intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Đơn chất, hợp chất của nitơ và photpho

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:62

4
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chủ đề của nitơ và photpho là một ‘’đơn vị kiến thức’’ khá trọn vẹn về một loại hợp chất vô cơ và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Chủ đề đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho học sinh theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của học sinh. Giáo viên chỉ là người tổ chức, định hướng còn học sinh là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do giáo viên giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Đơn chất, hợp chất của nitơ và photpho

  1. Nhóm 8: Họ và tên Đơn vị công tác Đặng Văn long THPT Lê Hồng Phong ( Trưởng nhóm) Nguyễn Thị Thảo THPT Ngô Quyền Phạm Đức Tòng THPT Lê Quý Đôn Nguyễn Thị Hiền THPT Hạ Long Lê Thị Minh Thu THPT Lương Thế Vinh Chuyên đề 3. ĐƠN CHẤT, HỢP CHẤT CỦA NITƠ VÀ PHOTPHO Bước I. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề Chủ đề của nitơ và photpho là một ‘’đơn vị kiến thức’’ khá trọn vẹn về một loại hợp chất vô cơ và có nhiều ứng dụng trong cuộc sống. Chủ đề đã được thiết kế thành chuỗi các hoạt động cho HS theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp HS giải quyết trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của HS. GV chỉ là người tổ chức, định hướng còn HS là người trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ do GV giao một cách tích cực, chủ động, sáng tạo. Bước II. Nội dung của chủ đề Chủ đề gồm các nội dung chính sau: ND4: Phân bón hóa học ( 2 tiết ) ND1: Đơn chất nitơ, photpho (2 tiết ) ND2: Hợp chất của nitơ ( 5 tiết ) 1. Nội dung 1: Đơn chất nitơ và photpho ND3: Hợp chất của photpho ( 1 tiết ) - Vị trí của nitơ và photpho trong bảng tuần hoàn và cấu hình electron của nguyên tử nitơ và photpho. - Cấu tạo phân tử, trạng thái tự nhiên của nitơ và photpho. - Tính chất vật lí và tính chất hoá học đặc trưng của nitơ và photpho. - Ứng dụng và điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp. - Ứng dụng và điều chế photpho trong công nghiệp. 2. Nội dung 2: Hợp chất của nitơ - Cấu tạo phân tử , tính chất vật lí của amoniac và axit nitric.
  2. - Tính chất hoá học của amoniac: Tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo, với một số oxit kim loại), khả năng tạo phức. - Tính chất hóa học của axit nitric: HNO 3 là một trong những axit mạnh nhất; HNO 3 là axit có tính oxi hoá mạnh (tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử): oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) , một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. − - Tính chất vật lí, tính chất hóa học của muối nitrat và cách nhận biết ion NO 3 . - Ứng dụng chính, cách điều chế amoniac trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp của amoniac và axit nitric. - Tính chất vật lí, tính chất hoá học và ứng dụng của muối amoni và muối nitrat. - Chu trình của nitơ trong tự nhiên. 3. Nội dung 3: Hợp chất của photpho - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng, cách điều chế axit H3PO4 trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. - Tính chất hoá học cuả axit H3PO4 (tính oxi hoá-khử, bị tác dụng bởi nhiệt và tính axit). - Tính chất của muối photphat (tính tan và phản ứng thuỷ phân), nhận biết ion photphat. 4. Nội dung 4: Phân bón hoá học - Khái niệm phân bón hóa học và phân loại. - Tính chất, ứng dụng, điều chế phân đạm, phân lân, phân kali và một số loại phân bón khác (phân phức hợp và phân vi lượng). Có thể tóm tắt các nội dung trong chủ đề bằng sơ đồ sau: Bước III. Mục tiêu của chủ đề 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ Kiến thức: - Nêu được tính chất vật lí, ứng dụng chính, điều chế trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp của nitơ, amoniac, axit nitric và axit photphoric. - Nêu được ứng dụng chính và phương pháp điều chế photpho trong công nghiệp.
  3. - So sánh 2 dạng thù hình chủ yếu của photpho là P trắng và P đỏ về cấu trúc phân tử, một số tính chất vật lí. - Nêu được vị trí của nitơ và photpho trong bảng tuần hoàn và viết được cấu hình electron của nguyên tử nitơ và photpho. - Nêu được tính chất vật lí và tính chất hoá học của muối amoni: phản ứng trao đổi ion, phản ứng nhiệt phân (muối amoni tạo bởi axit không có tính oxi hóa, muối amoni tạo bởi axit có tính oxi hóa) và ứng dụng. - Viết được cấu tạo phân tử của nitơ, photpho, amoniac, axit nitric và axit photphoric. - Nêu được tính chất vật lí của muối nitrat và muối photphat. − - Trình bày cách nhận biết ion NO 3 , muối photphat. - Trình bày chu trình của nitơ trong tự nhiên. - Trình bày khái niệm và phân loại phân bón hóa học. - Nêu được tính chất, ứng dụng, phương pháp điều chế phân đạm, phân lân, phân kali và một số loại phân bón khác (phân bón phức hợp và vi lượng). - Giải thích tại sao nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Dự đoán, giải thích và viết PTHH minh họa tính chất hoá học đặc trưng của nitơ: tính oxi hoá (tác dụng với kim loại mạnh, với hiđro), ngoài ra nitơ còn có tính khử (tác dụng với oxi). - Dự đoán, giải thích và viết PTHH minh họa tính chất hoá học đặc trưng của photpho: tính oxi hoá (tác dụng với một số kim loại K, Na, Ca…) , ngoài ra photpho còn có tính khử (tác dụng với O2, Cl2, một số hợp chất). - Giải thích tính bazơ và tính khử của amoniac. - Viết được PTHH (dạng phân tử và ion rút gọn nếu có) chứng minh tính chất hoá học của amoniac: tính bazơ yếu (tác dụng với nước, dung dịch muối, axit) và tính khử (tác dụng với oxi, clo, với một số oxit kim loại), khả năng tạo phức. - Dự đoán, giải thích và viết PTHH (dạng phân tử và ion rút gọn nếu có) chứng minh tính chất hoá học của axit nitric: HNO 3 là một trong những axit mạnh nhất; HNO3 là axit có tính oxi hoá mạnh (tùy thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử): oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) , một số phi kim, nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ. - Viết được PTHH chứng minh tính chất hoá học của axit photphoric (tính axit và bị tác dụng bởi nhiệt). - Viết được PTHH chứng minh tính chất hoá học của muối nitrat và muối photphat.
  4. - Phân biệt được amoniac với một số khí đã biết bằng phương pháp hoá học. - Phân biệt muối amoni với các muối khác. - Phân biệt muối nitrat với các muối khác. - Phân biệt photphat với các muối khác - Vận dụng kiến thức về nitơ, photpho và hợp chất của chúng để giải thích các hiện tượng thực tiễn trong cuộc sống. . Dự đoán tính chất, kiểm tra dự đoán và kết luận về tính chất hoá học của nitơ, photpho, amoniac và axit nitric dựa vào cấu tạo phân tử, số oxi hóa của nguyên tử nitơ, photpho trong các chất. - Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh..., rút ra được nhận xét về tính chất vật lí và hóa học của photpho, amoniac, axit nitric, muối amoni, muối nitrat và muối photphat. - Quan sát mẫu vật, tiến hành thí nghiệm nhận biết một số phân bón hóa học. - Đề xuất các thí nghiệm, lựa chọn hóa chất và dụng cụ chứng minh tính chất hóa học của amoniac, axit nitric và axit photphoric. - Sử dụng được photpho hiệu quả và an toàn trong phòng thí nghiệm và trong thực tế. - Giải được bài tập: Tính thể tích khí nitơ ở đktc tham gia trong phản ứng hoá học, tính % thể tích nitơ trong hỗn hợp khí, một số bài tập khác có nội dung liên quan. - Giải được bài tập: Tính thể tích khí amoniac sản xuất đuợc ở đktc theo hiệu suất phản ứng, một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. - Giải được bài tập: Tính % về khối lượng của muối amoni trong hỗn hợp phản ứng, một số bài tập khác có nội dung liên quan - Giải được bài tập: Tính thành phần % khối lượng của hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO 3, khối lượng dung dịch HNO3 có nồng độ xác định điều chế được theo hiệu suất, bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. - Giải được bài tập: Tính thành phần % khối lượng muối nitrat trong hỗn hợp, nồng độ hoặc thể tích dung dịch muối nitrat tham gia hoặc tạo thành trong phản ứng; một số bài tập tổng hợp có nội dung liên quan. - Giải được bài tập liên quan đến photpho, axit photphoric và muối photphat. - Giải được bài tập: Tính khối lượng phân bón cần thiết để cung cấp một lượng nguyên tố nhất định cho cây trồng, một số bài tập khác có nội dung liên quan.
  5. c) Thái độ (giá trị) - Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác. - Nhận thức được vai trò của nitơ, photpho và hợp chất của chúng trong đời sống con người. - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thông qua kiến thức về mưa axit (một trong những tác nhân gây ra mưa axit là các oxit của nitơ NOx)... - Liên hệ các kiến thức về thực tế cuộc sống như việc bảo quản sử dụng các loại phân bón hoá học một cách an toàn và hiệu quả. d) Định hướng các năng lực được hình thành + Năng lực hợp tác + Năng lực giải quyết vấn đề + Năng lực tính toán hóa học + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học + Năng lực thực hành hóa học Bước IV. Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho chủ đề Nội Loại câu Mức độ nhận thức dung hỏi /bài kiến thức tập Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao 1. Đơn Câu hỏi - Nêu được vị trí trong - Xác định được và - Dự đoán tính - Giải thích được một số hiện chất nitơ bài tập bảng tuần hoàn , cấu minh họa/chứng chất, kiểm tra tượng thực tiễn có liên quan và định hình electron nguyên minh được tính chất dự đoán và kết đến nitơ và photpho. photpho tính, tử của nguyên tố nitơ hoá học đặc trưng luận về tính định của nitơ và chất hoá học
  6. và photpho. photpho: tính oxi của nitơ. - Nêu được cấu tạo hoá và tính khử - Tính thể tích phân tử, tính chất vật bằng các phương khí nitơ ở đktc lí (trạng thái, màu, trình hóa học. trong phản ứng mùi, tỉ khối, tính tan), - Giải thích tại sao hoá học; tính % ứng dụng chính, trạng nitơ khá trơ ở nhiệt thể tích nitơ thái tự nhiên; phương độ thường, nhưng trong hỗn hợp pháp điều chế nitơ, hoạt động hơn ở khí. photpho trong công nhiệt độ cao (phân - Sử dụng được nghiệp. tử nitơ rất bền do cóphotpho hiệu - So sánh 2 dạng thù liên kết ba) quả và an toàn lượng, hình chủ yếu của - Giải thích tại sao trong phòng thí thực photpho là P trắng và photpho có tính oxi nghiệm và trong hành , P đỏ về cấu trúc phân hoá yếu hơn nitơ thực tế . thí tử, một số tính chất nhưng ở điều kiện - Giải được bài nghiệm vật lí. thường lại hoạt tập: Tính khối động hoá học mạnh lượng sản phẩm - Nhận biết (mô tả) hơn nitơ. được các hiện tượng tạo thành qua thí nghiệm liên quan nhiều phản ứng, đến nitơ và photpho. bài tập khác có nội dung liên quan.
  7. Câu hỏi bài tập - Nêu được tính chất - Xác định được và - Dự đoán tính - Giải thích được một số hiện định vật lí (trạng thái, màu, minh họa/chứng chất hóa học, tượng thực tiễn có liên quan tính, mùi, tính tan, tỉ khối), minh được tính chất kiểm tra bằng đến amoniac, muối amoni, định ứng dụng chính, cách hoá học đặc trưng thí nghiệm và axit nitric và muối nitrat lượng, điều chế NH3, HNO3 của amoniac: Tính kết luận được thực hành , trong phòng thí bazơ yếu (tác dụng tính chất hoá thí nghiệm và trong công với nước, dung dịch học của nghiệm nghiệp . muối, axit) và tính amoniac. khử (tác dụng với - Nêu được tính chất - Phân biệt được oxi, clo) bằng các hoá học của muối amoniac với PTHH dạng phân tử amoni (phản ứng với một số khí đã hoặc ion rút gọn. dung dịch kiềm, phản biết bằng ứng nhiệt phân) và -Minh họa/chứng phương pháp 2. Hợp ứng dụng của muối minh được tính chất hoá học. chất của amoni. hoá học đặc trưng - Phân biệt được nitơ - Nêu được tính chất của muối amoni muối amoni với hoá học của muối bằng các PTHH một số muối nitrat và ứng dụng của dạng phân từ hoặc khác bằng ion rút gọn. - Tính thành phần % khối muối amoni. phương pháp lượng của hỗn hợp kim loại - Xác định - Rút ra hóa học. - Trình bày chu trình tác dụng với HNO3. nhận xét và giải - Tính thể tích nitơ trong tự nhiên thích được các hiện khí amoniac sản -Tính thành phần % khối -Nhận biết (mô tả) tượng thí nghiệm xuất được ở lượng muối nitrat trong hỗn được các hiện tượng liên quan đến đktc theo hiệu hợp; nồng độ hoặc thể tích thí nghiệm, thực tiễn amoniac và muối suất phản ứng. dung dịch muối nitrat tham liên quan đến amoni gia hoặc tạo thành trong phản amoniac, muối amoni, -Tính % về khối ứng . được và minh lượng của muối axit nitric và muối
  8. nitrat. họa/chứng minh amoni trong - Giải thích được một số hiện được tính chất hoá hỗn hợp. tượng thực tiễn có liên quan - Nêu được cách nhận học đặc trưng của biết ion NO3 – bằng - Dự đoán tính đến axit nitric và muối nitrat. HNO3 : là một trong phương pháp hóa học. chất hóa học, những axit mạnh kiểm tra dự nhất và là chất oxi đoán bằng thí hoá rất mạnh: oxi nghiệm và rút ra hoá hầu hết kim kết luận về tính loại, một số phi chất hóa học kim, nhiều hợp của axit nitric. chất vô cơ và hữu cơ. - Viết được các PTHH dạng phân tử và ion thu gọn minh hoạ cho tính chất hoá học của muối nitrat. - Rút ra nhận xét và giải thích được các hiện tượng thí nghiệm liên quan đến axit nitric và muối nitrat. 3. Hợp Câu hỏi - Nêu được tính chất - Viết được - Dự đoán tính chất của bài tập vật lí (trạng thái, màu, PTHH (dạng phân chất hóa học, định tính tan, tỉ khối), ứng tử và ion rút gọn) kiểm tra bằng
  9. photpho dụng chính, cách điều chứng minh tính thí nghiệm và chế H3PO4 trong chất hoá học của kết luận được phòng thí nghiệm và axit photphoric tính chất hoá trong công nghiệp . (tính axit và bị tác học của axit - Nêu được tính tan và dụng bởi nhiệt). photphoric và muối photphat. tính, phản ứng thuỷ phân - Viết được định của muối photphat. PTHH (dạng phân - Phân biệt được - Nhận biết (mô tả) tử và ion rút gọn) lượng, muối photphat được các hiện tượng chứng minh tính thực với một số khí thí nghiệm, thực tiễn chất hoá học của hành , đã biết bằng liên quan đến axit muối photphat. thí phương pháp nghiệm photphoric và muối - Rút ra nhận xét và hoá học. ho photphat. giải thích được các - Trình bày cách nhận hiện tượng thí biết axit photphoric và nghiệm liên quan đến axit photphoric muối photphat. và muối photphat 4. Phân Câu hỏi - Trình bày khái niệm -Viết được PTHH - Giải được bài - Đề xuất biện pháp sử dụng bón hoá bài tập và phân loại phân điều chế một số tập: Tính khối an toàn, hiệu quả một số học định bón hóa học. phân đạm, phân lân. lượng phân bón phân bón hoá học. tính, - Nêu được tính chất, - Giải thích được cần thiết để định ứng dụng, phương hiện tượng thí cung cấp một lượng, pháp điều chế phân nghiệm liên quan lượng nguyên tố thực đạm, phân lân, phân đến một số loại nhất định cho hành , cây trồng, một kali và một số loại phân bón hoá học
  10. phân bón khác (phân số bài tập khác bón phức hợp và vi có nội dung liên lượng). quan. thí - Nhận thức được ảnh - Nhận biết một nghiệm hưởng tiêu cực của số loại phân bón việc sử dụng phân bón bằng phương hoá học không hợp lý. pháp hoá học. Bước V. Các câu hỏi/bài tập tương ứng với mỗi loại/mức độ yêu cầu được mô tả dùng trong quá trình tổ chức hoạt động học của học sinh. a.Mức độ nhận biết: Câu 1. Người ta có thể thu khí bằng phương pháp dời chỗ không khí (theo hình 1 hoặc hình 2) và phương pháp dời chỗ nước (theo hình 3). Trong phòng thí nghiệm, hãy cho biết khí amoniac được thu theo hình nào sau đây? Hình 2 A. Hình 1. B. Hình 2. C. Hình 3. D. Hình 2 hoặc hình 3 0 t , P , xt Câu 2. Cho phản ứng: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3 (k); ΔH = –92 kJ. Hai biện pháp đều làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận là A. giảm nhiệt độ và giảm áp suất. B. tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  11. C. giảm nhiệt độ và tăng áp suất. D. tăng nhiệt độ và giảm áp suất. Câu 3. Để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm, các hoá chất cần sử dụng là A. NaNO3 rắn và dung dịch H2SO4 đặc. B. dd NaNO3 và dung dịch HCl đặc. C. dd NaNO3 và dung dịch H2SO4 đặc D. NaNO3 rắn và dung dịch HCl đặc Câu 4. Hãy cho biết dãy muối nào sau đây khi nhiệt phân thu được sản phẩm là oxit kim loại, khí NO2 và khí O2? A. NaNO3, Ba(NO3)2, AgNO3 B. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2, Mg(NO3)2 C. Hg(NO3)2, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 D. NaNO3, AgNO3, Cu(NO3)2 Câu 5. Ở nhiệt độ thường nitơ phản ứng trực tiếp với chất nào dưới đây? A. Li B. Na C. Ca D. Cl2 Câu 6: Đạm urê có thành phần chính là A. (NH4)2CO3 B. (NH2)2CO C. NH4Cl D. Ca(H2PO4)2 Câu 7: Khi bón đạm amoni cho cây, không bón cùng A. phân hỗn hợp B. phân kali C. phân lân D. Vôi Câu 8: Phân lân nung chảy phù hợp nhất với đất có môi trường A. Axit B. Bazơ C. Trung tính D. Cả A, B, C b.Mức độ thông hiểu Câu 9. Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ. B. phân tử N2 không phân cực.
  12. C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VA. D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết ba, có năng lượng liên kết lớn Câu 10. Khi cho dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3, hiện tượng xảy ra là A. có khói trắng xuất hiện. B. có kết tủa trắng xuất hiện có có khí bay ra. C. chỉ có kết tủa trắng xuất hiện và không tan khi dư NH3 D. có kết tủa trắng xuất hiện và tan khi dư NH3. Câu 11: Trong thí nghiệm khi cho kim loại Cu tác dụng với dung dịch axit HNO3 đặc thường sinh ra khí độc NO2. Để xử lí khí NO2 thoát ra từ ống nghiệm một cách hiệu qủa nhất, ta nên nút ống nghiệm bằng A. bông khô. B. bông có tẩm nước. C. bông có tẩm nước vôi. D. bông có tẩm giấm ăn. Câu 12: Các túi khí an toàn được sử dụng trong các xe hơi. Chúng chứa natri azit (NaN 3), kali nitrat (KNO3), và silic đioxit (SiO2). Khi xe hơi bị va chạm, một loạt ba phản ứng hóa học bên trong túi sẽ tạo thành khí nitơ (N 2) làm đầy túi khí, chuyển các sản phẩm phụ nguy hiểm thành vô hại và tạo thành hợp chất silicat ổn định (Na2K2SiO4). Các phương trình hóa học của những phản ứng này là Phản ứng 1: 2NaN3 2Na + 3N2 Phản ứng 2: 10Na + 2KNO3 K2O + 5Na2O + N2 Phản ứng 3: K2O + Na2O + SiO2 Na2K2SiO4 Toàn bộ cân bằng của phản ứng hóa học tạo thành khí từ các phản ứng (1 và 2) là A. 2NaN3 + 10Na + 2KNO3 2Na + K2O + 5Na2O + 4N2. B. 2NaN3 + 2KNO3 K2O + 5Na2O + 4N2. C. 10NaN3 + 2KNO3 K2O + 5Na2O + 16N2. D. 10NaN3 + 10Na + 2KNO3 2Na + K2O + 5Na2O + 16N2.
  13. Câu 13. Giải thích tại sao photpho có tính oxi hoá yếu hơn nitơ nhưng ở nhiệt độ thường lại hoạt động hoá học mạnh hơn nitơ? Câu 14: Sau khi bón đạm cho rau có thể thu hoạch rau thời gian nào tốt nhất để sản phẩm an toàn với người sử dụng và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người nông dân? Giải thích? A. 1-3 ngày sau khi bón. C. 5-9 ngày sau khi bón. B. 10-15 ngày sau khi bón. D. 16-20 ngày sau khi bón . Câu 15: Cây trồng có thể hấp thu nguyên tố Nitơ, Photpho, Kali dưới dạng. A. NH3, P2O5, K2O C. NO3-, P, K+ 3- + B. N2, PO4 , K . D. NH4+, H2PO4-, K+ c.Mức độ vận dụng Câu 16. Cho 0,448 lít khí NH3 (đktc) đi qua ống sứ đựng 16 gam CuO nung nóng, thu được chất rắn X (giả sử phản ứng xảy ra hoàn toàn). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là A. 12,37%. B. 87,63%. C. 14,12%. D. 85,88%. Câu 17: Giải thích tại sao nhôm là kim loại hoạt động nhưng người ta dùng những thùng bằng nhôm để đựng axit nitric đặc ở nhiệt độ thường? Câu 18. Một người làm vườn đã dùng 300 gam (NH 4)2SO4 để bón rau. Hãy tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng mà người làm vườn đã bón cho ruộng rau? Câu 19. Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO 3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là A. 19,53%. B. 12,80%. C. 10,52%. D. 15,25%. Câu 20. Giải thích tại sao trong phòng thí nghiệm, lọ đựng axit nitric thường có màu sẫm (màu tối)? Câu 21: Một loại phân Lân nung chảy có chứa 30% Ca3 (PO4)2. Độ dinh dưỡng của phân Lân là: A. 30% B. 13,74% C. 16,03% D. 18,4% d.Mức độ vận dụng cao
  14. Câu 22. Đất trồng cây thường có pH trong khoảng 5-8.Nếu bón nhiều phân đạm hoặc khi có mưa axit thì đất sẽ bị chua. Năng suất cây trồng sẽ kém nếu độ chua của đất quá cao.Nhận xét nào sau đây là đúng? TT Nhận xét Đúng/Sai? 1 Bón vôi bột nhằm tăng pH, giảm độ chua của đất. Đúng/Sai 2 Bón quá nhiều vôi làm giảm khả năng cố định đạm của cây Đúng/Sai 3 Có thể trộn lẫn đạm và vôi để bón cho cây vừa tăng dinh dưỡng Đúng/Sai vừa chống đất bị chua 4 Bón phân hóa học làm cho đất tốt hơn bón phân hữu cơ Đúng/Sai Trả lời: 1- Đúng ; 2- Đúng ; 3- Sai; 4- Sai. Câu 23. Bằng kiến thức hóa học, em hãy giải thích câu ca dao: " Lúa chiêm lấp ló đầu bờ Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên" Câu 24. Trong nông nghiệp, người ta khử đất chua bằng cách sử dụng vôi. Khi đó, người ta thường không sử dụng các loại phân đạm làm cho đất chua thêm như amoni sunfat hay amoni clorua. Thay vào đó, người ta có thể dùng đạm ure hay đạm nitrat. Hỏi cách bón vôi và phân đạm cho cây trồng phù hợp là cách nào sau đây? A. Bón đạm cùng một lúc với bón vôi. B. Bón vôi khử chua trước rồi vài ngày sau mới bón phân đạm. C. Bón phân đạm trước rồi vài ngày sau mới bón vôi khử chua. D. Chỉ bón vôi không bón thêm đạm cho đất chua.
  15. Câu 25. Tục lệ ăn trầu đã trở thành nét văn hóa truyền thống của người Việt Nam. Những người ăn trầu thường có hàm răng rất chắc và bóng. Em hãy giải thích tại sao? Bước VI. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học. Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề Chuyên đề "Đơn chất, hợp chất của nitơ và photpho’’ được nghiên cứu sau khi HS đã học xong kiến thức lí thuyết về cấu tạo nguyên tử, định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học, liên kết hóa học, phản ứng oxi hóa –khử, tốc độ phản ứng hóa học và sự điện li nên có vai trò quan trọng trong việc hình thành, hoàn thiện và phát triển các kiến thức, kĩ năng về hóa học. Cụ thể là giúp HS vận dụng kiến thức lí thuyết chủ đạo để dự đoán,tìm hiểu và giải thích bản chất, nguyên nhân của các biến đổi hóa học, tính chất của các đơn chất, hợp chất của các nguyên tố (làm rõ mối quan hệ giữa cấu tạo nguyên tử với vị trí của nguyên tố; cấu tạo nguyên tử và cấu tạo phân tử với tính chất hóa học; mối quan hệ giữa tính chất của các chất với ứng dụng và phương pháp điều chế chất, phương pháp bảo quản và sử dụng chất). Như vậy cấu trúc chung khi dạy các nội dung trong chủ đề này là trên cơ sở GV hướng dẫn HS phân tích về đặc điểm cấu tạo nguyên tử, phân tử, số oxi hóa của nguyên tử nitơ, photpho trong phân tử và những kiến thức đã biết về tính chất axit-bazơ, phản ứng oxi hóa khử để giúp HS dự đoán tính chất vật lý, tính chất hóa học (tính axit-bazơ, tính oxi hóa - khử...) của các chất. GV hướng dẫn HS đề xuất các thí nghiệm nghiên cứu tính chất của các chất, sau đó tiến hành thí nghiệm nghiên cứu hoặc kiểm chứng dự đoán và kết luận. Từ tính chất của các chất, HS có thể dự đoán và nêu ứng dụng của các chất trong cuộc sống. Đối với nội dung điều chế các chất, GV có thể sử dụng hệ thống câu hỏi đàm thoại tái hiện và tìm tòi để hướng dẫn HS vận dụng lý thuyết về phản ứng hóa học (các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, tốc độ phản ứng...), mối quan hệ và biến đổi các chất cùng với kiến thức thực tiễn để nghiên cứu quá trình sản xuất nitơ, amoniac, axit nitric, axit photphoric và một số loại phân bón hoá học. Các phương pháp và kĩ thuật thường sử dụng khi dạy chủ đề này là phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, phương pháp trực quan (sử dụng thí nghiệm liên quan đến nitơ, amoniac và axit nitric, các mô phỏng quá trình sản xuất amoniac, axit nitric, sơ đồ, tranh vẽ...), phương pháp dạy học hợp tác, phương pháp dạy học theo góc,phương pháp bàn tay nặn bột, phương pháp dạy học theo hợp đồng, kĩ thuật KWL, kĩ thuật khăn trải bàn, kĩ thuật sơ đồ tư duy, kĩ thuật mảnh ghép... nhằm hướng dẫn học sinh tự lĩnh hội kiến thức mới góp phần hình thành năng lực cho HS. Nội dung trong nội dung 1 (Đơn chất của nitơ, photpho : 2 tiết).
  16. Tiết 1, 2 . ĐƠN CHẤT NITƠ, PHOTPHO (90 phút) A. Hoạt động trải nghiệm, kết nối (5 phút) a) Mục tiêu hoạt động: Huy động các kiến thức đã được học của HS và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới của HS về : - Vị trí trong N, P trong BTH. - Cấu hình eletron nguyên tử của nguyên tố nitơ, photpho. - Cấu tạo phân tử, tính chất vật lí, ứng dụng chính, trạng thái tự nhiên; điều chế nitơ trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp - Phân tử nitơ rất bền do có liên kết ba, nên nitơ khá trơ ở nhiệt độ thường, nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao. - Các dạng thù hình cơ bản, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, tính tan, độc tính, khả năng phát quang) của photpho. - Ứng dụng, trạng thái tự nhiên và điều chế photpho, nitơ trong công nghiệp. Học sinh hiểu: TCHH cơ bản của nitơ, photpho là tính oxi hóa (tác dụng với kim loại Na, Ca,…) và tính khử (tác dụng với O2, Cl2….) b) Phương thức tổ chức HĐ: GV: N2 là 1 khí có nhiều chuyện ngược đời: nó là 1 khí không duy trì sự sống nhưng không có bất kì sự sống trên thế giới này không có mặt của nitơ. Vì sao lại như vậy? Chúng ta hãy cùng tìm hiểu cấu tạo phân tử, tcvl, tchh của N2. GV: Chiếu cho Hs xem video Trình chiếu một số hình ảnh của P trong một số hiện tượng tự nhiên “ma trơi”, một số thức ăn giàu P và một số ứng dụng quan trọng của P. GV Đặt vấn đề: Em có biết những hình ảnh vừa rồi nói đến nguyên tố nào không? Theo viện sỹ người Nga A.E. Fec-man gọi là nguyên tố này là “nguyên tố của sự sống và tư duy”. Vậy đó là nguyên tố nào? Vì sao nó được gọi như thế, chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động: - Sản phẩm: HS biết rõ nhất về đơn chất Nitơ, Phốtpho nên biết được tính chât vật lí, tính chất hóa học, phương pháp điều chế… Có thể dưới sự gợi ý của giáo viên học sinh có thể phân loại được các dạng thù hình của photpho, dự đoán một phần tính chất vật lí , tính chất hóa học… - Đánh giá kết quả hoạt động: + Thông qua quan sát: GV cần quan sát kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS và có giải pháp hỗ trợ hợp lí + Thông qua báo cáo, sự góp ý, bổ sung của các học sinh khác, GV biết được HS đã có được những kiến thức nào, những kiến thức nào cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các HĐ tiếp theo.
  17. B. Hoạt động hình thành kiến thức - HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1 (3 phút) Tổ chức hoạt động nhóm - GV: Chia lớp làm 6 nhóm, mỗi nhóm thực hiện mỗi bảng phụ được chọn - HS: Dựa trên những kiến thức mình đã chuẩn bị, thảo luận lại với nhóm, ngẫu nhiên rồi gắn lên bảng theo vị trí như trong sơ đồ tư duy. nhanh chóng hoàn thành nhiệm vụ được giao. - GV: Yêu cầu 1 HS lên vẽ những mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa các bảng phụ. Hoạt động 1 (3 phút) Vị trí, cấu hình e nguyên tử Nhóm thứ nhất - GV: Yêu cầu HS nhận xét vị trí, cấu hình electron nguyên tử của nhóm đã - HS: Nhận xét. hoàn thành đúng chưa. - GV: Hãy nhận xét lớp e ngoài cùng của N? - GV: Yêu cầu HS từ những dữ kiện trên, hãy mô tả rõ hơn sự hình thành lk - HS: Có 5e ngoài cùng. trong phân tử N2 để có được công thức electron và CTCT như trên. - HS: Để đạt cấu hình bền của KH gần nhất, mỗi ngtử N sẽ góp chung 3e. - GV: Liên kết trong phân tử N2 là lk gì? ‫׃‬N∙+ ∙N: : N  N : CT e ↔ N N CTCT Hoạt động 2: (5 phút) Tính chất vật lý Nhóm thứ 2 - GV: Cho HS quan sát bình đựng khí N 2 và yêu cầu lớp nhận xét những thông - HS: Nhận xét bài làm của bạn, nếu có khác biệt so với bản thân thì phải tin về trạng thái, màu sắc, mùi nhóm đã làm chính xác chưa. thắc mắc ngay với GV nếu không hiểu. - GV: Yêu cầu HS nhận xét các ý còn lại và bổ sung, sữa chữa nếu có. - GV: N2 không độc. Liệu điều này có mâu thuẫn với việc N 2 không duy trì sự sống và sự cháy mà ta nói lúc đầu hay không? - HS độc lập suy nghĩ và nêu ý kiến của mình. - GV: Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 1 / PHT: Trong phòng thí nghiệm, để thu khí N2, ta có thể sử dụng phương pháp nào (đẩy nước, đẩy không khí miệng - HS: Thường thu khí N2 bằng phương pháp đẩy nước vì: bình úp hay đẩy không khí miệng bình ngửa)? Giải thích? N2 chỉ hơi nhẹ hơn không khí. N2 rất ít tan trong nước. Hoạt động 3: (10 phút) Tính chất hóa học Nhóm thứ 3 - GV: Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 2 / PHT: Vì sao ở điều kiện thường nitơ khá trơ - HS: Dựa vào 2 yếu tố:
  18. về mặt hóa học, nhưng ở nhiệt độ cao nitơ lại trở nên hoạt động? Lk trong phân tử N2 là liên kết ba bền. - GV: Lần lượt nhận xét các ý trong bảng 3. Bổ sung và sữa chữa nếu có. Nitơ là nguyên tố có độ âm điện lớn nên nó có khả năng hoạt động - GV: Trong 2 tính chất của N 2, tính chất nào là tính chất chủ yếu? (Yêu cầu HS hóa học mạnh. đánh dấu * và tính chất đó) - HS: Nhận xét, bổ sung, thắc mắc nếu có. - HS: Tính oxh. Hoạt động 4: Tính oxi hóa (10 phút) Nhóm thứ 4 - GV: Bạn ghi tính oxh đã đúng chưa? Vì sao trong ô này, N 2 thể hiện tính oxh mà - HS: Vì “Tác dụng với KL”, mà kim loại là những chất khử. không phải tính khử? - GV: Xét 3 ví dụ mà HS đã lấy, hướng dẫn HS cách gọi tên từng hợp chất và tên gọi chung của sản phẩm tạo thành. - GV: Cho HS làm Câu hỏi 4 / PHT: Ở nhiệt độ thường, nitơ pư được với: - HS: Chọn đáp án D. Ghi lưu ý. A. Pb B. F2 C. Cl2 D. Li - HS: Hầu hết phản ứng N2 tham gia đều phải có nhiệt độ vì ở điều kiện Vì sao trong hầu hết pư có N2 tham gia đều cần phải cung cấp nhiệt độ? thường trong phân tử N2 có liên kết 3 rất bền. - GV: Xét pư N2 với H2: Yêu cầu HS nhận xét, nhấn mạnh HS tên gọi sản phẩm tạo thành. - GV: Phản ứng trên có đặc điểm gì? - GV: Nitơ đóng vai trò gì trong các pư này? (Hướng dẫn lại HS cách nhận xét vai trò của 1 chất dựa vào sự thay đổi số oxi hóa) - HS: Đặc điểm: phản ứng thuận nghịch, cần điều kiện: t0, p, xt. - HS: Quan sát và lắng nghe nếu GV giảng giải Hoạt động 5: (4 phút) Tính khử Nhóm thứ 5 - GV: Nhận xét bảng tính chất còn lại của N2. - GV: N2 thể hiện tính khử khi tác dụng với chất mang có tính gì? - HS: Td với chất oxh. - GV: Nhận xét phản ứng của N2 và O2 - GV: Trong tự nhiên, NO sinh ra khi nào? Vì sao? - GV: Khí NO sinh ra có tồn tại như vậy không? Nó có màu gì? - HS: Khi có sấm chớp vì trong tự nhiên có sẵn N2 và O2. Sấm sẽ cung cấp năng - GV: Lưu ý: Ngoài các oxit trên còn có 1 số oxit khác của N: N2O, lượng để tạo ra phản ứng giữa 2 chất. N2O3, N2O5. Nhưng các oxit này không được điều chế trực tiếp từ N2 - HS: NO sinh ra ngay lập tức sẽ tác dụng với O2 theo ptr:
  19. và O2. 2NO + O2 → 2NO2 - GV: Yêu cầu HS nêu KL về tchh của N2. (không màu) (nâu đỏ) Hoạt động 6: (1 phút) Ứng dụng - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để nêu 1 số ứng dụng của N2. - HS: Trả lời Hoạt động 7: (1 phút) Trạng thái tự nhiên - GV: Trong tự nhiên, N2 tồn tại ở dạng nào? Vì sao? Chiếm bao nhiêu HS: Trả lời phần trăm không khí. Hoạt động 8: (3 phút) Điều chế Nhóm thứ 6 - GV: Yêu cầu HS nhận xét bài làm của nhóm. - HS: Nhận xét. - GV: Yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 5 / PHT: Phương pháp điều chế khí - HS: N2 trong công nghiệp? Dựa vào tính chất vật lý nào để thực hiện theo Trong CN, N2 được điều chế bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không phương pháp trên? Ngoài điều chế nitơ, phương pháp này còn dùng khí lỏng. để điều chế khí nào mà các em đã học Dựa vào tcvl: t0 hóa lỏng của N2 = -1960C - GV: Hướng dẫn cho HS phương pháp chưng cất phân đoạn không khí Ngoài điều chế N2 còn dùng để điều chế O2 (t0hóa lỏng = -1830C) lỏng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 9 (3 phút): Tìm hiểu vị trí và cấu hình electron I. VỊ TRÍ VÀ CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ nguyên tử. 31 31 - Kí hiệu: P GV: Cho kí hiệu của 15 P và yêu cầu HS lên bảng: 15  Viết cấu hình electron - Cấu hình electron: 1s 2 2s 2 2p 6 3s 2 3p 3  Từ cấu hình → vị trí của P trong BTH?  So sánh vị trí của N và P trong BTH? - Vị trí: Ô 15, nhóm VA, chu kì 3 GV: P là nguyên tố tương đối phổ biến trong tự nhiên chiếm khoảng 0,08% khối lượng vỏ trái đất. P tự nhiên không có đồng 31 (P và N cùng thuộc nhóm VA của BTH) vị, chỉ có một loại nguyên tử 15 P . II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ Hoạt động 10 (7 phút): Tìm hiểu về tính chất vật lí của Dạng thù hình quan trọng của Photpho: P trắng và P đỏ. Photpho. P trắng P đỏ
  20. GV: Khác với N, P có một số dạng thù hình như P đỏ, P trắng, Trạng Chất rắn, trong suốt, màu trắng Chất bột, màu đỏ. P vàng… Nhưng quan trọng hơn cả là P trắng và P đỏ (quan sát thái, màu hoặc hơi vàng. hình ảnh trên máy chiếu). sắc (Liên hệ O2 và O3 là hai dạng thù hình của oxi) Tính tan Không tan trong nước, tan trong Không tan trong các dung môi  Vậy P trắng và P đỏ có những tính chất vật lí gì? các dung môi hữu cơ. thông thường. Độc tính, Rất độc và gây bỏng nặng khi Không độc. (Phần cấu trúc của P đỏ và P trắng nằm trong chương trình tính bền rơi vào da. Bền ở điều kiện thường giảm tải - HS nghiên cứu thêm trong SGK) Không bền t0nc :44,10C, t0nc :5930C, GV: Phát phiếu học tập: bốc cháy ở t0 > 400C bốc cháy ở t0 > 2500C P trắng P đỏ Tính phát Phát quang màu lục nhạt trong Không phát quang trong bóng tối. Trạng thái, màu sắc quang bóng tối. Tính tan Độc tính, tính bền Tính phát quang GV: Yêu cầu  HS quan sát hình ảnh 2 lọ đựng P đỏ và P trắng, nghiên cứu as SGK so sánh tính chất vật lí của 2 dạng thù hình photpho (vào P trắng P đỏ t, ngưng tu hoi bảng phụ).  Gọi đại diện các nhóm nhận xét bài nhóm bạn. GV: Câu hỏi và đáp án Theo dõi, chỉnh sửa và kết luận. 1) Configuration electron of phosphorus is... ( Cấu hình electron của P là..) Ý B: 1s22s2 2p63s23p3 Chiếu lên phông chiếu một số hình ảnh: bảo quản P trắng trong 2) You’re so lucky! You’ll have a gift nước, hiện tượng phát quang của P trắng, sự gây bỏng của P ( Bạn thật may mắn, bạn sẽ nhận 1 được 1 món quà) trắng.... 3) What colour is ordinary phosphorus in the dark ? Chiếu sơ đồ chuyển hóa giữa 2 dạng thù hình của photpho. ( Màu của P trắng phát quang trong bóng tối là) Lưu ý: Ý D: apple-green P trắng oxi hóa chậm trong không khí gây hiện tượng phát 4) Who found phosphorus?( Ai là người tìm ra P?) quang hóa học, không phát nhiệt. Ý A: Hennig Brand P trắng được bảo quản tốt duwois lớp nước tránh bị oxi hóa. 5) Ordinary phosphorus is reserved in ... P trắng rất độc, thở nhiều hơi P có thể gây mục xương , ăn một ( P trắng được bảo quản trong…. ) lượng rất nhỏ P có thể gây tử vong, gây bỏng nặng khi rơi vào Ý B: Water ( Nước) da. 6) Who is our Chemistry teacher ? Cả P đỏ và P trắng đều được biểu diễn bởi cùng CTHH là P. ( Ai là người dạy chúng ta môn Hóa học? ) Tích hợp Lịch sử, tích hợp Giáo dục tình yêu hòa bình, III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC chống chiến tranh, sống yêu thương, giúp đỡ nhau. Có nghị
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2