YOMEDIA
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Cấu tạo, tính chất chung của kim loại
9
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/images/down16x21.png)
Chủ đề "Cấu tạo, tính chất chung của kim loại" được thiết kế thành một chuỗi hoạt động của học sinh theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp học sinh trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của học sinh. Giáo viên chỉ là người tổ chức, định hướng còn học sinh trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được gv giao một cách tích cực, chủ động. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chủ đề Hoá THPT - Chủ đề: Cấu tạo, tính chất chung của kim loại
- BÁO CÁO KẾT QUẢ TẬP HUẤN CHỦ ĐỀ “CẤU TẠO, TÍNH CHẤT CHUNG CỦA KIM LOẠI ” (3 tiết) NHÓM 15 I. Thông tin chung 1. Sở GDĐT: Quảng Ninh 2. Thông tin nhóm: Nhóm THPT Trần Phú, THPT Hải Đảo, THPT Đầm Hà, THCS-THPT Đường Hoa Cương STT Họ và tên Đơn vị Điện thoại/email Ghi chú 0912616186 Nhóm 1 Lê Mạnh Hòa Hải Đảo lemanhhoa.c3haidao@quangninh.edu.vn trưởng Nguyễn Thị 0977555945 2 Phương Thanh Trần Phú phuongthanh.c3@gmail.com 0974236567 3 Đặng Thu Hiền Đầm Hà dangthuhien.c3damha@quangninh.edu.vn 0948290433 Đặng Minh dangminhhuong.c3damha 4 Hương Đầm Hà @quangninh.edu.vn 0976890969 Đường Hoa vuthihoan.c3duonghoacuong@quangninh.ed 5 Vũ Thị Hoan Cương u.vn Bước 1. Xác định vấn đề cần giải quyết của chủ đề Chủ đề được thiết kế thành một chuỗi hoạt động của học sinh theo các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực, giúp hs trọn vẹn một vấn đề học tập, phù hợp với mục tiêu phát triển năng lực của hs. Giáo viên chỉ là người tổ chức, định hướng còn hs trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ được gv giao một cách tích cực, chủ động. Bước 2. Nội dung chuyên đề: 1. Nội dung 1: Vị trí và cấu tạo của kim loại 2. Nội dung 2: Tính chất vật lý chung của kim loại 3. Nội dung 3: Tính chất hóa học chung của kim loại Bước 3. Mục tiêu của chủ đề - Kiến thức: Học sinh nêu được + Cấu tạo của kim loại + Khái niệm, tính chất và ứng dụng của hợp kim. 1
- + Tính chất hoá học đặc trưng của kim loại là tính khử (khử phi kim, khử ion H+ trong nước, dung dịch axit, khử ion kim loại kém hoạt động hơn trong dung dịch muối, một số axit có tính oxi hoá mạnh) - Kĩ năng + Dựa vào cấu hình electron lớp ngoài cùng và cấu tạo của kim loại, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của kim loại. + Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá học của kim loại. + Giải được bài tập : Xác định tên kim loại dựa vào số liệu thực nghiệm; Một số bài tập khác có nội dung liên quan. - Thái độ: + Giáo dục đức tính cẩn thận khi thao tác thí nghiệm, tiết kiệm hóa chất để bảo vệ môi trường. + Ứng dụng của kim loại phục vụ đời sống con người. - Năng lực hình thành: + Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học + Năng lực tự học, năng lực hợp tác + Năng lực thực hành hóa học + Năng lực tính toán + Năng lực giải quyết vấn đề. + Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiến. Bước 4. Mô tả các mức độ yêu cầu cần đạt cho chủ đề NỘI DUNG MỨC ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cấu tạo - Nêu được vị - Viết được - Bài tập tính trí của các cấu hình ion toán dựa trên nguyên tố kim kim loại, từ mạng tinh thể, loại trong bảng cấu hình của tính khối tuần hoàn. kim loại và ion lượng riêng kim loại suy ra của kim loại, - Viết được được vị trí của bán kính 2
- cấu hình e của kim loại trong nguyên tử… kim loại bảng tuần hoàn. - Nêu được - Giải thích - Giải thích các tính chất được tính chất ứng dụng của vật lý chung vật lý chung kim loại trong và riêng của của kim loại. thực tiễn dựa Tính chất vật kim loại. trên tính chất lý vật lý. - So sánh tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo của một số kim loại. - Nêu được - Giải thích - Các bài tập - Bài tập hỗn các tính chất một số hiện định lượng hợp kim loại hóa học chung tượng thí (bài tập kim tác dụng với của kim loại nghiệm. loại tác dụng các chất. với các chất). - Giải thích - Sử dụng tính một số hiện -Bài tập nhận chất kim loại tượng tự nhiên biết các kim giải thích các Tính chất hóa dựa vào tính loại. vấn đề thực học chất hóa học tiễn. của kim loại. - So sánh khả năng phản ứng của kim loại với mỗi tác nhân. Hợp kim - Nêu được - Hiểu được - Một số bài khái niệm hợp ứng dụng một tập tính toán kim. số hợp kim đơn giản về trong đời sống hợp kim. - Nêu tên một và sản xuất. số hợp kim 3
- được sử dụng - So sánh tính phổ biến trong chất của hợp đời sống kim với các kim loại thành phần. Bước 5. Hệ thống câu hỏi/ bài tập 1. Mức độ biết: Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng ? A. Các kim loại đều có số electron lớp ngoài cùng nhỏ hơn 4. B. Các nguyên tố nhóm B đều là kim loại. C. Các nguyên tố có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng đều là các kim loại. D. Các nguyên tố ở các nhóm IA, IIA, IIIA (trừ hiđro) đều là kim loại. Câu 2. Dãy các kim loại phản ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ phòng là: A. Fe, Na, Hg B. Zn, Na, Al C. Ba, Na, Hg D. Cu, Fe, Zn. Câu 3. Dãy các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là: A. Al , Mg , Fe B. Fe , Al , Mg C. Fe , Mg , Al D. Mg , Fe , Al Câu 4. Độ dẫn điện của kim loại giảm dần theo thứ tự nào sau đây? A. Cu, Al, Fe. B. Cu, Fe, Al. C. Al, Cu, Fe. D. Al, Fe, Cu. Câu 5. Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao B. Tính dẻo, tính dẫn điện và nhiệt, có ánh kim C. Tính dẫn điện và nhiệt, có khối lượng riêng lớn, có ánh kim D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng Câu 6. Vị trí của nguyên tử M (Z = 26) trong bảng hệ thống tuần hoàn là: A. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB. B. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIA. C. ô 26, chu kì 4, nhóm IIB. D. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA. Câu 7. Hợp kim nào cứng nhất trong các hợp kim sau? A. W-Co B. Fe-Cr-Mn C. Sn-Pb D. Bi-Pb-Sn Câu 8. Những hình ảnh dưới đây về kim loại dựa vào tính chất vật lý chung nào của chúng? 4
- Đồ dùng bằng nhôm Nhiệt kế thủy ngân Đồ trang sức Câu 9. Người xưa đã ứng dụng tính chất vật lí nào của đồng khi dùng đồng làm gương soi? Ạ Tính dẻo B. Có khả năng dẫn nhiệt tốt. C. Có tỉ khối lớn. D. Có khả năng phản xạ ánh sáng. Câu 10. Hợp kim nào sau đây là hợp kim của nhôm? A. Đuy-ra B. Gang C. Thép D. Inox 2. Mức độ hiểu: Câu 1: Cation Mn+ có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s 22p6. Vậy, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử kim loại M không thể là A. 3s1 B. 3s23p1 C. 3s23p3 D. 3s2 Câu 2: Ion M2+ có cấu hình electron ở lớp ngoài cùng là 3s 23p6. Vị trí M trong bảng hệ thống tuần hoàn là A. ô 20, chu kì 4, nhóm IIA. B. ô 20, chu kì 4, nhóm IIB. C. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIA. D. ô 18, chu kì 3, nhóm VIIIB. Câu 3: Đồng thau là hợp kim của đồng và kẽm. Khi thả một miếng đồng thau nhỏ vào dung dịch đồng (II) clorua, hiện tượng quan sát được là: A. hợp kim không tan. B. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được có màu xanh. C. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được không màu và có một lớp đồng màu đỏ bám trên miếng hợp kim. D. hợp kim tan một phần, dung dịch thu được có màu xanh và một lớp đồng màu đỏ bám trên hợp kim. Câu 4: Vonfram (W) thường được dùng để chế tạo dây tóc bóng đèn vì A. vonfram là kim loại rất dẻọ B. vonfram có khả năng dẫn điện rất tốt. C. vonfram là kim loại nhẹ. C. vonfram có nhiệt độ nóng chảy caọ Câu 5: Hợp kim được dùng trong công nghiệp chế tạo tàu vũ trụ, máy bay, ôtô là: A. Co-Cr-Mn-Mg B. W-Fe-Cr-Co C. Al-Cu-Mn-Mg D. W-Co-Mn Câu 6: Hầu hết các kim loại đều có tính ánh kim vì A. kim loại có cấu trúc mạng tinh thể nên rất dễ hấp thụ ánh sáng 5
- B. các ion dương trong kim loại hấp thụ tốt ánh sáng C. các electron tự do trong kim loại phản xạ tốt những ánh sáng có bước sóng mà mắt thường nhìn thấy được D. tinh thể kim loại đa số ở thể rắn, có thể phản xạ tốt ánh sáng chiếu tới nó Câu 7: Cho mẩu Na vào dung dịch CuSO4 ta thấy hiện tượng A. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa tan. B. có khí thoát ra, xuất hiện kết tủa xanh, sau đó kết tủa không tan. C. dung dịch mất màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. D. dung dịch có màu xanh, xuất hiện Cu màu đỏ. Câu 8: Hợp kim thường A. cứng hơn các kim loại thành phần. B. dẫn điện, dẫn nhiệt tốt hơn các kim loại thành phần. C. dẻo hơn các kim loại thành phần. D. có nhiệt độ nóng chảy cao hơn các kim loại thành phần. Câu 9: Những đồ dùng bằng bạc lâu ngày bị xỉn màu, mất đi ánh bạc lấp lánh vì A. bạc đã phản ứng với hiđrosunfua trong không khí tạo ra bạc sunfua màu đen. B. bạc đã phản ứng với oxi trong không khí tạo ra bạc oxit màu đen. C. bạc đã phản ứng với hơi nước trong không khí tạo ra bạc oxit màu đen. D. bạc dần dần bị thay đổi cấu trúc mạng tinh thể. 3. Mức độ vận dụng: Câu 1: Hoà tan 1,44g một kim loại hoá trị II trong 150ml dung dịch H 2SO40,5M. Muốn trung hoà axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 30ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là A. Mg. B. Ba. C. Ca. D. Be. Câu 2: Một trong những chất liệu làm nên vẻ đẹp kì ảo của tranh sơn mài đó là những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng. Những mảnh màu vàng lấp lánh cực mỏng đó được làm từ kim loại vàng được dát mỏng thành những lá vàng có chiều dày 1.10-4 mm. Nếu dát mỏng 1 chỉ vàng (có khối lượng là 3,75g Au và có d = 19,32g/cm3) tới chiều dày 1.10-4mm thì diện tích lá vàng thu được là bao nhiêu? Câu 3: Cho 16,2g kim loại M (hoá trị không đổi) tác dụng với 0,15 mol O2, Chất rắn sau phản ứng tan trong dung dịch HCl dư tạo 13,44 lít khí (đktc). M là A. Na. B. Al. C. Ca. D. Mg. 6
- Câu 4: Có 5 mẫu kim loại: Mg, Ba, Al, Fe, Cu. Nếu chỉ dùng thêm dung dịch H 2SO4 loãng thì có thể nhận biết tối đa bao nhiêu kim loại: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 5. Cho 19,2g Cu vào 500 ml dung dịch NaNO 3 1M, sau đó thêm 500ml dung dịch HCl 2M. Thể tích khí NO (đktc) thu được là A. 2,24 lít. B. 3,36 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 6. Đuyra là một hợp kim gồm 94% Al, 4% Cu và 2% các kim loại khác như Mg, Mn, Si, Fe… về khối lượng.Hợp kim này có đặc tính nhẹ như nhôm, cứng và bền như thép, chịu được nhiệt độ cao và áp suất lớn nên được sử dụng trong công nghệ chế tạo máy bay. Một máy bay vận tải hành khách cỡ lớn, hiện đại có thể dùng tới 50 tấn hợp kim này. Tính khối lượng Al, Cu cần dùng để sản xuất 50 tấn hợp kim đó. 4. Mức độ vận dụng cao: Câu 1. Cho m gam Na tan hết vào 100ml dung dịch gồm H 2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là A. 18,55 B. 17,55 C. 20,95 D. 12,95 Câu 2. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X (Cu, Ag) trong dung dịch chứa 2 axit HNO 3 và H2SO4 thu được dung dịch Y chứa 7,06 gam muối và hỗn hợp khí Z chứa 0,05mol NO 2 và 0,01 mol SO2. Giá trị của m là A. 2,58 B. 3,00 C. 3,06 D. 3,32 Câu 3. Tính bán kính gần đúng của nguyên tử đồng, biết khối lượng riêng của nguyên tử Cu là 8,9g/cm3 và nguyên tử khối của Cu là 63,546. Biết rằng thể tích thật chiếm bởi nguyên tử đồng chỉ bằng 74% thể tích tinh thể. 4 Cho Vhình cầu = . r3 3 Câu 4. Giải thích hiện tượng hay gặp trong cuộc sống sau: “Một nồi nhôm mới mua về sáng lấp lánh bạc, chỉ cần dùng nấu nước sôi, bên trong nồi nhôm, chỗ có nước biến thành màu xám đen?” Hướng dẫn 7
- Bình thường trông bên ngoài nước không có vấn đề gì, thực tế trong nước có hòa tan nhiều chất, thường gặp nhất là các muối canxi, magiê và sắt. Các nguồn nước có thể chứa lượng muối sắt ít nhiều khác nhau, loại nước chứa nhiều sắt “ là thủ phạm” làm cho nồi nhôm có màu đen. Vì nhôm có tính khử mạnh hơn sắt nên nhôm đẩy sắt ra khỏi muối của nó và thay thế ion sắt, còn ion sắt bị khử sẽ bám vào bề mặt nhôm, nồi nhôm sẽ bị đen. Câu 5. Tại sao khi đánh rơi nhiệt kế thủy ngân thì không được dùng chổi quét mà nên rắc bột S lên trên? Hướng dẫn Thủy ngân (Hg) là kim loại ở dạng lỏng, dễ bay hơi và hơi thủy ngân là một chất độc. Vì vậy khi làm rơi nhiệt kế thủy ngân nếu như ta dùng chổi quét thì thủy ngân sẽ bị phân tán nhỏ, làm tăng quá trình bay hơi và làm cho quá trình thu gom khó khăn hơn. Ta phải dùng bột S rắc lên những chỗ có thủy ngân, vì S có thể tác dụng với thủy ngân ở điều kiện thường tạo thành HgS dạng rắn và không bay hơi. Hg + S → HgS↓ Quá trình thu gom thủy ngân cũng đơn giản hơn. Câu 6. Nhôm lại được dùng làm dây dẫn điện cao thế? Còn dây đồng lại được dùng làm dây dẫn điện trong nhà? Hướng dẫn Tuy đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng nhôm (khối lượng riêng của nhôm là 2,70g/cm 3) nhẹ hơn đồng (khối lượng riêng của đồng là 8,7 g/cm3). Do đó, nếu như dùng đồng làm dây dẫn điện cao thế thì phải tính đến việc xây các cột điện sao cho chịu được trọng lực của dây điện. Việc làm đó không có lợi về mặt kinh tế. Còn trong nhà thì việc chịu trọng lực của dây dẫn điện không ảnh hưởng lớn lắm. Vì vậy ở trong nhà thì ta dùng dây đẫn điện bằng đồng. 8
- Bước 6. Thiết kế chi tiết từng hoạt động học I.Chuẩn bị của Gv và Hs - Giáo viên: + Chuẩn bị bài dạy bằng phần mềm powerpoint để tiết kiệm thời gian ghi bảng và diện tích bảng. + Chuẩn bị và phát phiếu học tập cho HS ở tiết trước. + Dụng cụ thí nghiệm: Ống nghiệm, ống nghiệm 2 nhánh, kẹp, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn + Hóa chất thí nghiệm: Fe, Al, Cu, Na, Mg, H2SO4, HNO3, CuSO4, NaOH + Một số vật dụng có liên quan thực tế: muỗng inox, tranh ảnh liên quan thực tế. - Học sinh: + Học sinh thực hiện nội dung trong phiếu học tập được giáo viên phát trước + Chuẩn bị các nội dung do giáo viên giao trước tại nhà. + Tự tìm kiếm các ứng dụng của kim loại trong đời sống thực tế. II- Phương pháp dạy học chủ yếu - Phát hiện và giải quyết vấn đề - Thảo luận nhóm - Tự học sách giáo khoa - Sử dụng câu hỏi bài tập - Phương pháp thí nghiệm mô phỏng, thí nghiệm kiểm chứng. - Kĩ thuật sơ đồ tư duy. III- Thiết kế các tiến trình dạy học chuyên đề A- Hoạt động trải nghiệm, kết nối a) Mục tiêu: Huy động các kiến thức đã được học của học sinh và tạo nhu cầu tiếp tục tìm hiểu kiến thức mới. b) Phương pháp tổ chức Gv: Chiếu cho HS xem video: Quy trinh sản xuất thép xây dựng http://giathepxaydung24h.com Gv: Khai thác vai trò của kim loại trong đời sống và sản xuất. 9
- Gv : Kim loại được sử dụng phổ biến quan trong như vậy là do chúng có những tính chất như thế nào; Các em hãy tìm hiểu những tính chất này. c) Sản phẩm, đánh giá kiết quả - Từ những hiểu biết HS có thể nêu được những tính chất vật lí và tính chất cơ bản của kim loại - GV quan sát kịp thời phát hiện những khó khăn, vướng mắc của HS để có phương pháp hỗ trợ hợ lí - Thông qua báo cáo, sự góp ý bổ sung của các học sinh khác, GV biết được HS đã có những kiến thức nào, những kiến thức cần phải điều chỉnh, bổ sung ở các hoạt động tiếp theo. B- Hoạt động hình thành kiến thức Nội dung Vấn đề chuẩn bị Nội dung 1: Vị trí và cấu tạo kim Kim loại tập trung ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn? loại Số e lớp ngoài cùng là bao nhiêu? (Cả 6 nhóm) Chúng gồm những nguyên tố khối nào? Nội dung 2: Tính Nêu các tính chất vật lí chung của kim loại. Dự đoán chất vật lí của nguyên nhân cho mỗi tính chất đó của kim loại. kim loại. Nêu các tính chất vật lí riêng của kim loại. Dự đoán những (Cả 6 nhóm) yếu tố ảnh hưởng đến những tính chất này. Nội dung 3: Tính Từ cấu tạo của nguyên tử kim loại dự đoán tính chất hoá chất hóa học học cơ bản của kim loại? Viết quá trình cho – nhận chung của kim electron thể hiện tính chất đó. loại Hãy nghiên cứu phản ứng hóa học của kim loại với: phi (Các nhóm từ 1 kim, nước, axit, bazơ, muối (Mỗi nhóm chuẩn bị) 5) + Nhóm 1: nghiên cứu kim loại tác dụng với phi kim (học sinh nghiên cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về kim loại tác dụng với halogen, oxi, lưu huỳnh) + Nhóm 2: nghiên cứu kim loại tác dụng với nước (học sinh nghiên cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về Na, K, Mg, Al tác dụng với H2O) + Nhóm 3: nghiên cứu kim loại tác dụng với axit (học sinh nghiên cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về kim loại tác dụng với H2SO4 loãng, H2SO4 đặc, HNO3 loãng, HNO3 đặc) 10
- + Nhóm 4: nghiên cứu kim loại tác dụng với bazơ (học sinh nghiên cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về Al, Fe, Zn tác dụng với dung dịch NaOH) + Nhóm 5: nghiên cứu kim loại tác dụng với muối (học sinh nghiên cứu các tài liệu, tìm hiểu các video thí nghiệm về Fe, Na tác dụng với dung dịch NaOH) + Thủy ngân là một chất rất độc, có ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của con người. Khi thủy ngân bị rơi vãi thì chúng ta xử lý như thế nào? Hợp kim là gì? Cho một số hợp kim làm thí dụ. Nêu các nhận xét về tính chất hoá học và tính chất cơ học Nội dung 4: Hợp của hợp kim so với tính chất của các đơn chất tham gia hợp kim kim. (Nhóm 6 chuẩn bị) GV cho HS tìm hiểu trong SGK, kết hợp với sự hiểu biết của bản thân, trình bày về những ứng dụng của hợp kim trong đời sống và sản xuất, trong xây dựng và giao thông vận tải… HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1: Vị trí và cấu tạo kim loại Nội dung 1: Vị trí và cấu tạo kim loại (15 phút) a) Mục tiêu: - Biết được vị trí của kim loại trong BTH - Viết được cấu hình electron của kim loại - Phân biệt được kim loại nhóm A và nhóm B b) Phương pháp tổ chức thực hiện Hoạt động nhóm: + Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3 phút để thống nhất nội dung. + GV chọn 01 nhóm để báo cáo c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động HS: Trả lời câu hỏi của GV vào phiếu học tập HS: Vẽ bản đồ tư duy hay các cách ghi nhớ khác nhau vào vở. HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 2: Tính chất vật lý chung của kim loại Nội dung 2: Tính chất vật lí của kim loại. (20 phút) a) Mục tiêu: - Hs nắm được tính chất vật lý chung của kim loại - Giải thích được nguyên nhân tính dẫn điện, nhiệt, ánh kim… b) Phương pháp tổ chức thự hiện Hoạt động nhóm: 11
- + Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3 phút để thống nhất nội dung. + GV chọn 01 nhóm để báo cáo c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động HS: Trả lời câu hỏi của GV vào phiếu học tập HS: Vẽ bản đồ tư duy hay các cách ghi nhớ khác nhau vào vở. GV kết luận: + Kim loại có những tính chất vật lí chung (dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim) là do các electron tự do trong kim loại gây ra. + Kim loại có một số tính chất vật lí riêng (tỉ khối, nhiệt độ nóng chảy, tính cứng …) do ảnh hưởng của liên kết kim loại, kiểu mạng tinh thể… gây ra. d) Hệ thống câu hỏi củng cố (10 phút) HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 3: Tính chất hóa học chung của kim loại (50 tiết) a) Mục tiêu: - Hs nắm được tính chất hóa học chung của kim loại - Viết được các phương trình hóa học. - Nắm được các quy luận xảy ra phản ứng. b) Phương pháp thực hiện Hoạt động nhóm: + Các thành viên trong nhóm thảo luận trong 3 phút để thống nhất nội dung. + GV cho các nhóm làm thí nghiệm kiểm chứng trên bục giảng để các nhóm khác cùng quan sát. Nhóm 1: kim loại tác dụng với phi kim + 1 HS làm thí nghiệm Cu và Mg tác dụng với oxi. +1 HS viết phương trình hóa học trên bảng. + Các nhóm khác quan sát và nêu nhận xét về phần trình bày của nhóm 1. + GV chiếu cho HS xem các hình ảnh về đồ trang sức bằng Ag, Au, Pt và yêu cầu Hs rút ra nhận xét về phản ứng của các kim loại này với oxi. + GV chiếu video về phản ứng của Fe với Cl 2, Fe với S. Yêu cầu HS nhóm 1 lên bảng viết phương trình hóa học này. c) Sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động GV tổng kết nội dung nhóm 1. Nhóm 2: kim loại tác dụng với nước + 3 HS làm thí nghiệm của Na, Mg, Al tác dụng với H 2O (đun nóng ở thí nghiệm của Mg, Al). Các nhómcùng quan sát và nêu nhận xét. + 1 HS viết phương trình hóa học trên bảng. + Đại diện nhóm 2 trình bày nội dung một số kim loại tác dụng với H 2O ở nhiệt độ cao tạo oxit kim loại. GV tổng kết nội dung nhóm 2 Lưu ý cho HS: Al, Cr, Pb, Cu, Ag, Pt, Au không tác dụng với H2O Nhóm 3: kim loại tác dụng với axit 12
- + 2 HS làm thí nghiệm của Fe, Cu tác dụng với H 2SO4 loãng. Các nhóm cùng quan sát và nêu nhận xét. + Các nhóm nêu thí nghiệm chứng minh sản phẩm là Fe2+ + 1 HS viết phương trình hóa học trên bảng. + 2 HS làm thí nghiệm của Cu với HNO 3 loãng và HNO3 đặc (để an toàn nên thực hiện thí nghiệm trong ống nghiệm 2 nhánh) + Giải thích vai trò của NaOH trong ống nghiệm 2 nhánh, có thể thay NaOH bằng hóa chất nào? GV tổng kết nội dung nhóm 3 Nhóm 4: kim loại tác dụng với bazơ + 2 HS làm thí nghiệm của Al, Fe tác dụng với dung dịch NaOH loãng. Các nhóm cùng quan sát và nêu nhận xét. +1 HS viết phương trình hóa học trên bảng. + Các nhóm khác quan sát và nêu nhận xét về phần trình bày của nhóm 4. GV tổng kết nội dung nhóm 4 Nhóm 5: kim loại tác dụng với muối + 2 HS làm thí nghiệm của Na, Fe tác dụng với dung dịch CuSO 4. Các nhóm cùng quan sát và nêu nhận xét. +1 HS viết phương trình hóa học trên bảng. + Các nhóm khác quan sát và nêu nhận xét về phần trình bày của nhóm 5. GV tổng kết nội dung nhóm 5 C- Hoạt động luyện tập (40 phút) a) Mục tiêu hoạt động - Củng cố khắc sâu kiến thức đã học về vị trí, tính chất của kim loại - Tiếp tục phát triển các năng lực: Tự học, sử dụng ngôn ngữ hóa học, phát hiện và giải thích các vấn đề thông qua môn học. b) Phương pháp tổ chức thực hiện - Gv cho học sinh hoạt động cá nhân là chủ yếu, bên cạnh đó có thể cho HS hoạt động cặp đôi hoặc trao đổi nhóm nhỏ để chia sẻ kết quả giải quyết được. - Gv biên soạn các câu hỏi, bài tập. PHIẾU HỌC TẬP CỦNG CỐ Câu 1: Cho 4 nguyên tố K (Z = 19), Mn (Z = 25), Cu (Z = 29), Cr (Z = 24). Nguyên tử của nguyên tố kim loại 1 chuyển tiếp nào có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s ? A. K. B. Cu, Cr. C. K, Cu, Cr. D. K, Cu. 2 2 2 6 Câu 2: Nguyên tố X, cation Y , anion Z đều có cấu hình electron 1s 2s 2 . X, Y, Z là kim loại hay phi kim? A. X là phi kim, Y là khí hiếm, Z là kim loại. B. X là khí hiếm, Y là phi kim, Z là kim loại. C. X là khí hiếm, Y là kim loại, Z là phi kim. D. A, B, C đều đúng. Câu 3: Cấu hình electron nào sau đây là của nguyên tử kim loại? 2 2 6 2 4 2 2 6 2 5 2 2 6 1 2 2 6 A. 1s 2s 2p 3s 3p . B. 1s 2s 2p 3s 3p . C. 1s 2s 2p 3s . D. 1s 2s 2p . 13
- Câu 4: Nhận định nào không đúng về vị trí của kim loại trong bảng tuần hoàn: A. Trừ H (nhóm IA), Bo (nhóm IIIA), tất cả các nguyên tố nhóm IA, IIA, IIIA đều là kim loại. B. Tất cả các nguyên tố nhóm B từ IB đến VIIIB. C. Tất cả các nguyên tố họ Lantan và Actini. D. Một phần các nguyên tố ở phía trên của nhóm IVA, VA và VIA. Câu 5: Trong 110 nguyên tố đã biết, có tới gần 90 nguyên tố là kim loại. Các nguyên tố kim loại có cấu hình electron lớp ngoài cùng là A. bão hoà. B. gần bão hoà. C. ít electron. D. nhiều electron. Câu 6: Kim loại có những tính chất vật lí chung nào sau đây? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính cứng. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính dẻo, có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. D. Có ánh kim, tính dẫn điện, có khối lượng riêng nhỏ. Câu 7: Cho các kim loại: Al, Au, Ag, Cu. Kim loại dẻo nhất, dễ dát mỏng, kéo dài nhất là A. Al. B. Ag. C. Au. D. Cu. Câu 8: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy các nhất dùng làm dây tóc bóng đèn là A. Au. B. Pt. C. Cr. D. W. Câu 9: Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là không đúng? A. Nhiệt độ nóng chảy: Hg < Al < W. B. Tính dẫn điện và nhiệt: Fe < Al < Au < Cu < Ag. C. Tính cứng: Cs < Fe < W < Cr. D. Tính dẻo: Al < Au < Ag. Câu 10: Cho các kiểu mạng tinh thể sau: (1) lập phương tâm khối; (2) lập phương tâm diện; (3) tứ diện đều; (4) lục phương. Đa số các kim loại có cấu tạo theo 3 kiểu mạng tinh thể là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 11: Tính chất đặc trưng của kim loại là tính khử (dễ bị oxi hoá thành ion dương) vì A. Nguyên tử kim loại thường có 5, 6, 7 electron lớp ngoài cùng. B. Nguyên tử kim loại có năng lượng ion hoá nhỏ. C. Kim loại có xu hướng thu thêm electron để đạt cấu hình của khí hiếm. D. Nguyên tử kim loại có độ âm điện lớn. Câu 12: Mạng tinh thể kim loại gồm có A. nguyên tử, ion kim loại và các e độc thân. B. nguyên tử, ion kim loại và các e tự do. C. nguyên tử kim loại và các e độc thân. D. ion kim loại và các electron độc thân. Câu 13: Hoà tan 1,44 gam một kim loại hoá trị II trong 150 ml dung dịch H2SO4 0,5M. Để trung hoà axit dư trong dung dịch thu được, phải dùng hết 30 ml dung dịch NaOH 1M. Kim loại đó là A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Be 14
- Câu 14: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 0,6 gam khí H2 bay ra. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là A. 36,7 gam. B. 35,7 gam. C. 63,7 gam. D. 53,7 gam. Câu 15: Ngâm một đinh sắt trong 100 ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra, sấy khô, khối lượng đinh sắt tăng thêm A. 15,5 gam. B. 0,8 gam. C. 2,7 gam. D. 2,4 gam. Câu 16: Cho 1,4 gam kim loại X tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch muối trong đó kim loại có số oxi hoá +2 và 0,56 lít H2 (đktc). Kim loại X là A. Mg. B. Zn. C. Fe. D. Ni. D- Hoạt động mở rộng tìm tòi (5 phút) a) Mục tiêu HS vận dụng và tìm tòi mở rộng kiến thức được thiết kế cho HS về nhà làm nhằm mục đích giúp học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các câu hỏi, bài tập gắn với thực tiễn và mở rộng kiến thức. Gv khuyến khích học sinh tham gia và chia sẻ với nhau b) Nội dung hoạt động : Hs giải quyết vấn đề sau : Quá trình oxi hóa kim loại làm phá hủy các công trình, máy móc bằng kim loại, hợp kim gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến mỹ quan và tổn thất kinh tế. Hãy đề xuất các phương pháp hay các hợp chất mới để bảo vệ kim loại, hợp kim. c) Tổ chức thực hiện : - Gv hướng dẫn và cung cấp tài liệu tham khảo cho HS - Hướng dẫn Hs cách viết báo cáo kết quả thu hoạch - Gv kiểm tra đánh giá kết quả và nhận xét (tuyên dương, nhắc nhở, rút kinh nghiệm..) 15
![](images/graphics/blank.gif)
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
![](images/icons/closefanbox.gif)
Báo xấu
![](images/icons/closefanbox.gif)
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
![](https://tailieu.vn/static/b2013az/templates/version1/default/js/fancybox2/source/ajax_loader.gif)