hợp chất được tạo bởi các đơn chất đó. Kĩ năng - Từ vị trí BTH suy ra cấu hình e và ngược lại - Dựa vào quy luật chung suy đoán được sự biến đổi, tính chất cơ bản trong một chu kì; một nhóm A cụ thể. Thái độ Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển Năng lực tự học; năng lực hợp tác; Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học;
  2. Năng lực tính toán hóa học Bước IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Nội dung hỏi/bài tập BTH Câu hỏi/bài tập định tính So sánh tính KL, PK của các nguyên tố, tính axit-ba zơ của oxit và hi đroxit - Từ vị trí suy ra tương ứng Nêu được: cấu tạo và ngược - GT được tại sao - một số t/c: Tính KL, lại + NT sắp xếp PK của nguyên tố, - + Cấu tạo BTH độ âm điện, tính axit, ba zơ của các hợp + Các quy luật chất biến đổi TH: biến đổi TH - TT ô, TT - Từ cấu hình e CK, TT suy ra cấu tạo nhóm (vị trí, cấu - Tính theo Các bài tập yêu cầu tạo, nhóm) công thức HS phải sử dụng các - Thông tin Bài tập và ngược lại kiến thức, kĩ năng tra được từ - Bài tập các định lượng tổng hợp để giải BTH về - Quy luật biến định quyết. mỗi Ntố đổi tính chất nguyên tố của N tố hóa học cũng như hợp chất
  3. Bước V. Các câu hỏi/bài tập tương ứng với mỗi loại/mức độ yêu cầu được mô tả dùng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. Phiếu học tập số 1: Mức độ nhận biết Câu 1. Trong BTH các nguyen tố được sắp xếp dựa trên nguyên tắc A. Theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành 1 hàng C. Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị trong nguyên tử được xếp thành 1 cột D. Cả A, B, C đều đúng Câu 2. Tìm câu sai trong các câu sau: A. Bảng tuần hoàn gồm có các ô nguyên tố, chu kỳ và nhóm B. Chu kỳ là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần C. Bảng tuần hoàn có 7 chu kỳ. STT của chu kì bằng số phân lớp electrong trong nguyên tử D. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B (IA…VIIIA; IB…VIIIB). Câu 3. Các nguyên tố thuộc cùng 1 nhóm A có tính chất hóa học tương tự nhau, vì vỏ nguyên tử của các nguyên tố nhóm A có: A. số electron như nhau C. số lớp electron như nhau B. số electron thuộc lớp ngoài cùng như nhau D. cùng số electron s hay p Câu 4. Tìm phát biểu không chính xác khi nói về quy luật sắp xếp các nguyên tố trong một chu kì A. đi từ trái sang phải, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. B. đi từ trái sang phải, các nguyên tố được xếp theo chiều nguyên tử khối tăng dần. C. tất cả đều có cùng số lớp electron. D. đi từ trái sang phải độ âm điện tăng dần. Câu 5. Trong 1 chu kỳ, bán kính nguyên tử của các nguyên tố: A. tăng theo chiều tăng của điện tích hạt nhân C. giảm theo chiều tăng của điện tích hạt nhân B. giảm theo chiều tăng của độ âm điện D. Cả B và C đều đúng Câu 6: Độ âm điện đặc trưng cho khả năng A. hút electron của nguyên tử trong phân tử B. nhường electron của nguyên tử này cho nguyên tử khác C. tham gia phản ứng mạnh hay yếu D. nhường proton của nguyên tử này cho nguyên tử khác Câu 7. Trong BTH theo chiều Z tăng dần thì những tính chất biến đổi tuần hoàn là: A. Số lớp electron. B. Số electron lớp ngoài cùng. C. Nguyên tử khối D. Số electron hóa trị.
  4. Câu 8. Trong một chu kì khi đi từ trái sang phải: A. tính kim loại và tính phi kim tăng B. tính kim loại và tính phi kim giảm. C. tính kim loại tăng, tính phi kim giảm. D. tính kim loại giảm, tính phi kim tăng. Câu 9. Trong bảng tuần hoàn, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân nguyên tử, tính bazơ của các hiđrôxit các nguyên tố nhóm IIA biến đổi theo chiều : A. Tăng dần. B. Tăng rồi lại giảm. C. Giảm dần. D. Không đổi. Câu 10. Phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về quy luật biến thiên tuần hoàn trong một chu kì khi đi từ trái sang phải A. hoá trị cao nhất đối với oxi tăng từ 1 đến 7. B. hoá trị đối với hiđro của phi kim giảm từ 7 đến 1. C. tính kim loại giảm dần, tính phi kim tăng dần. D. oxit và hiđroxit có tính bazơ giảm dần, tính axit tăng dần. Phiếu học tập số 2: Mức độ hiểu Câu 1. Nguyên tố hoá học có tính chất hoá học tương tự Natri là: A. Ôxi. B. Nitơ. C. Kali. D. Sắt. Câu 2. Các nguyên tố halogen được sắp xếp theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần (từ trái sang phải) như sau: A. I, Br, Cl, F B. F, Cl, Br, I C. I Br, F, Cl D. Br, I, Cl, F Câu 3. Cho các nguyên tố X, Y, Z, T có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: X: 1s22s22p63s2 ; Y: 1s22s22p63s23p1 ; Z: 1s22s22p63s23p64s2 ; T: 2 2 6 2 2 1s 2s 2p 3s 3p Các nguyên tố cùng một nhóm là: A. X, Y, T. B. X, Z. C. Y, Z. D. T, Z. 2 2 3 Câu 4. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s 2s 2p . Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là: A. X ở ô số 3, chu kì 2, nhóm IIA. B. X ở ô số 5, chu kì 3, nhóm IIIA. C. X ở ô số 7, chu kì 2, nhóm VA D. X ở ô số 4, chu kì 2, nhóm IIIA. Câu 5. Nguyên tố R có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 22p3. Công thức hợp chất khí với hiđro và công thức oxit cao nhất là: A. RH2, RO3. B. RH3, R2O3. C. RH4 , R2O5. D. RH3, R2O5. Câu 6. Tìm câu sai trong các câu sau: A. Các nguyên tố chu kì 3 đều là nguyên tố thuộc nhóm A. B. Các nguyên tố chu kì 4 đều là nguyên tố thuộc nhóm B. C. Nguyên tử của các đồng vị có số electron bằng nhau. D. Hạt nhân nguyên tử của các đồng vị có số proton bằng nhau. Câu 7. Tính bazơ của dãy các hiđrôxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 biến đổi theo chiều:
  5. A. Giảm dần. B. Không đổi. C. Tăng dần. D. Vừa tăng vừa giảm. Câu 8. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố (trừ Franxi) thì nguyên tố có tính kim loại mạnh nhất là: A. Liti (Li). B. Sắt (Fe). C. Xesi (Cs). D. Hiđrô (H). Câu 9. Tính axit của dãy các hiđrôxit H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4 biến đổi theo chiều nào sau đây A. Tăng dần. B. Giảmdần. C. Vừa tăng vừa giảm. D. Không đổi. Câu 10. Theo quy luật biến đổi tính chất của các nguyên tố trong BTH thì: A. phi kim mạnh nhất là iot B. kim loại mạnh nhất là liti C. phi kim mạnh nhất là flo D. kim loại yếu nhất là xesi Phiếu học tập số 3 : Mức độ vận dụng Câu 1. Một nguyên tố R thuộc nhóm VIIA trong oxit cao nhất khối lượng của oxi chiếm 61,2%. Nguyên tố R là: A. Flo B. Clo. C. Iôt. D. Brôm. Câu 2. Nguyên tố R có ôxit cao nhất là R 2O7. R tạo với hiđro một chất khí trong đó hiđro chiếm 0,78% về khối lượng. R là: A. Iốt. B. Ôxi. C. Lưu huỳnh. D. Flo. Câu 3. Cho 2 nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm và ở 2 chu kỳ nhỏ liên tiếp nhau và có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 18. Hai nguyên tố X, Y là: A. Natri và Magê. B. Bo và Nhôm. C. Natri và nhôm. D. Bo và Magiê. Câu 4. Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Hai nguyên tố A và B là: A. Na và Mg. B. Mg và Al. C. Mg và Ca D. Na và K. Câu 5. X, Y là nguyên tố ở cùng nhóm A hoặc nhóm B và thuộc 2 chu kỳ liên tiếp trong bảng tuần hoàn. Tổng số proton trong 2 hạt nhân nguyên tử X và Y bằng 32. Cấu hình electron của 2 nguyên tố đó là: A. 1s22s22p2; 1s22s22p63s23p63d64s2. B. 1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p64s2. C. 1s22s22p5; 1s22s22p63s23p5. D. 1s22s22p3; 1s22s22p63s23p63d54s1. Câu 6. Số hiệu nguyên tử của các nguyên tố X, A, M, Q lần lượt là 6, 7, 20, 19. Nhận xét nào sau đây là đúng A. Cả 4 nguyên tố trên thuộc 1 chu kỳ B. A, M thuộc chu kỳ 3 C. M, Q thuộc chu kỳ 4 D. Q thuộc chu kỳ 3 Câu 7: 3 nguyên tố X, Y, Z có cấu hình electron lớp ngoài cùng lần lượt là: 3p2, 3p3, 3p4. Điều khẳng định nào sau đây là đúng về thứ tự biến đổi tính hiđroxit:
  6. A. ZOH
  7. b. Viết cấu hình electron của X2-, Y-, R, A+, B2+. So sánh bán kính của chúng và giải thích. c. Trong phản ứng oxi hoá - khử X2-, Y- thể hiện tính chất gì? Vì sao? Cho dung dịch chứa đồng thời 2 ion trên tác dụng với dung dịch K2Cr2O7/H2SO4. Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng xảy ra nếu có. d. Cho dung dịch A2X vào dung dịch phèn chua thấy có xuất hiện kết tủa và có khí thoát ra. Giải thích và viết phương trình xảy ra. ĐA: a. X: Cl, Y: S, R: Ar, A: K, B: Ca b. R: S2- > Cl- > Ar > K+ > Ca2 Câu 6: Một hợp chất ion được cấu tạo từ M + và X2-. Trong phân tử M2X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 140 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44 hạt. Số khối của ion M + lớn hơn số khối của ion X 2- là 23. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong ion M+ nhiều hơn trong ion X2- là 31. 1. Viết cấu hình electron của M và X. 2. Xác định vị trí của M và của X trong bảng tuần hoàn. Giải Gọi tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử M là P, N, E và của nguyên tử X là P’, N’, E’. Ta có P = E và P’ = E’. Theo bài ta lập được các sự phụ thuộc sau: 2(P + N + E) + P’ + N’ + E’ = 140 4P + 2P’ + 2N + N’ = 140 (1) 2(P + E) + P’ + E’ - 2N - N’ = 44 4P + 2P’ - 2N - N’ = 44 (2) P + N - P’ - N’ = 23 P + N - P’ - N’ = 23 (3) (P + N + E - 1) - (P’ + N’ + E’ + 2) = 31 2P + N - 2P’ - N’ = 34 (4) Từ (1) và (2) ta có: 2P + P’ = 46 và 2N + N’ = 48. Từ (3), (4) ta có: P - P’ = 11 và N - N’ = 12. Giải ra ta được P = 19 (K); N = 20 ; P’ = 8 (O); N’ = 8. Vậy X là K2O. Cấu hình electron: K (P = 19): 1s22s22p63s23p64s1 (chu kỳ 4, nhóm IA). O (P’ = 8): 1s22s22p4 (chu kỳ 2, nhóm VIA) Bài tập về nhà Câu 1. Các nguyên tố thuộc chu kỳ 2 được sắp xếp theo chiều giá trị độ âm điện giảm dần (từ trái sang phải) như sau: A. F, O, N, C, B, Be, Li B. Li, B, Be, N, C, F, O C. Be, Li, C, B, O, N, F D. N, O, F, Li, Be, B, C
  8. Câu 2. Cho biết số thứ tự của nguyên tố Ca là 20. Vị trí của Ca trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. Ca thuộc chu kì 2, nhóm IVA. B. Ca thuộc chu kì 2, nhóm IVB. C. Ca thuộc chu kì 4 nhóm IIA. D. Ca thuộc chu kì 4, nhóm IIB. Câu 3. Cho biết Cu thuộc ô 29, chu kì 4, nhóm IB. Cấu hình electron của nguyên tử Cu là : A. 1s22s22p63s23p63d94s2. B. 1s22s22p63s23p64s23d9. C. 1s22s22p63s23p63d104s1. D. 1s22s22p63s23p64s13d10. Câu 4. Trong BTH nguyên tố X có STT 16, X thuộc: A. chu kỳ 3 nhóm IVA B. chu kỳ 4 nhóm VIA C. chu kỳ 3 nhóm VIA D. chu kỳ 4 nhóm III Câu 5. Các nguyên tố nhóm VIA có đặc điểm chung về cấu hình electron nguyên tử quyết định tính chất của nhóm là: A. Số lớp electron trong nguyên tử bằng nhau. B. Số electron ở lớp K đều là 2. C. Số electron ở lớp ngoài cùng đều bằng 6. D. Có cấu hình của khí hiếm. Câu 6. Trong nhóm VII A, nguyên tử có bán kính nhỏ nhất là: A. Clo(Z= 17). B. Brôm (Z= 35). C. Flo(Z= 9). D. Iot (Z= 53). Câu 7. Hợp chất A có dạng công thức MX 3, tổng số hạt proton trong phân tử là 40, M thuộc chu kỳ 3 trong bảng tuần hoàn, trong hạt nhân M cũng như X số hạt nhân proton bằng số hạt nơtron, M và X lần lượt là: A. S và O. B. P và Cl. C. N và P. D. N và O. Câu 8. Cấu hình electron nguyên tử của 3 nguyên tố X, Y, Z lần lượt là: X: 1s22s22p63s1; Y: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1 Hiđroxit của X, Y, Z xếp theo thứ tự tính bazơ tăng dần là: A. XOH < Y(OH)2 < Z(OH)3. B. Y(OH)2 < Z(OH)3 < XOH. C. Z(OH)2 < Y(OH)3 < XOH. D. Z(OH)3 < Y(OH)2 < XOH. Câu 9. Cho 8,8g hỗn hợp 2 kim loại A, B hoà tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 6,72 lít khí H2 (ĐKTC). A, B thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA; A, B là : A. B, Al. B. Al, Ga C. B, Ga D. Ga, In. Câu 10. Hoà tan 2,84g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại A, B kế tiếp nhau trong nhóm IIA bằng 120ml dung dịch HCl 0,5M thu được 0,896 lít CO 2 (đo ở 54,60C và 0,92 atm) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. m có giá trị là: A. 3,17g. B. 3,21g. C. 2,98g. D. 3,42g. Câu 11. Hoà tan 4g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại R thuộc nhóm IIA vào dung dịch HCl dư thì thu được 2,24l khí H2 (ĐKTC). Nếu chỉ dùng 2,4g kim loại R cho vào dung dịch HCl thì dùng không hết 500ml dung dịch HCl là 1M. R là : A. Br. B. Cr. C. Mg. D. Ba
  9. Câu 12. Hai nguyên tố X và Y thuộc cùng 1 nhóm, X là phi kim được tạo với kali một hợp chất trong đó X chiếm 17,02% khối lượng. X tạo được với Y hai hợp chất trong đó Y chiếm 40% và 50% khối lượng. Hai nguyên tố X, Y là: A. N và P. B. O và S. C. F và Cl. D. C và Si. Bước VI. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học. I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Bảng TH 2. Học sinh (HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan BTH II. Phương pháp dạy học: - Phát hiện và giải quyết vấn đề. - Phương pháp nhóm (thảo luận nhóm). - Phương pháp tự học SGK - PP sử dụng, TBDH, mô phỏng. - PP sử dụng câu hỏi bài tập. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy. III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học Hoạt động 1: Tạo tình huống xuất phát (10 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS về : - Cấu tạo BTH - Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa trong BTH - Sự biến đổi TH của một số tính chất b) Phương thức tổ chức HĐ: Gv Đồ dùng học tập không thể thiếu trong quá trình học bộ môn hóa đó chính là BTH. Ta biết hiện nay các nhà khoa học đã tìm ra khoảng 103 nguyên tố hóa học được xếp vào BTH, vậy đã bao giờ bạn tự hỏi:
  10. + Ai là người phát minh ra BTH ? + Người ta xếp các nguyên tố hóa học vào BTH dựa trên nguyên tắc nào ? + BTH có cấu tạo ntn ? + Người ta xếp các nguyên tố hóa học vào BTH để làm gì (ý nghĩa của BTH) ? Lớp chia làm 6 nhóm, có 1 nhóm tiêu biểu xung phong làm nhiệm vụ báo cáo nội dung chương BTH trước lớp, vậy các nhóm còn lại chúng ta sẽ cùng tham gia học tập dưới sự điều khiển của gv và nhóm các bạn tiêu biểu. GV có thể cho HS thảo luận nhóm và ghi ý kiến cho HS điền vào mục "Điều đã biết, điều muốn biết" Nội dung( phiếu số 1): Hãy viết những gì em đã biết về BTH vào cột (K), Viết những điều muốn biết thêm về BTH vào cột (W) Điều đã biết Điều muốn biết (Know) (Want) - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời 1 đại diện nhóm trình bày, các học sinh khác góp ý, bổ sung và các vấn đề này muốn biết sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS biết sơ bộ về BTH đã làm quen ở THCS - Đánh giá kết quả hoạt động:
  11. + Thông qua quan sát: GV cần quan sát kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo, sự góp ý, bổ sung của các học sinh khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức(80 phút) Hoạt động 2.1 ( 8 phút): NT sắp xếp a) Mục tiêu hoạt động: - Tìm hiểu nguyên tắc sắp xếp - Rèn năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) và trả lời câu hỏi: Các NT được xếp vào BTH dựa theo NT nào? Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn về nhầm về sắp xếp theo chiều tăng của nguyên tử khối TB c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS nêu được nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua câu trả lời: Hoạt động 2.2 (7 phút): Cấu tạo BTH- Ô nguyên tố a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được cấu tạo của BTH: Ô nguyên tố b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: Chiếu BTH - Hoạt động nhóm: chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 phiếu học (câm) cỡ A2 chuẩn bị về ô nguyên tố: Chọn ngẫu nhiên một ô nguyên tố và chú giải các thông tin trên đó mà em biết(số TT, CHe…) - Các nhóm cử đại diện lần lượt lên báo cáo, nhận xét chéo nhau c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Nêu được cấu tạo của ô nguyên tố(số TT= số hiệu Z) d. Đánh giá kết quả hoạt động:
  12. + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi HS HĐ cá nhân, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp, GV hướng dẫn HS chốt được kiến thức về ô NT Hoạt động 2.3 ( 25phút): Chu kì a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được khái niệm chu kì - HS xây dựng được chu kì 1,2,3,4: CHe NT của Ntố bắt đầu và N tố cuối chu kì, từ đó suy ra số lượng mỗi nguyên tố trong chu kì đó. - Nêu ra được số NTố của các kì 5,6 và 7 nếu đầy đủ - Rèn năng lực hợp tác, năng lực tư duy hóa học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ nhóm: GV gợi ý cách xây dựng chu kì 1, sau đó mời các nhóm trình bày các chu kì còn lại. + Chu kì 1 gồm những Ntố có số lớp e bằng bao nhiêu? Từ đó suy ra số Ntố trong CK? + Câu hỏi tương tự với các CK sau và có thêm bắt đầu bằng Ntố nào và kết thúc là Ntố nào? - HĐ chung cả lớp: GV mời từng nhóm trình bày, các nhóm khác góp ý, bổ sung ?Dự đoán Số N tố trong các CK 5,6,7 - Hoạt động chung cả lớp: Đọc SGK và nêu được CK nào là CK nhỏ, CK lớn? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: -Sản phẩm:+Nêu đượckhái niệm + Cấu tạo các CK 1,2,3,4 + Biết phân biệt CK lớn và CK nhỏ d. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình HĐ của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.4 ( 40phút): Nhóm a) Mục tiêu hoạt động: -Biết khái niệm về nhóm - Biết đặc điểm của các nguyên tố nhóm A, nhóm B -Biết cách xác định số thứ tự nhóm, ý nghĩa số thứ tự nhóm
  13. b) Phương thức tổ chức HĐ: - HĐ cá nhân: Nc sgk và sử dụng BTH trả lời câu hỏi: 1) thế nào là nhóm nguyên tố? 2) Thế nào là nhóm A, thế nào là nhóm B? - GV gợi ý cách sắp xếp các N tố có quy luật về CHe lớp ngoài cùng được xếp vào cột - Từ đó gợi mở cách sắp xếp theo nhóm + Nêu cách xác định số thứ tự nhóm của một nguyên tố? + Trong BTH Có bao nhiêu nhóm A, bao nhiêu nhóm B?. + Từ thứ tự nhóm N tố sẽ suy được ý nghĩa gì? - HĐ chung cả lớp: GV mời từng cá nhân trình bày, các cá nhân khác góp ý, bổ sung? - Dự đoán một số khó khăn hs gặp phải: + Hs hay nhầm nguyên tố d với nguyên tố s nên sẽ xác định nhầm số thứ tự nguyên tố nhóm B + Giải pháp: Gv nhắc hs phân biệt e cuối cùng và e ngoài cùng c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: + Nêu được khái niệm nhóm, nhóm A, nhóm B + Biết phân biệt nhóm A và nhóm B + Xác định được số thứ tự nhóm của các nguyên tố - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các thành viên HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.5 ( 40phút): Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố a) Mục tiêu hoạt động: - Đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhóm A; - Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p.
  14. b) Phương thức tổ chức HĐ: -Hs hoạt động nhóm, Gv: treo bảng 5 và yªu cÇu các nhóm hs nhận xét cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố nhãm A trong mçi chu k×? - Nhận xét số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tố trong cùng một nhóm A? - Mèi liên quan giữa STT nhóm A, số e lớp ngoài cùng, số e hoá trị trong nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm? - nguyên tố s thuộc nhóm nào? Nguyên tố p thuộc nhóm nào? - Hoàn thành phiếu học tập Phiếu học tập Nhóm VIIIA Nhóm VIIA Nhóm IA Cấu hình e lớp ngoài cùng Loại nguyên tố Xu hướng trong các phản ứng hoá học c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Nêu được Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố khi số điện tích hạt nhân tăng dần chính là nguyên nhân của sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố - Dựa vào cấu hình electron của nguyên tử, suy ra cấu tạo nguyên tử, đặc điểm cấu hình electron lớp ngoài cùng. - Dựa vào cấu hình electron, xác định nguyên tố s, p. - Biết tính chất của một số nhóm A Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các thành viên HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.6 ( 45phút): Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố: tính kl, pk a) Mục tiêu hoạt động: - Hiểu được quy luật biến đổi tính kim loại, tính phi kim của các nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A (dựa vào bán kính nguyên tử).
  15. - Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về:Tính chất kim loại, phi kim. b) Phương thức tổ chức HĐ: -Hs HĐ cá nhân. Nghiên cứu SGK để trả lời : + Thế nào là tính KL,PK? +Tính KL,PK bđ ntn theo ck, nhóm A? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: : +HS hình thành đc kn về tính KL,PK +Nêu được quy luật bđ GV:+ tính kl còn đc gọi là tính Khử,tính Pk còn đc gọi là tính oxi hóa +Giải thich quy luật bđ dựa vào bán kính nt + vận dụng làm được phiếu bài tập 1> SS tính kim loại của các cặp nguyên tố sau: + Na- K + Na- Al + K_ Mg + sắp xếp chúng theo chiều tính KL giảm dần 2) SS tính PK của các cặp Nt sau : + O _ S + C_ O + N_S + sắp xếp chúng theo chiều tính PK giảm dần + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.7 ( 25phút): Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố:Độ âm điện, hóa tị của các nguyên tố a) Mục tiêu hoạt động: - Biết và giải thích được sự biến đổi độ âm điện của một số nguyên tố trong một chu kì, trong nhóm A. - Hiểu được sự biến đổi hoá trị cao nhất với oxi và hoá trị với hiđro của các nguyên tố trong một chu kì. - Dựa vào qui luật chung, suy đoán được sự biến thiên tính chất cơ bản trong chu kì (nhóm A) cụ thể, thí dụ sự biến thiên về: - Độ âm điện, bán kính nguyên tử. - Hoá trị cao nhất của nguyên tố đó với oxi và với hiđro. - Công thức hoá học và tính axit, bazơ của các oxit và hiđroxit tương ứng. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Gv treo và giới thiệu bảng 6: độ âm điện của flo lớn nhất được lấy để xác định độ âm điện tương đối của các nguyên tố khác. - Dựa vào bảng 6 hãy nêu sự biến đổi độ âm điện theo chu kì, theo nhóm A?
  16. - Quy luật biến đổi độ âm điện có phù hợp với sự biến đổi tính kim loại, phi kim không? - Gv: treo bảng 7 hs nghiên cứu trả lời câu hỏi: sự biến đổi hoá trị cao nhất của các nguyên tố trong hợp chất với oxit? Hoá trị trong hợp chất với hiđro? c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: Hs rút ra sự biến đổi độ âm điện của các nguyên tố nhómA HS sẽ rút đc ra quy luật bđ về hóa trị của các ntố -Viết CTPT tổng quát của các oxit cao nhất và hợp chất với H của các PK nhóm IVA,VA,VIA,VIIA GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.8 ( 25 phút):. oxit vµ hi®roxit cña c¸c nguyªn tè nhãm A a) Mục tiêu hoạt động: - Sắp xếp được sự biến đổi tính chất theo nhóm A và theo CK b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV: Cho HS hoạt động tập thể, điền các thông tin vào bảng câm Nt IA IIA IIIA IVA VA VIA VIIA CK 3 oxit Tính chất Hiđro xit Tính chất -GV: Gợi ý qua một số câu hỏi Dự đoán một số khó khăn hs gặp phải - HS quên lí thuyết đã học ở tiết trước a) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động HS: N¾m vµ ghi ®îc c¸c néi dung sau: - Trong 1 chu kú: Z + , tÝnh baz¬ cña oxit vµ hi®roxit t- ¬ng øng gi¶m dÇn, ®ång thêi tÝnh axit cña chóng t¨ng dÇn. - Trong 1 nhãm A: Z + , tÝnh baz¬ cña oxit vµ hi®roxit t- ¬ng øng t¨ng dÇn, ®ång thêi tÝnh axit cña chóng gi¶m dÇn.  KÕt luËn: (SGK)
  17. TÝnh axit -baz¬ cña c¸c oxit vµ hi®roxit biÕn ®æi tuÇn hoµn theo chiÒu t¨ng dµn cña ®iÖn tÝch h¹t nh©n. Li2O BeO B2O3 CO2 N2O5 Oxit bazơ Oxit bazơ Oxit axit Oxit axit Oxit axit LiOH Be(OH)2 H2BO3 H2CO3 HNO3 Bazơ kiềm Bazơ ít tan Axit yếu axit yếu Axit mạnh Na2O MgO Al2O3 SiO2 P2O5 SO3 Cl2O7 d. Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi cả lớp HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các HS tự đánh giá quá trình HĐ của mình. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.9 ( 15phút): §Þnh luËt tuÇn hoµn a) Mục tiêu hoạt động: - Nắm được và phát biểu thành định luật tuần hoàn b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: Hoạt động tập thể qua câu hỏi (?) Sau khi nghiªn cøu vÒ sù biÕn ®æi tÝnh chÊt cña c¸c nguyªn tè, “H·y nªu nguyªn nh©n sù biÕn ®æi tuÇn hoµn tÝnh chÊt c¸c nguyªn tè lµ g× ?” … §ã lµ do sù biÕn ®æi tuÇn hoµn cÊu tróc electron cña nguyªn tö c¸c nguyªn tè. - GV kÓ chuyÖn Men®eleep Dự đoán một số khó khăn hs gặp phải - Phát biểu không chính xác câu từ c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động HS: N¾m vµ ghi ®îc c¸c néi dung sau: §Þnh luËt tuÇn hoµn: SGK “TÝnh chÊt cña c¸c nguyªn tè còng nh thµnh phÇn vµ tÝnh chÊt cña c¸c ®¬n chÊt vµ hîp chÊt t¹o nªn tõ c¸c nguyªn tè ®ã biÕn ®æi tuÇn hoµn theo chiÒu t¨ng cña ®iÖn tÝch h¹t nh©n nguyªn tö”
  18. b) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi cả lớp HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các HS tự đánh giá quá trình HĐ của mình. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.10 ( 15phút): Quan hÖ gi÷a vÞ trÝ cña Ntè vµ cÊu t¹o NTö a) Mục tiêu hoạt động: - Từ vị trí Nt trong BTH suy ra được CTNT và ngược lại b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: Cho một nhóm thực hiện nôi dung qua câu hỏi gợi ý (?). Lấy 1 TD nêu vị trí một NT rồi suy ra điều gì về CTNT (?). Lấy 1 TD CTNT rồi suy ra điều gì về Vị trí NT (?). Một TD nếu cho Z, suy ra CHe,vị trí NT và CTNT Dự đoán một số khó khăn hs gặp phải - Không có c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động HS: N¾m vµ ghi ®îc c¸c néi dung sau: ThÝ dô 1: BiÕt nguyªn tè cã sè thø tù lµ 19, thuéc chu k× 4, nhãm IA. N1 : Tr¶ lêi Ntö ntè ®ã cã 19p, 19e Cã 4 líp e ( v× STT cña líp = STT cña chu k×) Cã 1 e líp ngoµi cïng( v× sè e líp ngoµi cïng b»ng STT cña nhãm A). §ã lµ ntè K. ThÝ dô 2 : Ntö NTè cã 16 e, 3 líp e, nhãm VIA. VÞ trÝ cña Ntè N2: Tr¶ lêi ¤ thø 16 (v× cã 16 e, 16p, sè ®¬n vÞ ®thn b»ng stt cña ntè ). Thuéc chu k× 3 (v× cã 3 líp e) Thuéc nhãm VIA v× cã 6 e ë líp ngoµi cïng. §ã lµ ntè S. ThÝ dô 3: Cho Ntö cã Z = 10. Suy ra vÞ trÝ nguyªn tè vµ cÊu t¹o cña NTö N3: Z = 10: 1s22s22p6 - VÞ trÝ : ¤ thø 10, chu k× 2, nhãm VIIIA - CÊu t¹o: NT cã 10 e, 10p, cã 3 líp e, cã 8 e líp ngoµi
  19. - BiÕt vÞ trÝ cña nguyªn tè trong BTH cã thÓ suy ra cÊu t¹o nguyªn tö cña n tè ®ã vµ ngîc l¹i V Þ tr Ý m é t n g u y ª n tè tr o n g C Êu t¹ o n g u y ª n tø b ¶ n g tu Çn h o µ n - Sè th ø tù c ñ a n g u y ª n tè - Sè p r o to n , sè e le c tr o n - Sè th ø tù c ñ a c h u k × - Sè lí p e le c tr o n - Sè th ø tù c ñ a n h ã m A - Sè e le c tr o n lí p n g o µ i c ï n g d) Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình HĐ của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. Hoạt động 2.11 ( 20phút): quan hÖ gi÷a vÞ trÝ vµ tÝnh chÊt cña nguyªn tè a) Mục tiêu hoạt động: - Từ vị trí của NT trong BTH cho sẵn suy ra được các tính chất của đơn chất( tính KL, PK) hay tính chất của hợp chât( tính axit, tính bazơ) của axit, hi hđroxit b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: Cho một nhóm thực hiện nôi dung qua câu hỏi gợi ý (?)Cho Một PK ( S có Z =16). Nêu các tính chất - Tính KL hay PK - HT cao nhất, - Oxit cao nhất, tính chât - CT khí với H - hi đroxit cao nhất, tính chất (?) Làm tương tự như vậy với một KL Dự đoán một số khó khăn hs gặp phải - Định hướng chưa đầy đủ về tính chất của đơn chất cũng như hợp chất c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động ThÝ dô 1: Nguyªn tè S ë « thø 16, nhãm VIA, chu k× 3. S lµ phi kim. Ho¸ trÞ cao nhÊt víi O lµ 6. C«ng thøc oxit cao nhÊt lµ SO3. Ho¸ trÞ víi hi®ro lµ 2. C«ng thøc hîp chÊt khÝ víi hi®ro lµ H2S.
  20. SO3 lµ oxit axit, H2SO4 lµ axit m¹nh. ThÝ dô 2: ViÕt cÊu h×nh electon cña c¸c nguyªn tö nguyªn tè tõ ®ã x¸c ®Þnh vÞ trÝ cña chóng trong BTH vµ tÝnh chÊ: Na (Z=11) : 1s22s22p63s1 Mg (Z=12) : 1s22s22p63s2 Al (Z=13) : 1s22s22p63s23p1 C¶ 3 nguyªn tè ®ã ®Òu lµ kim lo¹i v× cã 1,2,3 e líp ngoµi cïng. CT oxit cao nhÊt: Na2O, MgO, Al2O3. C«ng thøc hîp chÊt hi®roxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3. Kiểm tra, đánh giá kết quả HĐ: + Thông qua quan sát: GV chú ý quan sát khi các nhóm HĐ, kịp thời phát hiện những thao tác, khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. + Thông qua HĐ chung cả lớp: Đánh giá bằng nhận xét: GV cho các nhóm tự đánh giá quá trình HĐ của mình và cho các nhóm nhận xét, đánh giá lẫn nhau. GV nhận xét, đánh giá chung. (?) Cho c¸c nguyªn tè Mg (Z=12), Na (Z=11), Al (Z=13). H·y cho biÕt c¸c nguyªn tè ®ã lµ kim lo¹i, phi kim hay khÝ hiÕm?ViÕt c«ng thøc oxit cao nhÊt vµ c«ng thøc hîp chÊt hi®ro cña c¸c nguyªn tè ®ã. ThÝ dô 3: So s¸nh t/c hh cña P (Z=15) víi Si (Z=14) vµ S (Z=16), víi N (Z=7) vµ As (Z=33). N3 : Tù lµm Hoạt động 2.12 ( 15phút): So s¸nh tÝnh chÊt ho¸ häc cña mét nguyªn tè víi c¸c nguyªn tè l©n cËn. a) Mục tiêu hoạt động: - So sánh tính chất của đơn chất, cũng như hợp chất của một NT với các nguyên tố lân cận trong nhóm, trong CK b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: Cho một nhóm thực hiện nôi dung qua câu hỏi gợi ý (?). Lấy 3 NT liên tiếp một CK, hãy so sánh tính chất của đơn chất cũng như hợp chất tương ứng của chúng (?). Lấy 3 NT liên tiếp một nhóm A, hãy so sánh tính chất của đơn chất cũng như hợp chất tương ứng của chúng Dự đoán một số khó khăn hs gặp phải - HS khó nếu cho nhiều NT không cùng nhóm hay không cùng CK c. Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2