Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Hiđrocacbon không no
lượt xem 1
download
Chủ đề hiđrocacbon không no có nhiều kiến thức về anken, ankađien và ankin nên khi thiết kế thành chuỗi hoạt động cho học sinh theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp học sinh giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của học sinh. Giáo viên chỉ là người tổ chức, định hướng còn học sinh là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Hiđrocacbon không no
- CHỦ ĐỀ 1. HIĐROCACBON KHÔNG NO (8 tiết) Bước I. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề Chủ đề hiđrocacbon không no có nhiều kiến thức về anken, ankađien và ankin nên khi thiết kế thành chuỗi hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Bước II. Nội dung của chủ đề Chủ đề gồm các nội dung chủ yếu sau: - Định nghĩa - Đồng đẳng - Đồng phân - Danh pháp - Đặc điểm cấu tạo - Tính chất vất lí - Tính chất hóa học - Ứng dụng, điều chế Bước III. Mục tiêu của chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức Nêu được: - Định nghĩa, đồng phân, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp. - Tính chất vật lí: Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước, khối lượng riêng. - Tính chất hoá học. - Phương pháp điều chế, ứng dụng. Kĩ năng - Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hoá học của hiđrocacbon không no. - Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học. - So sánh về cấu tạo của anken và ankin, từ đó nêu được sự giống nhau, khác nhau về tính chất hóa học của anken và ankin. - Giải các bài tập tính toán về hiđrocacbon không no. Thái độ
- - Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học. - Có ý thức vận dụng kiến thức đã học về hiđrocacbon không no vào thực tiễn cuộc sống, phục vụ đời sống con người. 2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển - Năng lực tự học; năng lực hợp tác; - Năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học; - Năng lực thực hành hoá học; - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn hoá học; - Năng lực tính toán hóa học; - Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống. Bước IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề Nội dung Loại câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao hỏi /bài tập Nêu được -Giải thích -Viết và giải Hiđrocacbo + Định nghĩa, được một số thích được n không no phân loại, tính chất vật một số phản danh pháp lí,tính chất hóa ứng hóa học cuả học của có liên kết hiđrocacbon hiđrocacbon đôi, liên kết Viết được công không no không no; ba với H2, thức tổng quát + Đặc điểm -So sánh và X2, HX, của Hiđrocacbon cấu tạo phân giải thích được AgNO3/NH3 không no tử của nhiệt độ sôi và phản ứng hiđrocacbon của trùng hợp. Câu hỏi không no hiđrocacbon bài tập + Tính chất no và không định tính vật lý, tính no. chất hóa học -Viết được chung của công thức cấu hiđrocacbon tạo các đồng không no. phân của + Các phương ankan, ankin, pháp điều ankađien. chế,ứng dụng -Phân biệt của được hiđrocacbon hiđrocacbon không no. không no với hiđrocacbon no. Bài tập -Xác định -Xác định Các bài tập yêu định công thức công thức cầu Hs phải sử lượng phân tử, công phân tử, công dụng các kiến thức cấu tạo thức cấu tạo thức , kĩ năng
- của của tổng hợp để giải hiđrocacbon hiđrocacbon quyết. không no và không no và bài tập tính bài tập tính toán toán ( ở mức độ cao hơn) Bài tập Mô tả và nhận Giải thích Giải thích Phát hiện được thực biết được các được các hiện được một số một số hiện tượng hành/ thí hiện tượng tượng TN hiện tượng trong thực tiễn và nghiệm TN TN liên quan sử dụng kiến thức đến thực tiễn hóa học để giải thích. Bước V. Các câu hỏi/ bài tập tương ứng với mỗi loại/ mức độ yêu cầu được mô tả dùng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. 1. Mức độ nhận biết Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là : A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 2: Trong các chất dưới đây, chất nào có tên là đivinyl? A. CH2=C=CH-CH3. B. CH2=CH-CH=CH2. C. CH2=CH-CH2-CH=CH2. D. CH2=CH-CH=CH-CH3. Câu 3: Công thức chung của dãy đồng đẳng axetilen là: A. CnH2n+2 (n 1). B. CnH2n (n 2). C. CnH2n-2 (n 2). D. CnH2n-6 (n 6). Câu 4: Có thể phân biệt khí metan và axetilen bằng cách: A. cho lội vào nước. C. đốt cháy. B. cho lội qua dd brom. D. cho lội qua dd xút. Câu 5: Phản ứng hợp nước của C2H2 có sản phẩm chính là: A. CH2=CH–OH. B. CH3 – CHO. C. CH3–CH–(OH)2. D. CH2OH–CH2OH. Câu 6: Ankin nào sau đây không tác dụng được với AgNO3/NH3? A. Axetilen. B. Propin. C. But-1-in. D. But-2-in. Câu 7: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
- Câu 8: Khi cho but-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo qui tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau đây là sản phẩm chính? A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br. C. CH3-CH2-CHBr-CH3. B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br . D. CH3-CH2-CH2-CH2Br. 2. Mức độ thông hiểu Câu 9: Anken X có đặc điểm: trong phân tử có 8 liên kết xích ma. CTPT của X là: A. C2H4. B. C4H8. C. C3H6. D. C5H10. Câu 10: Số đồng phân mạch hở của C4H8 là: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 11: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH-CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 12: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 13: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 14: Ankin C4H6 có bao nhiêu đồng phân cho phản ứng thế kim loại (phản ứng với dung dịch chứa AgNO3/NH3) A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 15: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 A B C Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H6. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10. Câu 16. Cao su buna là sản phẩm trùng hợp chủ yếu của: A. buta-1,3-đien B. isopren C. buta-1,4-đien D. but-2-en Câu 17. Để phân biệt các chất khí sau: etilen, axtilen, metan người ta dùng các chất nào sau đây ? A. Br2 khan B. dung dịch Br2 C. dd Br2, dd AgNO3/NH3 D. dd AgNO3/NH3 3. Mức độ vận dụng Câu 18: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là A. C5H8 . B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6. Câu 19: Cho hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch brom thấy làm mất màu vừa đủ 200g dung dịch brom nồng độ 16%. Số mol mỗi anken là:
- A. 0,05. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,15. Câu 20: Đốt cháy hoàn toàn một ankin thu được 22 gam CO2 và 7.2 gam H2O. CTPT của ankin đó là: A. C3H4. B. C4H6. C. C5H8. D. C2H2. Câu 21: Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là: A. Eten và but-1-en B. propen và but-2-en C. Eten và but-2-en D. 2-metylpropen và but-1-en Câu 22: Để khử hoàn toàn 200 ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu nâu đen cần V lit khí C2H4 (ở đktc). Giá trị tối thiểu của V là A. 2,240. B. 2,688. C. 4,480. D. 1,344. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 1 hiđrocacbon mạch hở X thu được 4,48 lít CO2 (đkc) và 5,4 gam H2O. a) Tìm công thức phân tử của X. b) Hấp thụ khí X vào dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có kết tủa vàng nhạt. Viết CTCT, gọi tên X. 4. Mức độ vận dụng cao Câu 24: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC 2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam Câu 25: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4g CO 2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là: A. 4,8g. B. 5,2g. C. 6,2g. D. 5,8g. Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. CH2 = CH – CH = CH2. B. CH2=CH-CH=CH- CH3. C. CH2=C(CH3)-CH2-CH3. D. CH2 = C=CH-CH3. Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 44 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là: A. C3H8; C4H10. B. C2H4; C3H6. C. C3H4; C4H6. D. C5H8; C6H10. Câu 28: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO 2 vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam Câu 29: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC 2 chứa 10% tạp chất là: A. 17,6g B. 15g C. 16,54g D. Kết quả khác. Câu 30: Dẫn 6,72 lít (đkc) hỗn hợp metan, etilen, axetilen vào dung dịch AgNO 3/NH3 dư thấy sinh ra m gam kết tủa vàng và còn 4,48 lít (đkc) hỗn hợp khí X, hấp thụ X vào dung dịch Brom dư thấy dung dịch bị nhạt màu và bay ra 1,12 lít(đkc) khí Y.
- a/ Viết các PTPƯ xảy ra, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp đầu. (2 đ) b/ Tính khối lượng kết tủa vàng thu được. Bước VI. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học I. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 1. Giáo viên (GV) - Dụng cụ thí nghiệm: ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn, giá thí nghiệm, ống thủy tinh hình trụ, ống dẫn khí thủy tinh có vuốt nhọn và không có vuốt nhọn. - Hóa chất: C2H5OH, H2SO4 đặc, NaOH, KMnO4, Br2, AgNO3, NH3, đá bọt, nước cất. 2. Học sinh (HS) - Ôn lại các kiến thức đã học có liên quan: etilen, axetilen (lớp 9), ankan (phần đồng phân, danh pháp). - Hoàn thành phiếu học tập số 1 theo yêu cầu của GV (GV chuẩn bị sẵn phiếu học tập số 1 và phát cho HS ở cuối buổi học trước). III. Chuỗi các hoạt động học 1. Giới thiệu chung: Do trước đây HS đã học về etilen, axetilen (Hóa học THCS) và ankan nên GV cần chú ý khai thác triệt để các kiến thức đã học nói trên của HS để phục vụ cho việc nghiên cứu bài mới. Hoạt động (HĐ) trải nghiệm, kết nối (tình huống xuất phát): được thiết kế nhằm huy động những kiến thức đã được học của HS về khái niệm, đồng phân, cách gọi tên của ankan để vận dụng sang hiđrocacbon không no. Tuy nhiên phần cách gọi tên hiđrocacbon không no HS sẽ gặp khó khăn vì có liên kết bội và phải chuyển sang hoạt động hình thành kiến thức. Phần kiến thức về tính chất hóa học của etilen và axetilen được vận dụng sang cho các anken, ankađien và ankin. HĐ hình thành kiến thức gồm các nội dung chính sau: Định nghĩa, đồng phân, danh pháp; Đặc điểm cấu tạo; Tính chất vật lí, tính chất hóa học; Ứng dụng, điều chế. Các nội dung kiến thức này được thiết kế thành các HĐ học của HS. Thông qua các kiến thức đã học, HS suy luận, thực hiện thí nghiệm kiểm chứng để rút ra các kiến thức mới. HĐ luyện tập được thiết kế thành các câu hỏi/bài tập để củng cố, khắc sâu các nội dung kiến thức trọng tâm đã học trong bài (danh pháp, đồng phân, tính chất, điều chế, ứng dụng của hiđrocacbon không no). HĐ vận dụng, tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn, thực nghiệm và mở rộng kiến thức (HS có thể tham khảo tài liệu, internet…) và không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. 2. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối ( 15 phút) a) Mục tiêu hoạt động:
- Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS về: - Định nghĩa, đồng phân, danh pháp, ứng dụng và điều chế của hiđrocacbon không no. - Dự đoán một phần tính chất vật lí, tính chất hóa học của hiđrocacbon không no b) Phương pháp tổ chức HĐ: - GV chiếu cho HS xem mô hình phân tử etilen và axetilen, một số hình ảnh, video ứng dụng của etilen và axetilen. - HS nói được tên của 2 hợp chất trên. - GV đặt vấn đề etilen và axetilen là hai hợp chất đầu tiên trong dãy đồng đẳng anken và ankin. Vậy các anken và ankin khác có gì khác biệt về cấu tạo, tính chất so với etilen và axetilen? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, điền thông tin vào bảng bên dưới. Nội dung: Hiđrocacbon không no Em hãy liệt kê tất cả những gì em đã biết về các hợp chất sau: CH2=CH2, CH≡CH, CH2=CH-CH3, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2 Điều đã biết (Know) Điều muốn biết (Want) - Sau đó GV cho HS HĐ chung cả lớp bằng cách mời một số nhóm báo cáo, các nhóm khác góp ý, bổ sung. Vì là HĐ tạo tình huống/nhu cầu học tập nên GV không chốt kiến thức mà chỉ liệt kê những câu hỏi/vấn đề chủ yếu mà HS đã nêu ra, các vấn đề này sẽ được giải quyết ở HĐ hình thành kiến thức và HĐ luyện tập. Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: - Dựa vào các thông tin đã cho trong phiếu học tập, kết hợp với kiến thức đã học ở bài etilen và axetilen, HS có thể nêu được: tính chất hóa học, của anken, ankađien và ankin. Nếu HS gặp khó khăn ở phần này (vd: vận dụng quy tắc Mac – cop – nhi – cop, hướng phản ứng cộng ankađien…) GV có thể gợi mở cho HS tiếp tục tìm hiểu ở các hoạt động sau. - HS cũng có thể gặp khó khăn về nêu cách gọi tên hiđrocacbon không no, GV có thể gợi ý xem lại phần gọi tên ankan. Tuy nhiên đây là HĐ trải nghiệm, kết nối kiến thức giữa “cái đã biết” và “cái chưa biết” nên không nhất thiết HS phải trả lời đúng được tất cả các câu hỏi, muốn trả lời đúng được tất cả các câu hỏi HS phải tìm hiểu tiếp kiến thức ở HĐ hình thành kiến thức. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS biết rõ nhất về etilen và axetilen đã học ở lớp 9, nên biết được tính chất, phương pháp điều chế… - Đánh giá kết quả hoạt động:
- +) Thông qua quan sát: GV cần kịp thời phát hiện khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +) Thông qua báo cáo bổ sung của HS khác, GV biết HS đã có những kiến thức nào, cần bổ sung hay điều chỉnh kiến thức nào ở các HĐ tiếp theo. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1 (40 phút): Tìm hiểu định nghĩa, danh pháp a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được định nghĩa, danh pháp của hiđrocacbon không no. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) để tiếp tục hoàn thành phiếu học tập số 1 và gọi tên các hợp chất sau theo danh pháp thay thế: PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 Cho các hợp chất sau: CH2=CH2, CH≡CH, CH2=CH-CH3, CH≡C-CH3, CH2=CH-CH=CH2, CH≡C- CH=CH - Hãy điền thông tin vào bảng sau: Dãy đồng Định nghĩa CTTQ Ví dụ Tên thay Tên thông đẳng thế thường Anken Ankađien Ankin - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - GV hướng dẫn HS vẽ sơ đồ tư duy vào vở tổng kết các kết thức về định nghĩa, danh pháp. Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn về cách gọi tên hiđrocacbon không no , khi đó GV nên lưu ý HS là: cần chỉ rõ vị trí liên kết bội. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm:
- +) HS ghi câu trả lời vào vở để hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập số 1 và gọi tên một số hiđrocacbon không no theo yêu cầu của GV. +) HS vẽ sơ đồ tư duy vào vở. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: +) Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +) Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về định nghĩa, cách gọi tên và công thức chung của hiđrocacbon không no. Hoạt động 2 (30 phút): Tìm hiểu đồng phân. a) Mục tiêu hoạt động: - Viết được công thức đồng phân các hiđrocacbon không no. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV cho HS HĐ cá nhân: Nghiên cứu sách giáo khoa (SGK) về các loại đồng phân của hiđrocacbon không no. - GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm viết công thức các đồng phân anken C 4H8 và ankin C5H8. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). Dự kiến một số khó khăn, vướng mắc của HS và giải pháp hỗ trợ: + HS có thể gặp khó khăn về viết đồng phân hình học, khi đó GV nên lưu ý về điều kiện cần và đủ để có đồng phân hình học. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: +) HS viết công thức các đồng phân anken C4H8 và ankin C5H8. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: +) Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +) Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức về các loại đồng phân của hiđrocacbon không no và điều kiện để có đồng phân hình học của anken. Hoạt động 3 (15 phút): Tìm hiểu đặc điểm cấu tạo. a) Mục tiêu hoạt động: - Hiểu được đặc điểm cấu tạo các hiđrocacbon không no.
- - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV chiếu phân tử : CH2=CH2, CH≡CH, CH2=CH-CH=CH2 cho HS quan sát. Yêu cầu HS so sánh về đặc điểm cấu tạo của các phân tử trên. - HS HĐ cá nhân: Quan sát mô hình và nghiên cứu SGK. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: +) HS so sánh về đặc điểm cấu tạo của các hiđrocacbon không no. - Đánh giá giá kết quả hoạt động: +) Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +) Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức. Hoạt động 4 (30 phút). Tìm hiểu về tính chất vật lí a) Mục tiêu hoạt động: - Biết được tính chất vật lý của các hiđrocacbon không no. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học. b) Phương thức tổ chức HĐ: - GV chiếu bảng 6.1 và 6.2 trong SGK, yêu cầu HS +) So sánh về: trạng thái, nhiệt độ sôi, tính tan. +) Nêu quy luật biến đổi vể nhiệt độ sôi, khối lượng riêng của các chất trong cùng dãy đồng đẳng. - HS HĐ cá nhân: Quan sát bảng và nghiên cứu SGK. - HĐ nhóm: GV cho HS HĐ nhóm để chia sẻ, bổ sung cho nhau trong kết quả HĐ cá nhân. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: +) HS so sánh về tính chất vật lý của các hiđrocacbon không no. - Đánh giá giá kết quả hoạt động:
- +) Thông qua quan sát: Trong quá trình HS HĐ cá nhân/nhóm, GV chú ý quan sát để kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +) Thông qua báo cáo của các nhóm và sự góp ý, bổ sung của các nhóm khác, GV hướng dẫn HS chốt được các kiến thức. Hoạt động 5 (135 phút). Tìm hiểu về tính chất hóa học a) Mục tiêu hoạt động: - Nêu được tính chất hóa học của các hiđrocacbon không no. - Dự đoán được tính chất hóa học của các hiđrocacbon không no. - Viết được phương trình hóa học về tính chất hóa học của anken, axetilen và buta-1,3-đien. - Rèn năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ hoá học, viết phương trình hóa học, và năng lực thực hành, thí nghiệm. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Từ đặc điểm cấu tạo GV yêu cầu HS dự đoán tính chất hóa học của hiđrocacbon không no, dự đoán các phản ứng. - HS HĐ cá nhân: dự đoán tính chất hóa học của hiđrocacbon không no. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác góp ý, bổ sung (lưu ý mời các nhóm có kết quả khác nhau trình bày để khi thảo luận chung cả lớp được phong phú, đa dạng và HS sẽ được rút kinh nghiệm thông qua sai lầm của mình). - GV chia lớp thành 4 nhóm với các nhiệm vụ học tập sau: +) Nhóm 1: thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 2. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2 Viết phương trình hóa học của etilen và propilen với các chất sau: - H2 (Ni/to) - dung dịch Br2 - HBr - Trùng hợp - dung dịch KMnO4 - O2/to - Nhóm 2: Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn sau TN1: +) Điều chế C2H4 (theo mô hình 6.7 SGK trang 148) +) Lấy khí thu được, làm tiếp các thí nghiệm đốt cháy, tác dụng với dung dịch brom, dung dịch KMnO4. +) Nhóm 3: thực hiện nhiệm vụ trong phiếu học tập số 3. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
- Viết phương trình hóa học của axetilen và propin với các chất sau: - H2 (Ni/to) và Pd/PbCO3 to - dung dịch Br2 - HBr - Đime hóa và trime hóa (axetilen) - H2O - AgNO3/NH3 - O2/to - Nhóm 4: Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn sau TN2: +) Điều chế C2H2 +) Lấy khí thu được, làm tiếp các thí nghiệm đốt cháy, tác dụng với dung dịch brom, dung dịch KMnO4, AgNO3/NH3. - HĐ nhóm: thực hiện các nhiệm vụ GV yêu cầu ở trên. - HĐ chung cả lớp: +) GV thông báo các dụng cụ, hóa chất thí nghiệm có thể có, trên cơ sở đó các nhóm thực hiện các thí nghiệm để kiểm chứng các tính chất hóa học của hiđrocacbon không no. +) Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm, sau đó GV mời đại diện một số nhóm báo cáo quá trình thí nghiệm, nêu hiện tượng, giải thích, viết PTHH xảy ra, từ đó nêu các tính chất hóa học chung của hiđrocacbon không no, các nhóm khác góp ý, bổ xung. +) GV hướng dẫn HS chuẩn hóa kiến thức về các tính chất hóa học của anken và ankin. +) GV yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ tư duy về tính chất hóa học của anken và ankin. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: +) Nêu được một số tính chất hóa học của anken và ankin. +) Nêu được cách tiến hành, kết quả thí nghiệm theo bảng sau: STT Tên thí nghiệm Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích 1 2 3 C. Hoạt động luyện tập (70 phút): a) Mục tiêu hoạt động: - Củng cố, khắc sâu các kiến thức đã học trong bài về khái niệm, danh pháp, tính chất vật lí, tính chất hóa học, điều chế hiđrocacbon không no.
- - Tiếp tục phát triển các năng lực: tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải quyết vấn đề thông qua môn học. - Nội dung HĐ: Hoàn thành các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. b) Phương thức tổ chức HĐ: - Ở HĐ này GV cho HS HĐ cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS HĐ cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - HĐ chung cả lớp: GV mời một số HS lên trình bày kết quả/lời giải, các HS khác góp ý, bổ sung. GV giúp HS nhận ra những chỗ sai sót cần chỉnh sửa và chuẩn hóa kiến thức/phương pháp giải bài tập. - GV có thể biên soạn các câu hỏi/bài tập khác, phù hợp với đối tương HS, tuy nhiên phải đảm bảo mục tiêu chuẩn kiến thức, kĩ năng theo yêu cầu của chương trình. Các câu hỏi/ bài tập cần mang tính định hướng phát triến năng lực HS, tăng cường các câu hỏi/ bài tập mang tính vận dụng kiến thức, gắn với thực tiễn, thực nghiệm, tránh các câu hỏi chỉ yêu cầu HS ghi nhớ kiến thức máy móc. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4 Câu 1: Anken X có công thức cấu tạo: CH3–CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là : A. isohexan. B. 3-metylpent-3-en. C. 3-metylpent-2-en. D. 2-etylbut-2-en. Câu 2: Công thức chung của dãy đồng đẳng axetilen là: A. CnH2n+2 (n 1). B. CnH2n (n 2). C. CnH2n-2 (n 2). D. CnH2n-6 (n 6). Câu 3: Có thể phân biệt khí metan và axetilen bằng cách: A. cho lội vào nước. C. đốt cháy. B. cho lội qua dd brom. D. cho lội qua dd xút. Câu 4: Phản ứng hợp nước của C2H2 có sản phẩm chính là: A. CH2=CH–OH. B. CH3 – CHO. C. CH3–CH–(OH)2. D. CH2OH–CH2OH. Câu 5: Ankin nào sau đây không tác dụng được với AgNO3/NH3? A. Axetilen. B. Propin. C. But-1-in. D. But-2-in. Câu 6: Áp dụng quy tắc Maccopnhicop vào trường hợp nào sau đây? A. Phản ứng cộng của Br2 với anken đối xứng. C. Phản ứng cộng của HX vào anken đối xứng. B. Phản ứng trùng hợp của anken. D. Phản ứng cộng của HX vào anken bất đối xứng
- Câu 7: Số đồng phân mạch hở của C4H8 là: A. 7. B. 4. C. 6. D. 5. Câu 8: Cho các chất: CH2=CH-CH=CH2; CH3-CH2-CH=C(CH3)2; CH3-CH=CH- CH=CH2; CH3-CH=CH2; CH3-CH=CH-CH3. Số chất có đồng phân hình học là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 9: Isopren tham gia phản ứng với dung dịch Br 2 theo tỉ lệ mol 1:1 tạo ra tối đa bao nhiêu sản phẩm ? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 10: Có bao nhiêu ankin ứng với công thức phân tử C5H8 ? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 11: Cho dãy chuyển hoá sau: CH4 A B C Cao su buna. Công thức phân tử của B là A. C4H6. B. C2H5OH. C. C4H4. D. C4H10. Câu 12: 4 gam một ankin X có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 2M. CTPT X là A. C5H8 . B. C2H2. C. C3H4. D. C4H6. Câu 13: Cho hỗn hợp 2 anken có số mol bằng nhau đi qua dung dịch brom thấy làm mất màu vừa đủ 200g dung dịch brom nồng độ 16%. Số mol mỗi anken là: A. 0,05. B. 0,1. C. 0,2. D. 0,15. Câu 14: Hiđrat hoá 2 anken chỉ tạo thành 2 ancol. Hai anken đó là: A. Eten và but-1-en B. propen và but-2-en C. Eten và but-2-en D. 2-metylpropen và but-1-en Câu 15: Cho canxi cacbua kĩ thuật (chỉ chứa 80% CaC2 nguyên chất) vào nước dư, thì thu được 3,36 lít khí (đktc). Khối lượng canxi cacbua kĩ thuật đã dùng là A. 9,6 gam. B. 4,8 gam C. 4,6 gam. D. 12 gam Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 3 anken thu được 4,4g CO 2. Nếu dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng nước vôi trong dư thì khối lượng bình sẽ tăng thêm là: A. 4,8g. B. 5,2g. C. 6,2g. D. 5,8g. Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn 5,4g ankađien liên hợp X thu được 8,96 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của X là: A. CH2 = CH – CH = CH2. B. CH2=CH-CH=CH- CH3.
- C. CH2=C(CH3)-CH2-CH3. D. CH2 = C=CH-CH3. Câu 18: Đốt cháy hoàn toàn 2 hiđrocacbon mạch hở liên tiếp trong dãy đồng đẳng thu được 44 gam CO2 và 12,6 gam H2O. Hai hiđrocacbon đó là: A. C3H8; C4H10. B. C2H4; C3H6. C. C3H4; C4H6. D. C5H8; C6H10. Câu 19: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 anken thu được 7,2 gam nước. Dẫn toàn bộ khí CO2 vừa thu được vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu được bao nhiêu gam kết tủa? A. 40 gam B. 20 gam C. 100 gam D. 200 gam Câu 20: Để điều chế 5,1617 lít axetilen(đktc) với hiệu suất 95% cần lương CaC2 chứa 10% tạp chất là: A. 17,6g B. 15g C. 16,54g D. Kết quả khác. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: Kết quả trả lời các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4. - Kiểm tra, đánh giá HĐ: +) Thông qua quan sát: Khi HS HĐ cá nhân, GV chú ý quan sát, kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí. +) Thông qua sản phẩm học tập: Bài trình bày/lời giải của HS về các câu hỏi/bài tập trong phiếu học tập số 4, GV tổ chức cho HS chia sẻ, thảo luận tìm ra chỗ sai cần điều chỉnh và chuẩn hóa kiến thức. D. Hoạt động vận dụng và tìm tòi – mở rộng (10 phút): a) Mục tiêu hoạt động: - HĐ vận dụng và tìm tòi mở rộng được thiết kế cho HS về nhà làm, nhằm mục đích giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học trong bài để giải quyết các các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức của HS, không bắt buộc tất cả HS đều phải làm, tuy nhiên GV nên động viên khuyến khích HS tham gia, nhất là các HS say mê học tập, nghiên cứu, HS khá, giỏi và chia sẻ kết quả với lớp. b) Nội dung HĐ: - HS giải quyết các câu hỏi/bài tập sau: 1. Tại sao người ta sử dụng đất đèn (CaC2) để làm chín hoa quả? 2. Em hãy tìm hiểu qua tài liệu, internet về ứng dụng của axetilen? c) Phương thức tổ chức HĐ: - GV hướng dẫn HS về nhà làm và hướng dẫn HS tìm nguồn tài liệu tham khảo (internet, thư viện, góc học tập của lớp...). d) Sản phẩm, đánh giá kết quả HĐ:
- - Sản phẩm: Bài viết, báo cáo, hoặc bài trình bài powerpoint của HS. - Đánh giá kết quả hoạt động: GV có thể cho HS báo cáo kết quả hoạt động vào đầu giờ của buổi học kế tiếp. GV cần kịp thời động viên khích lệ HS.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn